ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẢI DƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3412/QĐ-UBND
|
Hải Dương, ngày 13
tháng 11 năm 2020
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ, PHÊ DUYỆT DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH, QUY TRÌNH NỘI BỘ THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ VĂN HÓA,
THỂ THAO VÀ DU LỊCH VÀ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN TIẾP NHẬN
CỦA UBND TỈNH GIAO CHO SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TIẾP NHẬN, THẨM ĐỊNH
CHỦ TỊCH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 1510/TTr-SVHTTDL ngày 16
tháng 10 năm 2020.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố, phê duyệt danh mục thủ tục hành chính, quy trình nội bộ thuộc phạm vi, chức
năng quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và danh mục thủ tục hành chính
thuộc thẩm quyền tiếp nhận của UBND tỉnh giao cho Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch tiếp nhận, thẩm định, cụ thể:
1. Danh mục thủ tục
hành chính thực hiện theo Thông tư 35/2020/TT- BTC ngày 05 tháng 5 năm 2020 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính trong lĩnh vực du lịch: Chi tiết theo Phụ lục I đính kèm
có 08 thủ tục. Nội dung cụ thể của từng thủ tục hành chính được ban hành kèm
theo Quyết định số 2638/QĐ-BVHTTDL ngày 21 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi,
bổ sung trong lĩnh du lịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hoá, Thể
thao và Du lịch có hiệu lực đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2020.
2. Danh mục thủ tục
hành chính mới ban hành, sửa đổi bổ sung: Chi tiết theo Phụ lục II đính kèm, có
13 thủ tục (07 thủ tục hành chính cấp tỉnh, 03 thủ tục hành chính cấp huyện
và 03 thủ tục hành chính cấp xã). Nội dung cụ thể của từng thủ tục hành
chính được ban hành kèm tại Quyết định số 2638/QĐ- BVHTTDL ngày 21 tháng 9 năm
2020; Quyết định số 2825/QĐ-BVHTTDL ngày 06 tháng 10 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành,
thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch.
3. Công bố Danh mục
03 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận của UBND tỉnh giao cho Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch tiếp nhận thông qua Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh. Chi tiết có phụ lục III đính kèm
4. Phê duyệt Quy
trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực thư viện. Chi tiết có
Phụ lục IV đính kèm 09 quy trình.
5. Danh mục thủ tục
hành chính được bãi bỏ: Chi tiết theo Phụ lục V đính kèm 03 thủ tục được công
bố tại Quyết định số 893/QĐ-UBND ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Chủ tịch UBND
tỉnh Hải Dương về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc phạm
vi, chức năng quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Điều 2. Trách
nhiệm thực hiện:
1. Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch có trách nhiệm giải quyết thủ tục hành chính; hướng dẫn UBND
các huyện, thị xã, thành phố, UBND các xã, phường, thị trấn và cung cấp nội
dung các thủ tục hành chính để Trung tâm Phục vụ hành chính công niêm yết công
khai, hướng dẫn và tổ chức tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ, trả kết quả giải quyết
thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân theo đúng quy định.
2. Sở Thông tin và
Truyền thông chủ trì, phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cùng các cơ
quan, đơn vị liên quan cập nhật nội dung thủ tục hành chính, đồng thời xây dựng
mới, chỉnh sửa, bổ sung hoặc gỡ bỏ/thay thế quy trình điện tử giải quyết thủ
tục hành chính tại Điều 1 Quyết định này trong phần mềm Cổng dịch vụ công, Hệ
thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh theo quy định. Hoàn thành trong thời
hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định này.
3. Văn phòng UBND
tỉnh có trách nhiệm cập nhật công khai thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu
Quốc gia về thủ tục hành chính và Cơ sở dữ liệu thủ tục hành chính của UBND
tỉnh đảm bảo kịp thời, đầy đủ, chính xác, đúng quy định ngay sau khi Quyết định
này được ban hành.
Điều 3. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Thông tin
và Truyền thông; Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công; Chủ tịch UBND các
huyện, thị xã, thành phố, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như
Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC (VP Chính phủ);
- Trung tâm CNTT;
- Lưu: VT, KSTTHC (01b).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lương Văn Cầu
|
PHỤ
LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THỰC HIỆN THEO
THÔNG TƯ 35/2020/TT-BTC NGÀY 05/5/2020 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH TRONG LĨNH
VỰC DU LỊCH, CÓ HIỆU LỰC ĐẾN HẾT NGÀY 31/12/2020
(Kèm theo Quyết định số 3412/QĐ-UBND ngày 13 tháng 11 năm 2020 của Chủ tịch
UBND tỉnh Hải Dương)
TT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Phí,
lệ phí
nếu có
|
Căn
cứ pháp lý
|
LĨNH VỰC DU LỊCH (được công bố tại
Quyết định số 2638/QĐ-BVHTTDL ngày 21 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung trong lĩnh du lịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hoá, Thể
thao và Du lịch)
|
1
|
Thủ tục cấp giấy
phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa
|
10 ngày kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ
Hành chính công tỉnh Hải Dương (tầng 1 Thư viện tỉnh, đường Tôn Đức Thắng,
thành phố Hải Dương)
|
1.500.000 đồng/giấy
phép (Thông tư số 35/2020/TT-BTC ngày 5/5/2020 có hiệu lực kể từ ngày 05/5/2020
đến hết ngày 31/12/2020)
|
- Luật Du lịch số
09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Nghị định số
168/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 (Nghị định
số 168/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ)
- Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực
từ ngày 01 tháng 02 năm 2018 ( Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng
12 năm 2017);
- Thông tư số
13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực
từ ngày 20 tháng 01 năm 2020 (Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11
năm 2019).
