Quyết định 3420/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ lĩnh vực Thành lập và Phát triển doanh nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa

Số hiệu 3420/QĐ-UBND
Ngày ban hành 01/10/2013
Ngày có hiệu lực 01/10/2013
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Thanh Hóa
Người ký Nguyễn Đình Xứng
Lĩnh vực Doanh nghiệp,Đầu tư,Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 3420/QĐ-UBND

Thanh Hóa, ngày 01 tháng 10 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG; BỊ BÃI BỎ LĨNH VỰC THÀNH LẬP VÀ PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH THANH HÓA

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về việc kiểm soát thủ tục hành chính;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 2169/TTr-SKHĐT ngày 19/9/2013 và Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành; được sửa đổi, bổ sung; bị bãi bỏ lĩnh vực Thành lập và Phát triển doanh nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3 QĐ;
- Cục Kiểm soát thủ tục hành chính (B/c);
- Thường trực Tỉnh ủy, HĐND tỉnh (B/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Chi cục TC - ĐL - CL tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, KSTTHC.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Đình Xứng

 

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG; BỊ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH THANH HÓA

(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3420/QĐ-UBND ngày 01 tháng 10 năm 2013 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)

Phần I

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG; BỊ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH THANH HÓA

STT

Tên thủ tục hành chính

A

CẤP TỈNH

 

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH

 

Lĩnh vực: Thành lập và phát triển doanh nghiệp.

1

Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp đối với trường hợp thay đổi chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên do chuyển nhượng vốn điều lệ (Số seri: T-THA-245236-TT)

2

Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp đối với trường hợp thay đổi thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên do tặng cho phần vốn góp (Số seri: T-THA-245237-TT)

3

Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp đối với trường hợp thay đổi cổ đông sáng lập công ty cổ phần do tặng cho cổ phần (Số seri: T-THA-245238-TT)

4

Đăng ký cập nhật, bổ sung thông tin trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (Số seri: T-THA-245239-TT)

5

Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp đối với trường hợp thay đổi vốn điều lệ công ty hợp danh (Số seri: T-THA-245240-TT)

 

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG

 

Lĩnh vực: Thành lập và phát triển doanh nghiệp.

1

Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện trong trường hợp bị mất, cháy, rách, nát hoặc bị tiêu hủy dưới hình thức khác (Số seri: T-THA-245242-TT) T-THA--TT

2

Đăng ký chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đối với doanh nghiệp tư nhân (Số seri: T-THA-245244-TT)

3

Đăng ký giải thể doanh nghiệp (Số seri: T-THA-245245-TT)

4

Đăng ký tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp (Số seri: T-THA-245247-TT)

5

Đăng ký doanh nghiệp trường hợp chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần (Số seri: T-THA-245248-TT)

6

Đăng ký hoạt động địa điểm kinh doanh của tổ chức khoa học và công nghệ tự trang trải kinh phí (Số seri: T-THA-245249-TT)

7

Đăng ký hoạt động chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ tự trang trải kinh phí (Số seri: T-THA-245250-TT)

8

Đăng ký hoạt động văn phòng đại diện của tổ chức khoa học và công nghệ tự trang trải kinh phí (Số seri: T-THA-245251-TT)

9

Đăng ký kinh doanh tổ chức khoa học và công nghệ tự trang trải kinh phí (Số seri: T-THA-245253-TT)

 

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ DO ĐÃ ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG

 

Lĩnh vực: Thành lập và phát triển doanh nghiệp

1

Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện trong trường hợp bị mất, cháy, rách, nát hoặc bị tiêu hủy dưới hình thức khác (Số seri: T-THA-046489-TT).

Lý do: bị sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Điều 1 Nghị định số 05/2013/NĐ-CP ngày 09/01/2013 của Chính phủ; Điều 9, Điều 30, Điều 31 Thông tư số 01/2013/TT-BKH ngày 21/01/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

2

Đăng ký chấm dứt hoạt động của chi nhánh (Số seri: T-THA-046495-TT).

Lý do: bị sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Điều 1 Nghi định số 05/2013/NĐ-CP ngày 09/01/2013 của Chính phủ; Điều 9 Thông tư số 01/2013/TT-BKH ngày 21/01/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

3

Đăng ký giải thể doanh nghiệp (Số seri: T-THA-046502-TT).

Lý do: bị sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Điều 1 Nghị định số 05/2013/NĐ-CP ngày 09/01/2013 của Chính phủ; Điều 9 Thông tư số 01/2013/TT-BKH ngày 21/01/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

4

Đăng ký tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp (Số seri: T-THA-046503-TT).

Lý do: bị sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Điều 1 Nghị định số 05/2013/NĐ-CP ngày 09/01/2013 của Chính phủ; Điều 9 Thông tư số 01/2013/TT-BKH ngày 21/01/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

5

Đăng ký doanh nghiệp trường hợp chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần (Số seri: T-THA-046527-TT).

