Quyết định 341/QĐ-BCT về Biểu giá chi phí tránh được năm 2018 do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành

Số hiệu 341/QĐ-BCT
Ngày ban hành 24/01/2018
Ngày có hiệu lực 24/01/2018
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Bộ Công thương
Người ký Hoàng Quốc Vượng
Lĩnh vực Tài chính nhà nước

BỘ CÔNG THƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 341/QĐ-BCT

Hà Nội, ngày 24 tháng 01 năm 2018  

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH BIỂU GIÁ CHI PHÍ TRÁNH ĐƯỢC NĂM 2018

BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG

Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;

Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;

Căn cứ Thông tư số 32/2014/TT-BCT ngày 09 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự xây dựng, áp dụng biểu giá chi phí tránh được và ban hành Hợp đồng mua bán điện mẫu cho các nhà máy thủy điện nhỏ;

Căn cứ Thông tư số 06/2016/TT-BCT ngày 14 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 32/2014/TT-BCT ngày 09 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự xây dựng, áp dụng biểu giá chi phí tránh được và ban hành Hợp đồng mua bán điện mẫu cho các nhà máy thủy điện nhỏ;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Điều tiết điện lực,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành Biểu giá chi phí tránh được năm 2018 áp dụng cho các nhà máy thủy điện nhỏ đấu nối với lưới điện quốc gia đáp ứng các điều kiện quy định tại Thông tư số 32/2014/TT-BCT ngày 09 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự xây dựng, áp dụng biểu giá chi phí tránh được và ban hành Hợp đồng mua bán điện mẫu cho các nhà máy thủy điện nhỏ (Thông tư số 32/2014/TT-BCT) và Thông tư số 06/2016/TT-BCT ngày 14 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 32/2014/TT-BCT ngày 09 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự xây dựng, áp dụng biểu giá chi phí tránh được và ban hành Hợp đồng mua bán điện mẫu cho các nhà máy thủy điện nhỏ (Thông tư số 06/2016/TT-BCT).

Điều 2. Biểu giá ban hành kèm theo Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 đến ngày 31 tháng 12 năm 2018.

Biểu giá chi phí tránh được năm 2018 được áp dụng bắt buộc trong mua bán điện năng của nhà máy thủy điện nhỏ có đủ điều kiện áp dụng biểu giá theo quy định tại Điều 7 Thông tư số 32/2014/TT-BCTĐiều 1 Thông tư số 06/2016/TT-BCT.

Điều 3. Đơn vị điện lực khi áp dụng Biểu giá chi phí tránh được năm 2018 phải áp dụng hợp đồng mua bán điện theo hợp đồng mẫu cho các nhà máy thủy điện nhỏ quy định tại Thông tư số 32/2014/TT-BCT.

Bên bán điện có trách nhiệm gửi một bản sao hợp đồng mua bán điện đã ký về Cục Điều tiết điện lực chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Điều tiết điện lực, Cục trưởng Cục Điện lực và Năng lượng tái tạo, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ: Tài chính và Đổi mới doanh nghiệp, Kế hoạch, Pháp chế, Tổng giám đốc Tập đoàn Điện lực Việt Nam và Giám đốc các đơn vị phát điện nhỏ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Tập đoàn Điện lực Việt Nam;
- Các Tổng công ty Điện lực;
- Lưu: VT, ĐTĐL.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Hoàng Quốc Vượng

 

BIỂU GIÁ CHI PHÍ TRÁNH ĐƯỢC NĂM 2018

(Ban hành kèm theo Quyết định số 341/QĐ-BCT ngày 24 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

 

Mùa khô

Mùa mưa

 

Giờ cao điểm

Giờ bình thường

Giờ thấp điểm

Giờ cao điểm

Giờ bình thường

Giờ thấp điểm

Phần điện năng dư

Giá điện năng
(đ/kWh)

 

 

 

 

 

 

 

Miền Bắc

617

618

624

617

625

632

316

Miền Trung

615

617

622

615

622

630

315

Miền Nam

641

643

648

640

648

656

328

Giá công suất (cho cả 3 miền) (đ/kWh)

2.306

 

 

 

 

 

 

Ghi chú:

- Biểu giá chi phí tránh được chưa bao gồm thuế tài nguyên nước, thuế giá trị gia tăng, tiền dịch vụ môi trường rừng và tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.

- Bên mua có trách nhiệm thanh toán cho Bên bán thuế tài nguyên nước, thuế giá trị gia tăng, tiền dịch vụ môi trường rừng và tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.