- Thông tư số
33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh
dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí
thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép thành lập văn
phòng đại diện Việt Nam của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước
ngoài (Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018)
- Thông tư số
35/2020/TT-BTC ngày 05/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
2
|
Thủ tục cấp lại
giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa
|
05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được đơn đề nghị
|
Trung tâm Phục vụ
Hành chính công tỉnh Hải Dương (tầng 1 Thư viện tỉnh, đường Tôn Đức Thắng,
thành phố
Hải
Dương)
|
750.000 đồng/giấy phép
(Thông tư số 35/2020/TT-BTC ngày 5/5/2020 có hiệu lực kể từ ngày 05/5/2020
đến hết ngày 31/12/2020)
|
- Luật Du lịch số
09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Nghị định số
168/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ
- Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch;
- Thông tư số
13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng
11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Thông tư số
33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
- Thông tư số
35/2020/TT-BTC ngày 05/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
3
|
Thủ tục cấp đổi
giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa
|
05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ
Hành chính công tỉnh Hải Dương (tầng 1 Thư viện tỉnh, đường Tôn Đức Thắng,
thành phố Hải Dương)
|
1.000.000 đồng/giấy
phép (Thông tư số 35/2020/TT-BTC ngày 5/5/2020 có hiệu lực kể từ ngày 05/5/2020
đến hết ngày 31/12/2020)
|
- Luật Du lịch số
09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Nghị định số
168/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ;
- Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch;
- Thông tư số
13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
- Thông tư số
33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Thông tư số 35/2020/TT-BTC
ngày 05/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
4
|
Thủ tục cấp thẻ
hướng dẫn viên du lịch tại điểm
|
10 ngày kể từ ngày
có kết quả kiểm tra
|
Trung tâm Phục vụ
Hành chính công tỉnh
Hải
Dương (tầng 1 Thư viện tỉnh, đường Tôn Đức Thắng, thành phố Hải Dương)
|
100.000 đồng/thẻ (Thông
tư số 35/2020/TT-BTC ngày 5/5/2020 có hiệu lực kể từ ngày 05/5/2020 đến hết ngày
31/12/2020).
|
- Luật Du lịch số
09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch;
- Thông tư số
13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019.
- Thông tư số
33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Thông tư số
35/2020/TT-BTC ngày 05/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
5
|
Thủ tục cấp thẻ
hướng dẫn viên du lịch quốc tế
|
15 ngày kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ
Hành chính công tỉnh Hải Dương (tầng 1 Thư viện tỉnh, đường Tôn Đức Thắng,
thành phố Hải Dương)
|
325.000 đồng/thẻ (Thông
tư số 35/2020/TT-BTC ngày 5/5/2020 có hiệu lực kể từ ngày 05/5/2020 đến hết ngày
31/12/2020)
|
- Luật Du lịch số
09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL
ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Thông tư số
13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
- Thông tư số
33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
- Thông tư số 35/2020/TT-BTC
ngày 05/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
6
|
Thủ tục cấp thẻ
hướng dẫn viên du
lịch
nội địa
|
15 ngày kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công
tỉnh Hải Dương (tầng 1 Thư viện tỉnh, đường Tôn Đức Thắng, thành phố Hải
Dương)
|
325.000 đồng/thẻ (Thông
tư số 35/2020/TT-BTC ngày
5/5/2020 có hiệu lực kể từ ngày 05/5/2020 đến hết ngày 31/12/2020)
|
- Luật Du lịch số
09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch;
- Thông tư số
13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
- Thông tư số
33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Thông tư số
35/2020/TT-BTC ngày 05/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
7
|
Thủ tục cấp đổi thẻ
hướng dẫn viên du lịch quốc tế, thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa
|
10 ngày kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ
Hành chính công tỉnh Hải Dương (tầng 1 Thư viện tỉnh, đường Tôn Đức Thắng,
thành phố Hải Dương)
|
325.000 đồng/thẻ (Thông
tư số 35/2020/TT-BTC ngày 5/5/2020 có hiệu lực kể từ ngày 05/5/2020 đến hết ngày
31/12/2020)
|
- Luật Du lịch số
09/2017/QH14 ngày 19/6/ 2017. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2018.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL
ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Thông tư số
33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL
ngày 25/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch .
- Thông tư số 35/2020/TT-BTC
ngày 05/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
|
8
|
Thủ tục cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch
|
10 ngày kể từ ngày nhận được
hồ sơ hợp lệ.
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính
công tỉnh Hải Dương (tầng 1 Thư viện tỉnh, đường Tôn Đức Thắng, thành phố Hải
Dương)
|
- 325.000 đồng/thẻ (Thông tư số 35/2020/TT-BTC
ngày 5/5/2020 có hiệu lực kể từ ngày 05/5/2020 đến hết ngày 31/12/2020)
- 100.000 đồng/thẻ
hướng dẫn viên du lịch tại điểm (Thông tư số 35/2020/TT- BTC ngày 5/5/2020 có
hiệu lực kể từ ngày 05/5/2020 đến hết ngày 31/12/2020)
|
- Luật Du lịch số
09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm
2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch;
- Thông tư số
33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Thông tư số
13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
- Thông tư số
35/2020/TT-BTC ngày 05/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
|
PHỤ
LỤC II
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
TRONG LĨNH VỰC THƯ VIỆN VÀ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC
DU LỊCH THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
(Kèm theo Quyết định số 3412/QĐ-UBND ngày 13 tháng 11 năm 2020 của Chủ tịch
UBND tỉnh Hải Dương)
A.
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
TT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Phí,
lệ phí
nếu có
|
Căn
cứ pháp lý
|
I. LĨNH VỰC THƯ
VIỆN (Công
bố tại Quyết định số 2825/QĐ-BVHTTDL ngày 06 tháng 10 năm 2020 của Bộ trưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính mới ban
hành, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực thư viện thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
|
1
|
Thủ tục thông báo
thành lập đối với thư viện chuyên ngành ở cấp tỉnh, thư viện đại học là thư
viện ngoài công lập và thư viện của tổ chức, cá nhân nước ngoài có phục vụ
người Việt Nam
|
15 ngày, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ thông báo hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Hải Dương (tầng 1 Thư viện tỉnh, đường Tôn Đức Thắng, thành
phố Hải Dương)
|
Không quy định
|
- Luật Thư viện số
46/2019/QH14 ngày 21 tháng 11 năm 2019.
- Nghị định số
93/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2020 quy định chi tiết một số điều của Luật
Thư viện
- Thông tư số
01/2020/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định các mẫu văn bản thông báo thành lập, sáp nhập, hợp
nhất, chia, tách, giải thể, chấm dứt hoạt động thư viện
|
2
|
Thủ tục thông báo
sáp nhập, hợp nhất, chia, tách thư viện đối với thư viện chuyên ngành ở cấp
tỉnh, thư viện đại học là thư viện ngoài công lập, thư viện của tổ chức,
cá nhân nước ngoài có phục vụ người Việt Nam
|
15 ngày, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ thông báo hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Hải Dương (tầng 1 Thư viện tỉnh, đường Tôn Đức Thắng, thành phố
Hải Dương)
|
Không quy định
|
- Luật Thư viện số
46/2019/QH14 ngày 21 tháng 11 năm 2019.