Lý do: bị sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Điều 1 Nghị định số 05/2013/NĐ-CP ngày 09/01/2013 của Chính phủ; Điều 9, Điều 30, Điều 31 Thông tư số 01/2013/TT-BKH ngày 21/01/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

6

Đăng ký hoạt động địa điểm kinh doanh của tổ chức khoa học và công nghệ công lập tự trang trải kinh phí (Số seri: T-THA-046566-TT).

Lý do: bị sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Điều 1 Nghị định số 05/2013/NĐ-CP ngày 09/01/2013 của Chính phủ; Điều 9 Thông tư số 01/2013/TT-BKH ngày 21/01/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

7

Đăng ký hoạt động chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ công lập tự trang trải kinh phí (Số seri: T-THA-046566-TT).

Lý do: bị sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Điều 1 Nghị định số 05/2013/NĐ-CP ngày 09/01/2013 của Chính phủ; Điều 9 Thông tư số 01/2013/TT-BKH ngày 21/01/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

8

Đăng ký hoạt động văn phòng đại diện của tổ chức khoa học và công nghệ công lập tự trang trải kinh phí (Số seri: T-THA-046566-TT).

Lý do: bị sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Điều 1 Nghị định số 05/2013/NĐ-CP ngày 09/01/2013 của Chính phủ; Điều 9 Thông tư số 01/2013/TT-BKH ngày 21/01/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

9

Đăng ký kinh doanh tổ chức khoa học và công nghệ tự trang trải kinh phí (Số seri: T-THA-114022-TT).

Lý do: bị sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Điều 1 Nghị định số 05/2013/NĐ-CP ngày 09/01/2013 của Chính phủ; Điều 9 Thông tư số 01/2013/TT-BKH ngày 21/01/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

Phần II

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH THANH HÓA

(Có nội dung cụ thể của 14 thủ tục hành chính đính kèm)

Tên thủ tục hành chính: Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp đối với trường hợp thay đổi chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên do chuyển nhượng vốn điều lệ.

Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-THA-245236-TT

Lĩnh vực: Thành lập và phát triển doanh nghiệp

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

1. Trình tự thực hiện:

Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ: Tổ chức thực hiện đăng ký doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định.

Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ:

1. Địa điểm tiếp nhận: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa (Số 45B Đại lộ Lê Lợi, phường Lam Sơn, thành phố Thanh Hóa) hoặc Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia (www.dangkykinhdoanh.gov.vn hoặc www.businessregistration.gov.vn).

2. Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày Lễ, Tết và ngày nghỉ theo quy định).

3. Những điểm cần lưu ý khi nộp và tiếp nhận hồ sơ:

3.1. Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa:

a) Đối với cá nhân, tổ chức: Trong trường hợp tổ chức ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, người được ủy quyền phải xuất trình:

- Hợp đồng cung cấp dịch vụ giữa tổ chức đăng ký doanh nghiệp và tổ chức làm dịch vụ nộp hồ sơ và giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ; hoặc văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, theo quy định của pháp luật.

- Một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp sau:

+ Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực đối với công dân Việt Nam;

+ Một trong số các giấy tờ còn hiệu lực đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài: Hộ chiếu Việt Nam; Hộ chiếu nước ngoài (hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài) và một trong các giấy tờ chứng minh người gốc Việt Nam ở nước ngoài;

+ Giấy đăng ký tạm trú do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp và Hộ chiếu còn hiệu lực đối với người nước ngoài thường trú tại Việt Nam;

+ Hộ chiếu còn hiệu lực đối với người nước ngoài không thường trú tại Việt Nam.

b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Cấp Giấy biên nhận hồ sơ cho người nộp.

3.2. Trường hợp nộp hồ sơ qua mạng điện tử:

- Trường hợp đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử sử dụng chữ ký số công cộng: Người thành lập doanh nghiệp kê khai thông tin, tải văn bản điện tử, ký số vào hồ sơ đăng ký điện tử và thanh toán lệ phí qua mạng điện tử theo quy trình trên Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia. Sau khi hoàn thành quy trình gửi hồ sơ đăng ký, người thành lập doanh nghiệp sẽ nhận được Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử.

- Trường hợp đăng ký doanh nghiệp không sử dụng chữ ký số công cộng: Người thành lập doanh nghiệp kê khai thông tin, tải văn bản điện tử của các giấy tờ chứng thực cá nhân tại Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia để được cấp tài khoản đăng ký kinh doanh. Sau đó, sử dụng Tài khoản đăng ký kinh doanh để kê khai thông tin, tải văn bản điện tử, xác thực hồ sơ và thanh toán lệ phí qua mạng điện tử theo quy trình trên Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia. Sau khi hoàn thành quy trình gửi hồ sơ đăng ký, người thành lập doanh nghiệp sẽ nhận được Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử.

Phòng Đăng ký kinh doanh thông báo qua mạng điện tử cho doanh nghiệp về việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Sau khi nhận được thông báo về việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, người thành lập doanh nghiệp phải nộp một bộ hồ sơ đăng ký doanh nghiệp bằng bản giấy kèm theo Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử đến Phòng Đăng ký kinh doanh.

