ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
3425/QĐ-UBND
|
Bình Dương,
ngày 24 tháng 12 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BỘ TIÊU THỨC PHÂN CÔNG QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP
HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân các cấp ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 và
Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế số 21/2012/QH13;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước năm 2002;
Căn cứ Luật Đầu tư số 67/2014/QH13;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13;
Thực hiện Nghị quyết số 19/NQ-CP ngày
12/3/2015 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu tiếp tục cải thiện
môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2015-2016;
Căn cứ Thông tư số 127/2015/TT-BTC ngày
21/8/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc cấp mã số thuế doanh nghiệp thành lập
mới và phân công cơ quan thuế quản lý đối với doanh nghiệp;
Căn cứ Nghị quyết số 41/NQ-HĐND8 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Bình Dương ngày 11/12/2015 về việc ban hành Bộ tiêu thức phân
công quản lý thuế đối với tổ chức, doanh nghiệp hoạt động sản xuất, kinh doanh
trên địa bàn tỉnh Bình Dương;
Xét đề nghị của Cục Thuế tỉnh Bình Dương tại
Tờ trình số 14591/TTr-CT ngày 21/12/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Bộ tiêu thức phân công quản lý thuế đối với các tổ
chức, doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh Bình Dương (kèm
theo phụ lục Bộ tiêu thức phân công quản lý thuế).
Điều 2. Phạm vi và đối tượng áp dụng.
1. Phạm vi áp dụng:
Bộ tiêu thức phân công quản lý thuế đối với tổ
chức, doanh nghiệp ban hành kèm theo Quyết định này áp dụng đối với các tổ chức,
doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Tổ chức, doanh nghiệp thực hiện đăng ký thành
lập doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư hoạt động sản
xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
b) Các tổ chức, cá nhân có liên quan khác.
Điều 3. Trách nhiệm thi hành.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng
các sở, ban, ngành: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Cục Thuế, BQL các khu công
nghiệp; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các
cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Quyết định này thay thế Quyết định số
2891/QĐ-UBND ngày 10 tháng 11 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Trần Văn Nam
|
PHỤ LỤC
BỘ TIÊU THỨC PHÂN CÔNG QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP HOẠT ĐỘNG SXKD TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3425/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Bình Dương)
I. Tổ chức,
doanh nghiệp phân công Cục Thuế quản lý
Tổ chức, doanh nghiệp thỏa mãn
1 trong các tiêu thức sau sẽ được phân công cho Cục Thuế quản lý.
1. Phân công theo loại hình doanh nghiệp và quy mô vốn điều lệ
Bao gồm:
- Doanh nghiệp có vốn nhà nước;
- Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài;
- Doanh nghiệp dự án BOT (Xây dựng
- Kinh doanh - Chuyển giao), BTO (Xây dựng - Chuyển giao - Kinh doanh), BT (Xây
dựng - Chuyển giao);
- Doanh nghiệp có quy mô vốn điều
lệ từ 30 tỷ đồng trở lên (trừ một số doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực nêu
tại mục II phụ lục này);
- Doanh nghiệp, chi nhánh sản xuất
mặt hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt;
- Trường Đại học, Cao đẳng, Trung
học chuyên nghiệp trong và ngoài công lập;
- Doanh nghiệp có hoạt động sản xuất
kinh doanh xuất khẩu thường xuyên thuộc đối tượng hoàn thuế giá trị gia tăng
(GTGT);
- Doanh nghiệp thuộc trường hợp
hoàn thuế GTGT (phát sinh hoàn thuế GTGT) theo quy định trừ trường hợp hoàn thuế
GTGT do phát sinh từ hoạt động đầu tư mới, đầu tư mở rộng, âm thuế liên tục do
tồn kho, giải thể, nộp thừa.