- Nghị định số
93/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2020 quy định chi tiết một số điều của Luật
Thư viện
- Thông tư số
01/2020/TT-BVHTTDL ngày 22/ 5/2020
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định các mẫu văn bản thông
báo thành lập, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, chấm dứt hoạt động
thư viện
|
3
|
Thủ tục thông báo
chấm dứt hoạt động đối với thư viện chuyên ngành ở cấp tỉnh, thư viện đại học
là thư viện ngoài công lập, thư viện của tổ chức cá nhân nước ngoài có phục
vụ người Việt Nam
|
15 ngày, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ thông báo hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Hải Dương (tầng 1 Thư viện tỉnh, đường Tôn Đức Thắng, thành
phố Hải Dương)
|
Không quy định
|
- Luật Thư viện số
46/2019/QH14 ngày 21 tháng 11 năm 2019.
- Nghị định số
93/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2020 quy định chi tiết một số điều của Luật
Thư viện
- Thông tư số 01/2020/TT-BVHTTDL
ngày 22/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định các mẫu
văn bản thông báo thành lập, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, chấm
dứt hoạt động thư viện
|
II. LĨNH VỰC DU
LỊCH (được
công bố tại Quyết định số 2638/QĐ-BVHTTDL ngày 21 tháng 9 năm 2020 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính
được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh du lịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch)
|
1
|
Thủ tục công nhận
cơ sở kinh doanh dịch vụ thể thao đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch
|
20 ngày kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ
Hành chính công tỉnh Hải Dương (tầng 1 Thư viện tỉnh, đường Tôn Đức Thắng,
thành phố Hải Dương)
|
1.000.000 đồng/hồ sơ
|
- Luật Du lịch số
09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực
từ ngày 01 tháng 02 năm 2018.
- Thông tư số
13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL
ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy
định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 01
năm 2020.
- Thông tư số
33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định công nhận hạng cơ sở lưu
trú du lịch, cơ sở kinh doanh dịch vụ du lịch khác đạt tiêu chuẩn phục vụ
khách du lịch. Có hiệu lực từ ngày 14/5/2018
|
2
|
Thủ tục công nhận
cơ sở kinh doanh dịch vụ vui chơi, giải trí đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du
lịch
|
20 ngày kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ
Hành chính công tỉnh Hải Dương (tầng 1 Thư viện tỉnh, đường Tôn Đức Thắng, thành
phố Hải Dương)
|
1.000.000 đồng/hồ
sơ
|
- Luật Du lịch số
09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực
từ ngày 01 tháng 02 năm 2018.
- Thông tư số
13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL
ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy
định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 01
năm 2020.
- Thông tư số
33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định công nhận hạng cơ sở lưu
trú du lịch, cơ sở kinh doanh dịch vụ du lịch khác đạt tiêu chuẩn phục vụ
khách du lịch. Có hiệu lực từ ngày 14/5/2018.
|
3
|
Thủ tục công nhận
cơ sở kinh doanh dịch vụ chăm sóc sức khỏe đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du
lịch
|
20 ngày kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ
Hành chính công tỉnh Hải Dương (tầng 1 Thư viện tỉnh, đường Tôn Đức Thắng, thành
phố Hải Dương)
|
1.000.000 đồng/hồ
sơ
|
- Luật Du lịch số
09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực
từ ngày 01 tháng 02 năm 2018.
- Thông tư số
13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL
ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy
định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 01
năm 2020.
- Thông tư số
33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định công nhận hạng cơ sở lưu
trú du lịch, cơ sở kinh doanh dịch vụ du lịch khác đạt tiêu chuẩn phục vụ
khách du lịch. Có hiệu lực từ ngày 14/5/2018.
|
4
|
Thủ tục công nhận
cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch
|
20 ngày kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ
Hành chính công tỉnh Hải Dương (tầng 1 Thư viện tỉnh, đường Tôn Đức Thắng, thành
phố Hải Dương)
|
1.000.000 đồng/hồ
sơ
|
- Luật Du lịch số
09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực
từ ngày 01 tháng 02 năm 2018.
- Thông tư số
13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL
ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy
định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 01
năm 2020.
- Thông tư số
33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định công nhận hạng cơ sở lưu
trú du lịch, cơ sở kinh doanh dịch vụ du lịch khác đạt tiêu chuẩn phục vụ
khách du lịch. Có hiệu lực từ ngày 14/5/2018.
|
B.
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
Stt
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Phí,
lệ phí nếu
có
|
Căn
cứ pháp lý
|
|
LĨNH
VỰC THƯ VIỆN (Công
bố tại Quyết định số 2825/QĐ-BVHTTDL ngày 06 tháng 10 năm 2020 của Bộ trưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính mới ban
hành, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực thư viện thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
|
1
|
Thủ tục thông báo
thành lập đối với thư viện thuộc cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ
thông, cơ sở giáo dục nghề nghiệp và cơ sở giáo dục khác ngoài công lập và
thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng
|
15 ngày, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ thông báo hợp lệ
|
Bộ phận Tiếp nhận
và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cấp huyện
|
Không quy định
|
- Luật Thư viện số
46/2019/QH14 ngày 21 tháng 11 năm 2019.
- Nghị định số
93/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2020 quy định chi tiết một số điều của Luật
Thư viện
- Thông tư số
01/2020/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định các mẫu văn bản thông báo thành lập, sáp nhập, hợp
nhất, chia, tách, giải thể, chấm dứt hoạt động thư viện
|
2
|
Thủ tục thông báo
sáp nhập, hợp nhất, chia, tách thư viện đối với thư viện thuộc cơ sở giáo dục
mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục nghề nghiệp và cơ sở giáo
dục khác ngoài công lập, thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng
|
15 ngày, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ thông báo hợp lệ
|
Bộ phận Tiếp nhận
và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cấp huyện
|
Không quy định
|
- Luật Thư viện số
46/2019/QH14 ngày 21 tháng 11 năm 2019.
- Nghị định số
93/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2020 quy định chi tiết một số điều của Luật
Thư viện
- Thông tư số
01/2020/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định các mẫu văn bản thông báo thành lập, sáp nhập, hợp
nhất, chia, tách, giải thể, chấm dứt hoạt động thư viện
|
3
|
Thủ tục thông báo
chấm dứt hoạt động thư viện đối với thư viện thuộc cơ sở giáo dục mầm non, cơ
sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục nghề nghiệp và cơ sở giáo dục khác
ngoài công lập, thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng
|
15 ngày, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ thông báo hợp lệ
|
Bộ phận Tiếp nhận
và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cấp huyện
|
Không quy định
|
- Luật Thư viện số
46/2019/QH14 ngày 21 tháng 11 năm 2019.