Nếu quá thời hạn 30 ngày, kể từ ngày gửi thông báo về việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mà Phòng Đăng ký kinh doanh không nhận được hồ sơ bằng bản giấy thì hồ sơ đăng ký điện tử của doanh nghiệp không còn hiệu lực.

Bước 3. Xử lý hồ sơ của cá nhân, tổ chức:

- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh thực hiện việc xử lý hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh phải thông báo rõ nội dung cần sửa đổi, bổ sung bằng văn bản chuyển Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả gửi doanh nghiệp trong thời hạn hai ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.

- Trường hợp đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử, Phòng Đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét, gửi thông báo qua mạng cho doanh nghiệp để yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ nếu hồ sơ chưa hợp lệ.

Bước 4. Trả kết quả:

1. Địa điểm trả:

- Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa.

- Đăng ký và trả phí để nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp qua đường bưu điện.

2. Thời gian trả: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định).

Khi nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới, doanh nghiệp phải nộp lại bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cũ hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cũ hoặc giấy tờ tương đương khác.

Tổ chức có quyền yêu cầu cơ quan đăng ký kinh doanh cấp bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và phải trả phí theo quy định.

Trong trường hợp tổ chức ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác nhận kết quả, người được ủy quyền phải xuất trình:

- Hợp đồng cung cấp dịch vụ giữa tổ chức đăng ký doanh nghiệp và tổ chức làm dịch vụ nhận kết quả và giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân thực hiện nhận kết quả; hoặc văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện nhận kết quả, theo quy định của pháp luật.

- Một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp sau:

+ Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực đối với công dân Việt Nam;

+ Một trong số các giấy tờ còn hiệu lực đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài: Hộ chiếu Việt Nam; Hộ chiếu nước ngoài (hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài) và một trong các giấy tờ chứng minh người gốc Việt Nam ở nước ngoài;

+ Giấy đăng ký tạm trú do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp và Hộ chiếu còn hiệu lực đối với người nước ngoài thường trú tại Việt Nam;

+ Hộ chiếu còn hiệu lực đối với người nước ngoài không thường trú tại Việt Nam.

2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua mạng điện tử.

3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ bao gồm:

1. Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do chủ sở hữu hoặc đại diện theo pháp luật của chủ sở hữu cũ và chủ sở hữu mới hoặc đại diện theo pháp luật của chủ sở hữu mới ký (có mẫu): 01 bản chính.

2. Một trong những giấy tờ chứng thực của người nhận chuyển nhượng cụ thể như sau:

2.1. Đối với người nhận chuyển nhượng là tổ chức: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc quyết định thành lập: 01 bản sao hợp lệ.

2.2. Đối với người nhận chuyển nhượng là cá nhân hoặc người đại diện theo ủy quyền đối với người nhận chuyển nhượng là tổ chức thì nộp một trong những giấy tờ sau:

- Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực đối với công dân Việt Nam: 01 bản sao hợp lệ;

- Một trong số các giấy tờ còn hiệu lực đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài sau đây: Hộ chiếu Việt Nam; Hộ chiếu nước ngoài (hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài) và một trong các giấy tờ chứng minh người gốc Việt Nam ở nước ngoài: 01 bản sao hợp lệ;

- Giấy đăng ký tạm trú do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp và Hộ chiếu còn hiệu lực đối với người nước ngoài thường trú tại Việt Nam: 01 bản sao hợp lệ;

- Hộ chiếu còn hiệu lực đối với người nước ngoài không thường trú tại Việt Nam: 01 bản sao hợp lệ.

3. Điều lệ sửa đổi, bổ sung của công ty: 01 bản chính.

4. Hợp đồng chuyển nhượng vốn và các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng vốn: 01 bản gốc hoặc bản sao hợp lệ.

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng Đăng ký kinh doanh, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa.

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Đăng ký kinh doanh, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa.

d) Cơ quan phối hợp: Không.

7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.

8. Phí, lệ phí:

- Lệ phí cấp thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: 200.000 đồng/01 lần.

- Người thành lập doanh nghiệp phải nộp lệ phí đăng ký doanh nghiệp tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp. Lệ phí đăng ký doanh nghiệp có thể được nộp trực tiếp tại cơ quan đăng ký kinh doanh hoặc chuyển vào tài khoản của cơ quan đăng ký kinh doanh. Lệ phí đăng ký doanh nghiệp sẽ không được hoàn trả cho doanh nghiệp trong trường hợp doanh nghiệp không được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Thông báo về việc thay đổi chủ sở hữu Công ty TNHH một thành viên (Phụ lục II-4).

10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Có hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hợp lệ theo quy định của pháp luật.

- Nộp lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.

11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc hội khóa XI, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2006;

- Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;

- Nghị định số 05/2013/NĐ-CP ngày 09/01/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều quy định về thủ tục hành chính của Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;

- Thông tư số 01/2013/TT-BKH ngày 21/01/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp;

- Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23/10/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp.

CÁC MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có

 

Phụ lục II-4

TÊN DOANH NGHIỆP
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: ………..

……., ngày …… tháng …… năm …..

 

THÔNG BÁO

[...]