Chủ nhật, Ngày 27/10/2024

Nghị quyết 214/2015/NQ-HĐND17 về Quy định Bộ tiêu thức phân công cơ quan thuế quản lý đối với doanh nghiệp thành lập mới trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh

Số hiệu 214/2015/NQ-HĐND17
Ngày ban hành 09/12/2015
Ngày có hiệu lực 19/12/2015
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Bắc Ninh
Người ký Nguyễn Nhân Chiến
Lĩnh vực Doanh nghiệp,Thuế - Phí - Lệ Phí,Bộ máy hành chính

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH
BẮC NINH

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 214/2015/NQ-ND17

Bắc Ninh, ngày 09 tháng 12 năm 2015

 

NGHỊ QUYẾT

V/V QUY ĐỊNH BỘ TIÊU THỨC PHÂN CÔNG CƠ QUAN THUẾ QUẢN LÝ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP THÀNH LẬP MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 17

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND năm 2003;

Căn cứ Thông tư số 127/2015/TT-BTC ngày 21/8/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc cấp mã số doanh nghiệp thành lập mới và phân công cơ quan thuế quản lý đối với doanh nghiệp;

Sau khi xem xét Tờ trình s290/TTr-UBND, ngày 01/12/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh về việc quy định Bộ tiêu thức phân công cơ quan thuế quản lý đi với doanh nghiệp thành lập mới trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh; báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách ý kiến của đại biểu,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định Bộ tiêu thức phân công cơ quan thuế quản lý đối với doanh nghiệp thành lập mới trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh. Cụ thể như sau:

1. Tiêu thức 1: Tiêu thức phân công theo loại hình doanh nghiệp và quy mô vốn điều lệ:

1.1. Doanh nghiệp có phần vốn góp của nhà nước bao gồm: Công ty trách nhiệm hữu hạn, Công ty cổ phần thành lập theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp; Doanh nghiệp mới thành lập mà chủ sở hữu là doanh nghiệp có vốn nhà nước; Doanh nghiệp nhà nước đã cổ phần hóa.

1.2. Doanh nghiệp có vn đầu tư nước ngoài.

1.3. Doanh nghiệp thực hiện dự án theo hình thức đối tác công tư (PPP), thực hiện các hợp đồng với cơ quan nhà nước bao gồm: BOT, BTO, BT, BOO, BLT, BTL, O&M.

1.4. Doanh nghiệp xã hội.

1.5. Các doanh nghiệp không thuộc các trường hợp nêu tại điểm 1.1; 1.2; 1.3; 1.4 Khoản 1 Điều này tại thời điểm đăng ký doanh nghiệp có vốn điều lệ từ 20 tỷ đồng trở lên.

2. Tiêu thức 2: Tiêu thức bổ sung theo thực tế quản lý trên địa bàn tỉnh:

2.1. Doanh nghiệp thành lập trong khu công nghiệp.

2.2. Doanh nghiệp mới thành lập có liên quan đến doanh nghiệp đã thuộc Cc Thuế quản lý (có chủ sở hữu đng thời là chủ sở hữu của doanh nghiệp do Cc Thuế đang quản lý).

2.3. Chi nhánh, văn phòng đại diện của các doanh nghiệp thuộc:

- Doanh nghiệp có vốn nhà nước; Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và doanh nghiệp ngoài quốc doanh do Cục Thuế đang quản lý;

- Chi nhánh, văn phòng đại diện thành lập trong Khu công nghiệp.

3. Tiêu thức 3: Tiêu thức phân công theo ngành nghề kinh doanh:

3.1. Doanh nghiệp có hoạt động sản xuất kinh doanh xuất khẩu thường xuyên thuộc đi tượng và các trường hợp được hoàn thuế giá trị gia tăng.

3.2. Doanh nghiệp hạch toán toàn ngành, doanh nghiệp hoạt động trên nhiều địa bàn như: (điện lực, bưu chính, viễn thông);

3.3. Doanh nghiệp hoạt động kinh doanh có ngành nghề chính thuộc ngành, nghề kinh doanh đặc thù, có tính chất pháp lý phức tạp gồm:

STT

Mã ngành

Tên ngành

1

B05

Khai thác than cứng và than non

2

B0510

Khai thác và thu gom than cứng

3

B0610

Khai thác du thô

4

B0620

Khai thác khí đt tự nhiên

5

B0710

Khai thác quặng st

6

B0721

Khai thác quặng uranium và quặng thorium

7

B0722

Khai thác quặng kim loại khác không chứa st

8

B0730

Khai thác quặng kim loại quý hiếm

9

D3510

Sản xut, truyn tải và phân phi điện

10

D3520

Sản xuất khí đt, phân phi nhiên liệu khí bng đường ng

11

H5011

Vận tải hành khách ven bin và vin dương

12

H5012

Vận tải hàng hóa ven bin và vin dương

13

K6411

Hoạt động ngân hàng trung ương

14

K6419

Hoạt động trung gian tin tệ khác

15

K6420

Hoạt động công ty nm giữ tài sản

16

K6430

Hoạt động quỹ tín thác, các quỹ và các tchức tài chính khác

17

K6491

Hoạt động cho thuê tài chính

18

K6492

Hoạt động cp tín dụng khác

19

K6499

Hoạt động dịch vụ tài chính khác chưa được phân vào đâu (trừ bảo hiểm và bảo hiểm xã hội)

20

K6511

Bảo him nhân th

21

K6512

Bảo him phi nhân thọ

22

K6520

Tái bảo him

23

K6530

Bảo hiểm xã hội

24

K6611

Quản lý thị trường tài chính

25

K6612

Môi giới hợp đng hàng hóa và chứng khoán

26

K6619

Hoạt động htrợ dịch vụ tài chính chưa được phân vào đâu

27

K6621

Đánh giá rủi ro và thiệt hại

28

K6622

Hoạt động của đại lý và môi giới bảo him

29

K6629

Hoạt động htrợ khác cho bảo him và bảo him xã hội

30

K6630

Hoạt động quản lý quỹ

31

L6810

Kinh doanh bt động sản, quyn sử dụng đt thuộc chủ sở hữu, chủ sử dụng hoặc đi thuê

32

M6920

Hoạt động liên quan đến kế toán, kiểm toán và tư vấn về thuế

33

R9200

Hoạt động x s, cá cược và đánh bạc

34

U9900

Hoạt động của các tổ chức và cơ quan quc tế

Điều 2. Phân công cơ quan thuế quản lý doanh nghiệp:

- Doanh nghiệp, chi nhánh và văn phòng đại diện thỏa mãn một trong các tiêu thức quy định tại Điều 1 Nghị quyết này phân công cho Cục Thuế quản lý.

- Doanh nghiệp, chi nhánh và văn phòng đại diện còn lại phân công cho các Chi cục thuế quản lý theo địa bàn.

[...]