- Nghị định số
93/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2020 quy định chi tiết một số điều của Luật
Thư viện
- Thông tư số
01/2020/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định các mẫu văn bản thông báo thành lập, sáp nhập, hợp
nhất, chia, tách, giải thể, chấm dứt hoạt động thư viện
|
C.
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ
Stt
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Phí,
lệ phí nếu
có
|
Căn
cứ pháp lý
|
|
LĨNH
VỰC THƯ VIỆN (Công
bố tại Quyết định số 2825/QĐ-BVHTTDL ngày 06 tháng 10 năm 2020 của Bộ trưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính mới ban
hành, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực thư viện thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
|
1
|
Thủ tục thông báo
thành lập thư viện đối với thư viện cộng đồng
|
15 ngày, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ thông báo hợp lệ
|
Bộ phận Tiếp nhận
và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cấp xã
|
Không quy định
|
- Luật Thư viện số
46/2019/QH14 ngày 21 tháng 11 năm 2019.
- Nghị định số
93/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2020 quy định chi tiết một số điều của Luật
Thư viện
- Thông tư số
01/2020/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định các mẫu văn bản thông báo thành lập, sáp nhập, hợp
nhất, chia, tách, giải thể, chấm dứt hoạt động thư viện
|
2
|
Thủ tục thông báo
sáp nhập, hợp nhất, chia, tách thư viện đối với thư viện cộng đồng
|
15 ngày, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ thông báo hợp lệ
|
Bộ phận Tiếp nhận
và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cấp xã
|
Không quy định
|
- Luật Thư viện số
46/2019/QH14 ngày 21 tháng 11 năm 2019.
- Nghị định số
93/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2020 quy định chi tiết một số điều của Luật
Thư viện
- Thông tư số
01/2020/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định các mẫu văn bản thông báo thành lập, sáp nhập, hợp
nhất, chia, tách, giải thể, chấm dứt hoạt động thư viện
|
3
|
Thủ tục thông báo
chấm dứt hoạt động thư viện cộng đồng
|
15 ngày, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ thông báo hợp lệ
|
Bộ phận Tiếp nhận
và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cấp xã
|
Không quy định
|
- Luật Thư viện số
46/2019/QH14 ngày 21 tháng 11 năm 2019.
- Nghị định số
93/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2020 quy định chi tiết một số điều của Luật
Thư viện
- Thông tư số
01/2020/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định các mẫu văn bản thông báo thành lập, sáp nhập, hợp
nhất, chia, tách, giải thể, chấm dứt hoạt động thư viện
|
PHỤ
LỤC III
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN
TIẾP NHẬN CỦA UBND TỈNH ỦY QUYỀN, GIAO CHO SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TIẾP
NHẬN, THẨM ĐỊNH
(Kèm theo Quyết định số 3412/QĐ-UBND ngày 13 tháng 11 năm 2020 của Chủ tịch
UBND tỉnh Hải Dương)
TT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Phí,
lệ phí
nếu có
|
1
|
Thủ tục thông báo
thành lập đối với thư viện chuyên ngành ở cấp tỉnh, thư viện đại học là thư
viện ngoài công lập và thư viện của tổ chức, cá nhân nước ngoài có phục vụ
người Việt Nam
|
Không quy định
|
2
|
Thủ tục thông báo
sáp nhập, hợp nhất, chia, tách thư viện đối với thư viện chuyên ngành ở cấp
tỉnh, thư viện đại học là thư viện ngoài công lập, thư viện của tổ chức, cá
nhân nước ngoài có phục vụ người Việt Nam
|
Không quy định
|
3
|
Thủ tục thông báo
chấm dứt hoạt động đối với thư viện chuyên ngành ở cấp tỉnh, thư viện đại học
là thư viện ngoài công lập, thư viện của tổ chức cá nhân nước ngoài có phục
vụ người Việt Nam
|
Không quy định
|
PHỤ
LỤC IV
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH TRONG LĨNH VỰC THƯ VIỆN
(Phê duyệt kèm theo Quyết định số 3412/QĐ-UBND ngày 13/11/2020 của Chủ tịch
UBND tỉnh Hải Dương)
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
CẤP TỈNH
1.
Thủ tục thông báo thành lập thư viện chuyên ngành ở cấp tỉnh, thư viện đại học
là thư viện ngoài công lập và thư viện của tổ chức, cá nhân nước ngoài có phục
vụ người Việt Nam
1.1. Thời hạn giải
quyết: 15
ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
1.2. Sơ đồ Quy trình
giải quyết:
1.3. Diễn giải quy
trình thực hiện cụ thể:
a) Tiếp nhận hồ sơ
- Tổ chức, cá nhân
nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tại Trung tâm Hành chính công
tỉnh hoặc trực tuyến trên Cổng dịch vụ công.
- Đại diện của Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch thường trực tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh
tiếp nhận, thực hiện kiểm tra thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ. Nếu đầy đủ theo
quy định thì tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho Tổ chức, cá nhân và bàn giao
hồ sơ cho nhân viên Bưu chính chuyển Văn thư Sở trong thời gian ½ ngày, Văn thư
Sở chuyển hồ sơ cho Phòng Quản lý Văn hóa và Gia đình ngay sau khi nhận được hồ
sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận lập phiếu hướng dẫn hoàn thiện
hồ sơ cho tổ chức, cá nhân.
b) Thẩm định và xem
xét, ký duyệt hồ sơ theo quy định.
- Phòng Quản lý Văn
hóa và Gia đình tiếp nhận hồ sơ từ Văn thư Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và
tiến hành giải quyết hồ sơ:
Nếu hồ sơ thông báo
không đủ tài liệu theo quy định, trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày tiếp nhận
thông báo, Phòng Quản lý Văn hóa và Gia đình soạn thảo văn bản yêu cầu sửa đổi
bổ sung hoặc điều chỉnh hồ sơ gửi lãnh đạo Sở phê duyệt trình Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh ký duyệt để chuyển đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công gửi cho tổ
chức, cá nhân.
Trong thời hạn 09
ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thông báo hợp lệ, Phòng Quản lý Văn hóa và Gia
đình thẩm định hồ sơ, báo cáo kết quả thẩm định hồ sơ với lãnh đạo phòng và dự
thảo tờ trình kết quả trình lãnh đạo Sở VHTTDL xem xét.
Trong thời hạn 01
ngày, lãnh đạo Sở VHTTDL, xem xét ký duyệt tờ trình dự thảo trình UBND tỉnh ký
duyệt.