2. Phân công theo ngành nghề kinh doanh
Các ngành nghề kinh doanh thuộc
mã ngành theo bảng sau sẽ phân công cho Cục Thuế quản lý (không phụ thuộc quy
mô vốn):
STT
|
Mã ngành
|
Tên ngành
|
1
|
|
Khai thác than cứng và than non
|
2
|
B0510
|
Khai thác và thu gom than cứng
|
3
|
B0610
|
Khai thác dầu thô
|
4
|
B0620
|
Khai thác khí đốt tự nhiên
|
5
|
B0710
|
Khai thác quặng sắt
|
6
|
B0721
|
Khai thác quặng uranium và quặng thorium
|
7
|
B0722
|
Khai thác quặng kim loại khác không chứa sắt
|
8
|
B0730
|
Khai thác quặng kim loại quí hiếm
|
9
|
D3510
|
Sản xuất, truyền tải và phân phối điện
|
10
|
D3520
|
Sản xuất khí đốt, phân phối nhiên liệu khí bằng
đường ống
|
11
|
H5011
|
Vận tải hành khách ven biển và viễn dương
|
12
|
H5012
|
Vận tải hàng hóa ven biển và viễn dương
|
13
|
K6411
|
Hoạt động ngân hàng trung ương
|
14
|
K6419
|
Hoạt động trung gian tiền tệ khác
|
15
|
K6420
|
Hoạt động công ty nắm giữ tài sản
|
16
|
K6430
|
Hoạt động quỹ tín thác, các quỹ và các tổ chức
tài chính khác (trừ Hợp tác xã tín dụng)
|
17
|
K6491
|
Hoạt động cho thuê tài chính
|
18
|
K6492
|
Hoạt động cấp tín dụng khác
|
19
|
K6499
|
Hoạt động dịch vụ tài chính khác chưa được
phân vào đâu (trừ bảo hiểm và bảo hiểm xã hội)
|
20
|
K6511
|
Bảo hiểm nhân thọ
|
21
|
K6512
|
Bảo hiểm phi nhân thọ
|
22
|
K6520
|
Tái bảo hiểm
|
23
|
K6530
|
Bảo hiểm xã hội
|
24
|
K6611
|
Quản lý thị trường tài chính
|
25
|
K6612
|
Môi giới hợp đồng hàng hoá và chứng khoán
|
26
|
K6619
|
Hoạt động hỗ trợ dịch vụ tài chính chưa được
phân vào đâu
|
27
|
K6621
|
Đánh giá rủi ro và thiệt hại
|
28
|
K6622
|
Hoạt động của đại lý và môi giới bảo hiểm
|
29
|
K6629
|
Hoạt động hỗ trợ khác cho bảo hiểm và bảo hiểm
xã hội
|
30
|
K6630
|
Hoạt động quản lý quỹ
|
31
|
L6810
|
Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc
chủ sở hữu, chủ sử dụng hoặc đi thuê
|
32
|
M6920
|
Hoạt động liên quan đến kế toán, kiểm toán và
tư vấn về thuế
|
33
|
R9200
|
Hoạt động xổ số, cá cược và đánh bạc
|
34
|
U9900
|
Hoạt động của các tổ chức và cơ quan quốc tế
|
Trường hợp doanh nghiệp được
cấp phép hoạt động sản xuất, kinh doanh nhiều ngành nghề thì căn cứ ngành nghề
chính ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư để
phân công.
II. Phân công
Chi cục Thuế quản lý doanh nghiệp:
- Phân công Chi cục Thuế quản lý đối
với tổ chức, doanh nghiệp ngoài các tổ chức, doanh nghiệp nêu tại Mục I phụ lục
này.
- Các tổ chức, doanh nghiệp có
ngành nghề kinh doanh: Nhà hàng, khách sạn, karaoke, massage, doanh nghiệp kinh
doanh xăng dầu, xe gắn máy, điện máy, kinh doanh vật liệu xây dựng, trồng trọt,
chăn nuôi và mua, bán, chế tác vàng bạc, đá quý, đồ trang sức (không phân biệt
quy mô vốn).
Các trường hợp khác chưa được
quy định trong Quyết định này thì thực hiện theo quy định của Luật Quản lý thuế./.