Nghị quyết 214/2015/NQ-HĐND17 về Quy định Bộ tiêu thức phân công cơ quan thuế quản lý đối với doanh nghiệp thành lập mới trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
Số hiệu | 214/2015/NQ-HĐND17 |
Ngày ban hành | 09/12/2015 |
Ngày có hiệu lực | 19/12/2015 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bắc Ninh |
Người ký | Nguyễn Nhân Chiến |
Lĩnh vực | Doanh nghiệp,Thuế - Phí - Lệ Phí,Bộ máy hành chính |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 214/2015/NQ-HĐND17 |
Bắc Ninh, ngày 09 tháng 12 năm 2015 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 17
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND năm 2003;
Căn cứ Thông tư số 127/2015/TT-BTC ngày 21/8/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc cấp mã số doanh nghiệp thành lập mới và phân công cơ quan thuế quản lý đối với doanh nghiệp;
Sau khi xem xét Tờ trình số 290/TTr-UBND, ngày 01/12/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh về việc quy định Bộ tiêu thức phân công cơ quan thuế quản lý đối với doanh nghiệp thành lập mới trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh; báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách ý kiến của đại biểu,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định Bộ tiêu thức phân công cơ quan thuế quản lý đối với doanh nghiệp thành lập mới trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh. Cụ thể như sau:
1. Tiêu thức 1: Tiêu thức phân công theo loại hình doanh nghiệp và quy mô vốn điều lệ:
1.1. Doanh nghiệp có phần vốn góp của nhà nước bao gồm: Công ty trách nhiệm hữu hạn, Công ty cổ phần thành lập theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp; Doanh nghiệp mới thành lập mà chủ sở hữu là doanh nghiệp có vốn nhà nước; Doanh nghiệp nhà nước đã cổ phần hóa.
1.2. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
1.3. Doanh nghiệp thực hiện dự án theo hình thức đối tác công tư (PPP), thực hiện các hợp đồng với cơ quan nhà nước bao gồm: BOT, BTO, BT, BOO, BLT, BTL, O&M.
1.4. Doanh nghiệp xã hội.
1.5. Các doanh nghiệp không thuộc các trường hợp nêu tại điểm 1.1; 1.2; 1.3; 1.4 Khoản 1 Điều này tại thời điểm đăng ký doanh nghiệp có vốn điều lệ từ 20 tỷ đồng trở lên.
2. Tiêu thức 2: Tiêu thức bổ sung theo thực tế quản lý trên địa bàn tỉnh:
2.1. Doanh nghiệp thành lập trong khu công nghiệp.
2.2. Doanh nghiệp mới thành lập có liên quan đến doanh nghiệp đã thuộc Cục Thuế quản lý (có chủ sở hữu đồng thời là chủ sở hữu của doanh nghiệp do Cục Thuế đang quản lý).
2.3. Chi nhánh, văn phòng đại diện của các doanh nghiệp thuộc:
- Doanh nghiệp có vốn nhà nước; Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và doanh nghiệp ngoài quốc doanh do Cục Thuế đang quản lý;
- Chi nhánh, văn phòng đại diện thành lập trong Khu công nghiệp.
3. Tiêu thức 3: Tiêu thức phân công theo ngành nghề kinh doanh:
3.1. Doanh nghiệp có hoạt động sản xuất kinh doanh xuất khẩu thường xuyên thuộc đối tượng và các trường hợp được hoàn thuế giá trị gia tăng.
3.2. Doanh nghiệp hạch toán toàn ngành, doanh nghiệp hoạt động trên nhiều địa bàn như: (điện lực, bưu chính, viễn thông);
3.3. Doanh nghiệp hoạt động kinh doanh có ngành nghề chính thuộc ngành, nghề kinh doanh đặc thù, có tính chất pháp lý phức tạp gồm:
STT |
Mã ngành |
Tên ngành |
1 |
B05 |
Khai thác than cứng và than non |
2 |
B0510 |
Khai thác và thu gom than cứng |
3 |
B0610 |
Khai thác dầu thô |
4 |
B0620 |
Khai thác khí đốt tự nhiên |
5 |
B0710 |
Khai thác quặng sắt |
6 |
B0721 |
Khai thác quặng uranium và quặng thorium |
7 |
B0722 |
Khai thác quặng kim loại khác không chứa sắt |
8 |
B0730 |
Khai thác quặng kim loại quý hiếm |
9 |
D3510 |
Sản xuất, truyền tải và phân phối điện |
10 |
D3520 |
Sản xuất khí đốt, phân phối nhiên liệu khí bằng đường ống |
11 |
H5011 |
Vận tải hành khách ven biển và viễn dương |
12 |
H5012 |
Vận tải hàng hóa ven biển và viễn dương |
13 |
K6411 |
Hoạt động ngân hàng trung ương |
14 |
K6419 |
Hoạt động trung gian tiền tệ khác |
15 |
K6420 |
Hoạt động công ty nắm giữ tài sản |
16 |
K6430 |
Hoạt động quỹ tín thác, các quỹ và các tổ chức tài chính khác |
17 |
K6491 |
Hoạt động cho thuê tài chính |
18 |
K6492 |
Hoạt động cấp tín dụng khác |
19 |
K6499 |
Hoạt động dịch vụ tài chính khác chưa được phân vào đâu (trừ bảo hiểm và bảo hiểm xã hội) |
20 |
K6511 |
Bảo hiểm nhân thọ |
21 |
K6512 |
Bảo hiểm phi nhân thọ |
22 |
K6520 |
Tái bảo hiểm |
23 |
K6530 |
Bảo hiểm xã hội |
24 |
K6611 |
Quản lý thị trường tài chính |
25 |
K6612 |
Môi giới hợp đồng hàng hóa và chứng khoán |
26 |
K6619 |
Hoạt động hỗ trợ dịch vụ tài chính chưa được phân vào đâu |
27 |
K6621 |
Đánh giá rủi ro và thiệt hại |
28 |
K6622 |
Hoạt động của đại lý và môi giới bảo hiểm |
29 |
K6629 |
Hoạt động hỗ trợ khác cho bảo hiểm và bảo hiểm xã hội |
30 |
K6630 |
Hoạt động quản lý quỹ |
31 |
L6810 |
Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử dụng hoặc đi thuê |
32 |
M6920 |
Hoạt động liên quan đến kế toán, kiểm toán và tư vấn về thuế |
33 |
R9200 |
Hoạt động xổ số, cá cược và đánh bạc |
34 |
U9900 |
Hoạt động của các tổ chức và cơ quan quốc tế |
Điều 2. Phân công cơ quan thuế quản lý doanh nghiệp:
- Doanh nghiệp, chi nhánh và văn phòng đại diện thỏa mãn một trong các tiêu thức quy định tại Điều 1 Nghị quyết này phân công cho Cục Thuế quản lý.
- Doanh nghiệp, chi nhánh và văn phòng đại diện còn lại phân công cho các Chi cục thuế quản lý theo địa bàn.