Trong thời hạn 02
ngày, Văn phòng UBND tỉnh thẩm tra hồ sơ, trình lãnh đạo UBND tỉnh ký duyệt.
Trong thời hạn 02
ngày, lãnh đạo UBND tỉnh ký duyệt kết quả.
Trong thời hạn ½ ngày
Văn thư Văn phòng HĐND - UBND cấp huyện chuyển kết quả đến Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của UBND cấp huyện
c) Nhận hồ sơ/kết quả
và trả cho tổ chức, cá nhân.
Bộ phận Tiếp nhận và
Trả kết quả cấp huyện nhận kết quả từ Văn thư Văn phòng HĐND - UBND cấp huyện hoàn
thiện và thực hiện trả hồ sơ/kết quả trực tiếp cho tổ chức, cá nhân hoặc qua
dịch vụ bưu chính công ích.
2.
Thủ tục thông báo sáp nhập, hợp nhất, chia, tách đối với thư viện chuyên ngành
ở cấp tỉnh, thư viện đại học là thư viện ngoài công lập, thư viện của tổ chức
cá nhân nước ngoài có phục vụ người Việt Nam
2.1. Thời hạn giải
quyết: 15
ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ thông báo hợp lệ.
2.2. Sơ đồ Quy trình
giải quyết
2.3. Diễn giải quy
trình thực hiện cụ thể
a) Tiếp nhận hồ sơ
- Tổ chức, cá nhân
nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tại Trung tâm Hành chính công
tỉnh hoặc trực tuyến trên Cổng dịch vụ công.
- Đại diện của Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch thường trực tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh
tiếp nhận, thực hiện kiểm tra thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ. Nếu đầy đủ theo
quy định thì tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức, cá nhân và bàn giao
hồ sơ cho nhân viên Bưu chính chuyển Văn thư Sở trong thời gian ½ ngày, Văn thư
Sở chuyển hồ sơ cho Phòng Quản lý Văn hóa và Gia đình ngay sau khi nhận được hồ
sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận lập phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ
sơ cho tổ chức, cá nhân.
b) Thẩm định và xem
xét, ký duyệt hồ sơ theo quy định
Phòng Quản lý Văn hóa
và Gia đình tiếp nhận hồ sơ từ văn thư Sở VHTTDL và tiến hành giải quyết hồ sơ.
Nếu hồ sơ thông báo
không đủ tài liệu theo quy định, trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày tiếp nhận
thông báo, Phòng Quản lý Văn hóa và Gia đình soạn thảo văn bản yêu cầu sửa đổi
bổ sung hoặc điều chỉnh hồ sơ gửi lãnh đạo Sở phê duyệt trình Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh ký duyệt để chuyển đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công gửi cho tổ
chức, cá nhân.
Trong thời hạn 09
ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thông báo hợp lệ, Phòng Quản lý Văn hóa và Gia
đình thẩm định hồ sơ, báo cáo kết quả thẩm định hồ sơ với lãnh đạo phòng và dự
thảo tờ trình kết quả trình lãnh đạo Sở VHTTDL xem xét.
Trong thời hạn 01
ngày, lãnh đạo Sở VHTTDL xem xét ký duyệt tờ trình dự thảo trình UBND tỉnh ký
duyệt.
Trong thời hạn 02
ngày, Văn phòng UBND thẩm tra hồ sơ, trình lãnh đạo UBND tỉnh ký duyệt.
Trong thời hạn 02
ngày, lãnh đạo UBND tỉnh ký duyệt kết quả
Trong thời hạn ½ ngày
Văn thư Văn phòng HĐND - UBND cấp huyện chuyển kết quả đến Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của UBND cấp huyện
c) Nhận hồ sơ/kết quả
và trả cho tổ chức, cá nhân.
Bộ phận Tiếp nhận và
Trả kết quả cấp huyện nhận kết quả từ Văn thư Văn phòng HĐND - UBND cấp huyện hoàn
thiện và thực hiện trả hồ sơ/kết quả trực tiếp cho tổ chức, cá nhân hoặc qua
dịch vụ bưu chính công ích.
3.
Thủ tục thông báo chấm dứt hoạt động đối với thư viện chuyên ngành ở cấp tỉnh,
thư viện đại học là thư viện ngoài công lập, thư viện của tổ chức, cá nhân nước
ngoài có phục vụ người Việt Nam
3.1. Thời hạn giải
quyết: 15
ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ thông báo hợp lệ.
3.2. Sơ đồ Quy trình
giải quyết:
3.3. Diễn giải quy
trình thực hiện cụ thể:
a) Tiếp nhận hồ sơ.
- Tổ chức, cá nhân
nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tại Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh hoặc trực tuyến trên Cổng dịch vụ công.
- Đại diện của Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch thường trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
tiếp nhận, thực hiện kiểm tra thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ. Nếu đầy đủ theo
quy định thì tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức, cá nhân và bàn giao
hồ sơ cho nhân viên bưu chính chuyển Văn thư Sở trong thời gian ½ ngày. Văn thư
Sở chuyển hồ sơ cho phòng Quản lý Văn hóa và Gia đình ngay sau khi nhận hồ sơ.
Nếu hồ sơ đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận lập phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ cho
tổ chức, cá nhân.
b) Thẩm định và xem
xét, ký duyệt hồ sơ theo quy định.
Phòng Quản lý Văn hóa
và Gia đình tiếp nhận hồ sơ từ văn thư Sở VHTTDL và tiến hành giải quyết hồ sơ.
Trong thời hạn 10
ngày, kể từ ngày tiếp nhận thông báo, nếu hồ sơ thông báo không đủ tài liệu
theo quy định, Phòng Quản lý Văn hóa và Gia đình soạn thảo văn bản yêu cầu sửa
đổi bổ sung hoặc điều chỉnh hồ sơ gửi lãnh đạo Sở phê duyệt trình Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh ký duyệt để chuyển đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công gửi cho
tổ chức, cá nhân.
Trong thời hạn 09
ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thông báo hợp lệ, Phòng Quản lý Văn hóa và Gia
đình thẩm định hồ sơ, báo cáo kết quả thẩm định hồ sơ với lãnh đạo phòng và dự
thảo tờ trình kết quả trình lãnh đạo Sở VHTTDL xem xét.
Trong thời hạn 01
ngày, lãnh đạo Sở VHTTDL xem xét ký duyệt tờ trình dự thảo trình UBND tỉnh ký
duyệt.
Trong thời hạn 02
ngày, Văn phòng UBND tỉnh thẩm tra hồ sơ, trình lãnh đạo UBND tỉnh ký duyệt.
Trong thời hạn 02
ngày, lãnh đạo UBND tỉnh ký duyệt kết quả
Trong thời hạn ½ ngày
Văn thư Văn phòng HĐND - UBND cấp huyện chuyển kết quả đến Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của UBND cấp huyện
c) Nhận hồ sơ/kết quả
và trả cho tổ chức, cá nhân.
Bộ phận Tiếp nhận và
Trả kết quả cấp huyện nhận kết quả từ Văn thư Văn phòng HĐND - UBND cấp huyện hoàn
thiện và thực hiện trả hồ sơ/kết quả trực tiếp cho tổ chức, cá nhân hoặc qua
dịch vụ bưu chính công ích.
II. THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH CẤP HUYỆN
1.
Thủ tục thông báo thành lập đối với thư viện thuộc cơ sở giáo dục mầm non, cơ
sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục nghề nghiệp và cơ sở giáo dục khác ngoài
công lập và thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng
1.1. Thời hạn giải
quyết: 15
ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ thông báo hợp lệ.
1.2. Sơ đồ Quy trình
giải quyết:
1.3. Diễn giải quy
trình thực hiện cụ thể:
a) Tiếp nhận hồ sơ
- Tổ chức, cá nhân
nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường Bưu điện đến Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và
Trả kết quả hoặc trực tuyến trên Cổng dịch vụ công.
- Công chức tại Bộ
phận Tiếp nhận hồ sơ và Trả kết quả tiếp nhận, thực hiện kiểm tra thành phần hồ
sơ, số lượng hồ sơ. Nếu đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ
sơ cho tổ chức, cá nhân và bàn giao hồ sơ cho Phòng Văn hóa và Thông tin trong
thời gian ½ ngày. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận lập phiếu hướng
dẫn hoàn thiện hồ sơ cho tổ chức, cá nhân.
b) Thẩm định và xem
xét, ký duyệt hồ sơ theo quy định.
Phòng Văn hóa và
Thông tin nhận hồ sơ từ Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và Trả kết quả và tiến hành
theo dõi, tổng hợp giải quyết hồ sơ:
Nếu hồ sơ chưa đủ
điều kiện, trong thời hạn 09 ngày, kể từ ngày tiếp nhận thông báo, Phòng Văn
hóa và Thông tin soạn thảo văn bản yêu cầu sửa đổi bổ sung hoặc điều chỉnh hồ
sơ trình Lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện ký duyệt để gửi cho tổ chức, cá
nhân.
Nếu hồ sơ hợp lệ,
trong thời gian 10 ngày, Phòng Văn hóa và Thông tin xem xét, thẩm định phải báo
cáo kết quả thẩm định hồ sơ với lãnh đạo UBND cấp huyện (Nếu hồ sơ được chấp
thuận thì soạn Văn bản trả lời, nếu không được chấp thuận thì soạn văn bản nêu
rõ lý do không chấp thuận).
Trong thời gian 04
ngày, lãnh đạo UBND cấp huyện ký duyệt kết quả trả lời.
Trong thời hạn ½ ngày
Văn thư Văn phòng HĐND - UBND cấp huyện chuyển kết quả đến Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của UBND cấp huyện
c) Nhận hồ sơ/kết quả
và trả cho tổ chức, cá nhân.
Bộ phận Tiếp nhận và
Trả kết quả cấp huyện nhận kết quả từ Văn thư Văn phòng HĐND - UBND cấp huyện hoàn
thiện và thực hiện trả hồ sơ/kết quả trực tiếp cho tổ chức, cá nhân hoặc qua
dịch vụ bưu chính công ích.
2.
Thủ tục thông báo sáp nhập, hợp nhất, chia, tách thư viện đối với thư viện
thuộc cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục nghề
nghiệp và cơ sở giáo dục khác ngoài công lập, thư viện tư nhân có phục vụ cộng
đồng
2.1. Thời hạn giải
quyết: 15
ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ thông báo hợp lệ.
2.2. Sơ đồ Quy trình
giải quyết
1.3. Diễn giải quy
trình thực hiện cụ thể:
a) Tiếp nhận hồ sơ
- Tổ chức, cá nhân
nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường Bưu điện đến Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và
Trả kết quả hoặc trực tuyến trên Cổng dịch vụ công.
- Công chức tại Bộ
phận Tiếp nhận hồ sơ và Trả kết quả tiếp nhận, thực hiện kiểm tra thành phần hồ
sơ, số lượng hồ sơ. Nếu đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ
sơ cho tổ chức, cá nhân và bàn giao hồ sơ cho Phòng Văn hóa và Thông tin trong
thời gian ½ ngày. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận lập phiếu hướng
dẫn hoàn thiện hồ sơ cho tổ chức, cá nhân.
b) Thẩm định và xem
xét, ký duyệt hồ sơ theo quy định.
Phòng Văn hóa và
Thông tin nhận hồ sơ từ Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và Trả kết quả và tiến hành
theo dõi, tổng hợp giải quyết hồ sơ:
Nếu hồ sơ chưa đủ
điều kiện, trong thời hạn 09 ngày, kể từ ngày tiếp nhận thông báo, Phòng Văn
hóa và Thông tin soạn thảo văn bản yêu cầu sửa đổi bổ sung hoặc điều chỉnh hồ
sơ trình Lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện ký duyệt để gửi cho tổ chức, cá
nhân.
Nếu hồ sơ hợp lệ,
trong thời gian 10 ngày, Phòng Văn hóa và Thông tin xem xét, thẩm định phải báo
cáo kết quả thẩm định hồ sơ với lãnh đạo UBND cấp huyện (Nếu hồ sơ được chấp
thuận thì soạn Văn bản trả lời, nếu không được chấp thuận thì soạn văn bản nêu
rõ lý do không chấp thuận).
Trong thời gian 04
ngày, lãnh đạo UBND cấp huyện ký duyệt kết quả trả lời.
Trong thời hạn ½ ngày
Văn thư Văn phòng HĐND - UBND cấp huyện chuyển kết quả đến Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của UBND cấp huyện
c) Nhận hồ sơ/kết quả
và trả cho tổ chức, cá nhân.
Bộ phận Tiếp nhận và
Trả kết quả cấp huyện nhận kết quả từ Văn thư Văn phòng HĐND - UBND cấp huyện hoàn
thiện và thực hiện trả hồ sơ/kết quả trực tiếp cho tổ chức, cá nhân hoặc qua
dịch vụ bưu chính công ích.
3.
Thủ tục thông báo chấm dứt hoạt động thư viện đối với thư viện thuộc cơ sở giáo
dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục nghề nghiệp và cơ sở giáo
dục khác ngoài công lập, thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng
3.1. Thời hạn giải
quyết: 15
ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ thông báo hợp lệ
3.2. Sơ đồ Quy trình
giải quyết
1.3. Diễn giải quy
trình thực hiện cụ thể:
a) Tiếp nhận hồ sơ
- Tổ chức, cá nhân
nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường Bưu điện đến Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và
Trả kết quả hoặc trực tuyến trên Cổng dịch vụ công.
- Công chức tại Bộ
phận Tiếp nhận hồ sơ và Trả kết quả tiếp nhận, thực hiện kiểm tra thành phần hồ
sơ, số lượng hồ sơ. Nếu đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ
sơ cho tổ chức, cá nhân và bàn giao hồ sơ cho Phòng Văn hóa và Thông tin trong
thời gian ½ ngày. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận lập phiếu hướng
dẫn hoàn thiện hồ sơ cho tổ chức, cá nhân.
b) Thẩm định và xem
xét, ký duyệt hồ sơ theo quy định.
Phòng Văn hóa và
Thông tin nhận hồ sơ từ Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và Trả kết quả và tiến hành
theo dõi, tổng hợp giải quyết hồ sơ:
Nếu hồ sơ chưa đủ
điều kiện, trong thời hạn 09 ngày, kể từ ngày tiếp nhận thông báo, Phòng Văn
hóa và Thông tin soạn thảo văn bản yêu cầu sửa đổi bổ sung hoặc điều chỉnh hồ
sơ trình Lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện ký duyệt để gửi cho tổ chức, cá
nhân.
Nếu hồ sơ hợp lệ,
trong thời gian 10 ngày, Phòng Văn hóa và Thông tin xem xét, thẩm định phải báo
cáo kết quả thẩm định hồ sơ với lãnh đạo UBND cấp huyện (Nếu hồ sơ được chấp
thuận thì soạn Văn bản trả lời, nếu không được chấp thuận thì soạn văn bản nêu
rõ lý do không chấp thuận).
Trong thời gian 04
ngày, lãnh đạo UBND cấp huyện ký duyệt kết quả trả lời.
Trong thời hạn ½ ngày
Văn thư Văn phòng HĐND - UBND cấp huyện chuyển kết quả đến Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của UBND cấp huyện
c) Nhận hồ sơ/kết quả
và trả cho tổ chức, cá nhân.
Bộ phận Tiếp nhận và
Trả kết quả cấp huyện nhận kết quả từ Văn thư Văn phòng HĐND - UBND cấp huyện hoàn
thiện và thực hiện trả hồ sơ/kết quả trực tiếp cho tổ chức, cá nhân hoặc qua
dịch vụ bưu chính công ích.
III. THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH CẤP XÃ
1.
Thủ tục thông báo thành lập thư viện đối với thư viện cộng đồng
1.1. Thời hạn giải
quyết: 15
ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ thông báo hợp lệ
1.2. Sơ đồ Quy trình
giải quyết
1.3. Diễn giải quy
trình thực hiện cụ thể:
a) Tiếp nhận hồ sơ
- Tổ chức, cá nhân
nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường Bưu điện đến Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và
Trả kết quả hoặc trực tuyến trên Cổng dịch vụ công.
- Công chức tại Bộ
phận Tiếp nhận hồ sơ và Trả kết quả tiếp nhận, thực hiện kiểm tra thành phần hồ
sơ, số lượng hồ sơ. Nếu đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ
sơ cho tổ chức, cá nhân và bàn giao hồ sơ cho Phòng Văn hóa và Thông tin trong
thời gian ½ ngày. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận lập phiếu hướng
dẫn hoàn thiện hồ sơ cho tổ chức, cá nhân.
b) Thẩm định và xem
xét, ký duyệt hồ sơ theo quy định.
Phòng Văn hóa và
Thông tin nhận hồ sơ từ Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và Trả kết quả và tiến hành
theo dõi, tổng hợp giải quyết hồ sơ:
Nếu hồ sơ chưa đủ
điều kiện, trong thời hạn 09 ngày, kể từ ngày tiếp nhận thông báo, Phòng Văn
hóa và Thông tin soạn thảo văn bản yêu cầu sửa đổi bổ sung hoặc điều chỉnh hồ
sơ trình Lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện ký duyệt để gửi cho tổ chức, cá
nhân.
Nếu hồ sơ hợp lệ,
trong thời gian 10 ngày, Phòng Văn hóa và Thông tin xem xét, thẩm định phải báo
cáo kết quả thẩm định hồ sơ với lãnh đạo UBND cấp huyện (Nếu hồ sơ được chấp
thuận thì soạn Văn bản trả lời, nếu không được chấp thuận thì soạn văn bản nêu
rõ lý do không chấp thuận).
Trong thời gian 04
ngày, lãnh đạo UBND cấp huyện ký duyệt kết quả trả lời.
Trong thời hạn ½ ngày
Văn thư Văn phòng HĐND - UBND cấp huyện chuyển kết quả đến Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của UBND cấp huyện
c) Nhận hồ sơ/kết quả
và trả cho tổ chức, cá nhân.
Bộ phận Tiếp nhận và
Trả kết quả cấp huyện nhận kết quả từ Văn thư Văn phòng HĐND - UBND cấp huyện hoàn
thiện và thực hiện trả hồ sơ/kết quả trực tiếp cho tổ chức, cá nhân hoặc qua
dịch vụ bưu chính công ích.
2.
Thủ tục thông báo sáp nhập, hợp nhất, chia, tách thư viện đối với thư viện cộng
đồng
2.1. Thời hạn giải
quyết: 15
ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ thông báo hợp lệ.
2.2. Sơ đồ Quy trình
giải quyết
1.3. Diễn giải quy
trình thực hiện cụ thể:
a) Tiếp nhận hồ sơ
- Tổ chức, cá nhân
nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường Bưu điện đến Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và
Trả kết quả hoặc trực tuyến trên Cổng dịch vụ công.
- Công chức tại Bộ
phận Tiếp nhận hồ sơ và Trả kết quả tiếp nhận, thực hiện kiểm tra thành phần hồ
sơ, số lượng hồ sơ. Nếu đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ
sơ cho tổ chức, cá nhân và bàn giao hồ sơ cho Phòng Văn hóa và Thông tin trong
thời gian ½ ngày. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận lập phiếu hướng
dẫn hoàn thiện hồ sơ cho tổ chức, cá nhân.
b) Thẩm định và xem
xét, ký duyệt hồ sơ theo quy định.
Phòng Văn hóa và
Thông tin nhận hồ sơ từ Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và Trả kết quả và tiến hành
theo dõi, tổng hợp giải quyết hồ sơ:
Nếu hồ sơ chưa đủ
điều kiện, trong thời hạn 09 ngày, kể từ ngày tiếp nhận thông báo, Phòng Văn
hóa và Thông tin soạn thảo văn bản yêu cầu sửa đổi bổ sung hoặc điều chỉnh hồ
sơ trình Lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện ký duyệt để gửi cho tổ chức, cá
nhân.
Nếu hồ sơ hợp lệ,
trong thời gian 10 ngày, Phòng Văn hóa và Thông tin xem xét, thẩm định phải báo
cáo kết quả thẩm định hồ sơ với lãnh đạo UBND cấp huyện (Nếu hồ sơ được chấp
thuận thì soạn Văn bản trả lời, nếu không được chấp thuận thì soạn văn bản nêu
rõ lý do không chấp thuận).
Trong thời gian 04
ngày, lãnh đạo UBND cấp huyện ký duyệt kết quả trả lời.
Trong thời hạn ½ ngày
Văn thư Văn phòng HĐND - UBND cấp huyện chuyển kết quả đến Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của UBND cấp huyện
c) Nhận hồ sơ/kết quả
và trả cho tổ chức, cá nhân.
Bộ phận Tiếp nhận và
Trả kết quả cấp huyện nhận kết quả từ Văn thư Văn phòng HĐND - UBND cấp huyện hoàn
thiện và thực hiện trả hồ sơ/kết quả trực tiếp cho tổ chức, cá nhân hoặc qua
dịch vụ bưu chính công ích.
3.
Thông tin về thư viện chấm dứt hoạt động sau sáp nhập/hợp nhất/chia/tách
3.1. Thời hạn giải
quyết: 15
ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ thông báo hợp lệ.
3.2. Sơ đồ Quy trình
giải quyết
1.3. Diễn giải quy
trình thực hiện cụ thể:
a) Tiếp nhận hồ sơ
- Tổ chức, cá nhân
nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường Bưu điện đến Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và
Trả kết quả hoặc trực tuyến trên Cổng dịch vụ công.
- Công chức tại Bộ
phận Tiếp nhận hồ sơ và Trả kết quả tiếp nhận, thực hiện kiểm tra thành phần hồ
sơ, số lượng hồ sơ. Nếu đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ
sơ cho tổ chức, cá nhân và bàn giao hồ sơ cho Phòng Văn hóa và Thông tin trong
thời gian ½ ngày. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận lập phiếu hướng
dẫn hoàn thiện hồ sơ cho tổ chức, cá nhân.
b) Thẩm định và xem
xét, ký duyệt hồ sơ theo quy định.
Phòng Văn hóa và
Thông tin nhận hồ sơ từ Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và Trả kết quả và tiến hành
theo dõi, tổng hợp giải quyết hồ sơ:
Nếu hồ sơ chưa đủ
điều kiện, trong thời hạn 09 ngày, kể từ ngày tiếp nhận thông báo, Phòng Văn
hóa và Thông tin soạn thảo văn bản yêu cầu sửa đổi bổ sung hoặc điều chỉnh hồ
sơ trình Lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện ký duyệt để gửi cho tổ chức, cá
nhân.
Nếu hồ sơ hợp lệ,
trong thời gian 10 ngày, Phòng Văn hóa và Thông tin xem xét, thẩm định phải báo
cáo kết quả thẩm định hồ sơ với lãnh đạo UBND cấp huyện (Nếu hồ sơ được chấp
thuận thì soạn Văn bản trả lời, nếu không được chấp thuận thì soạn văn bản nêu
rõ lý do không chấp thuận).
Trong thời gian 04
ngày, lãnh đạo UBND cấp huyện ký duyệt kết quả trả lời.
Trong thời hạn ½ ngày
Văn thư Văn phòng HĐND - UBND cấp huyện chuyển kết quả đến Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của UBND cấp huyện
c) Nhận hồ sơ/kết quả
và trả cho tổ chức, cá nhân.
Bộ phận Tiếp nhận và
Trả kết quả cấp huyện nhận kết quả từ Văn thư Văn phòng HĐND - UBND cấp huyện hoàn
thiện và thực hiện trả hồ sơ/kết quả trực tiếp cho tổ chức, cá nhân hoặc qua
dịch vụ bưu chính công ích.
PHỤ
LỤC V
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ TRONG
LĨNH VỰC THƯ VIỆN THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA NGÀNH VĂN HÓA,
THỂ THAO VÀ DU LỊCH
(Kèm theo Quyết định số 3412/QĐ-UBND ngày 13 tháng 11 năm 2020 của Chủ tịch
UBND tỉnh Hải Dương)
TT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định việc thay thế, bãi bỏ thủ tục hành chính
|
I. THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH CẤP TỈNH
|
1
|
|
Thủ tục đăng ký
hoạt động thư viện tư nhân có vốn sách ban đầu từ 2.000 bản trở lên
|
- Luật Thư viện số
46/2019/QH14 ngày 21/11/2019.
- Nghị định số
93/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2020 quy định chi tiết một số điều của Luật
Thư viện
- Thông tư số
01/2020/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định các mẫu văn bản thông báo thành lập, sáp nhập, hợp
nhất, chia, tách, giải thể, chấm dứt hoạt động thư viện
|
II. THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH CẤP HUYỆN
|
1
|
|
Thủ tục đăng ký
hoạt động thư viện tư nhân có vốn sách ban đầu từ 1.000 bản đến dưới 2.000 bản
|
- Luật Thư viện số
46/2019/QH14 ngày 21/11/2019.
- Nghị định số
93/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2020 quy định chi tiết một số điều của Luật
Thư viện
- Thông tư số
01/2020/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định các mẫu văn bản thông báo thành lập, sáp nhập, hợp
nhất, chia, tách, giải thể, chấm dứt hoạt động thư viện
|
III. THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH CẤP XÃ
|
1
|
|
Thủ tục đăng ký
hoạt động thư viện tư nhân có vốn sách ban đầu từ 500 bản đến dưới 1.000 bản
|
- Luật Thư viện số
46/2019/QH14 ngày 21/11/2019.
- Nghị định số
93/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2020 quy định chi tiết một số điều của Luật
Thư viện
- Thông tư số
01/2020/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định các mẫu văn bản thông báo thành lập, sáp nhập, hợp
nhất, chia, tách, giải thể, chấm dứt hoạt động thư viện
|