Quyết định 340/2008/QĐ-UBND về Quy chế và chính sách an toàn, bảo mật hệ thống công nghệ thông tin Phú Nhuận, thành phố Hồ Chí Minh

Số hiệu 340/2008/QĐ-UBND
Ngày ban hành 25/04/2008
Ngày có hiệu lực 25/04/2008
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Quận Phú Nhuận
Người ký Phạm Công Nghĩa
Lĩnh vực Công nghệ thông tin

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
UBND QUẬN PHÚ NHUẬN

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 340/2008/QĐ-UBND

Phú Nhuận, ngày 25 tháng 4 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY CHẾ VÀ CHÍNH SÁCH AN TOÀN, BẢO MẬT HỆ THỐNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN PHÚ NHUẬN

ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN PHÚ NHUẬN

Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ quyết định số 60/2006/QĐ-UBND ngày 14 tháng 4 năm 2006 của UBND Thành phố vgiao chỉ tiêu kế hoạch kinh phí các dự án công nghệ thông tin sử dụng nguồn ngân sách tập trung năm 2006 cho Sở Bưu chính, Vin thông;

Căn cứ Quyết định số 177/QĐ-SBCVT ngày 22/12/2006 và 135/QĐ-SBCVT ngày 26/10/2007 của Sở Bưu chính, Viễn thông Thành phố V/v phê duyệt dự án đầu tư “Hệ thống bảo v an toàn thông tin tại quận Phú Nhuận” của Văn phòng HĐND-UBND Q.Phú Nhuận;

Căn cứ nhu cầu thực tiễn tại quận Phú Nhuận,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế và chính sách an toàn bảo mật hệ thống công nghệ thông tin tại quận Phú Nhuận.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng HĐND và UBND quận, Thủ trưởng các phòng, ban chuyên môn trực thuộc và Chủ tịch Ủy ban nhân dân 15 phường chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- TT/UBND quận;
V
P/HĐND-UBND quận (các PVP);
- Như điều 3;
- VT, T
CNTT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN PHÚ NHUẬN
CHỦ TỊCH




Phạm Công Nghĩa

 

QUY CHẾ VÀ CHÍNH SÁCH AN TOÀN, BẢO MẬT

HỆ THỐNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN PHÚ NHUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 340/2008/QĐ-UBND ngày 25/4/2008 của Chủ Tịch UBND quận Phú Nhuận)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chế này quy định các u cầu đối với người sử dụng và các tiêu thức kỹ thuật an toàn cơ bn của hthống công nghệ thông tin tại Quận Phú Nhuận, nhằm thống nhất quản lý hthống công nghệ thông tin và các ứng dụng công nghệ thông tin vào các hoạt động của Quận một cách an toàn và hiệu qu.

Điều 2. Giải thích từ ngữ

2.1. Hệ thống công nghệ thông tin (CNTT): là một tập hợp có cấu trúc các trang thiết bị phn cứng, phần mềm, cơ sở dữ liệu và hệ thống mạng phục vụ cho một hoặc nhiều hoạt động kỹ thuật, nghiệp vụ.

2.2. Bức tường lửa (Firewall): là tập hợp các thành phn hoặc một hệ thống các trang thiết bị, phần mềm được đặt giữa hai mạng, nhằm kim soát tất ccác kết nối từ bên trong ra bên ngoài mạng hoặc ngược lại.

2.3. Tính toàn vn dữ liệu: là trạng thái tồn lại của dữ liệu ging như khi ở trong các tài liệu ban đầu và không bị thay đổi vdữ liệu, cu trúc hay mất mát dữ liệu.

2.4. Quản lý cu hình: là quản lý các thay đổi vphần cứng, phần mềm, tài liệu kỹ thuật, phương tiện kiểm tra, giao diện kết nối, quy trình kỹ thuật hoạt động, cu hình cài đặt và tất cả các thay đổi khác của hệ thống CNTT xuyên suốt quá trình từ khi cài đặt đến vận hành.

2.5. Lưu trữ: là tạo bn sao của một phn mềm hoặc dữ liệu nhằm mục đích bo vệ và phục hồi phần mềm, dữ liệu nguyên bản thành công khi có sự cố xảy ra.

2.6. Virus: là chương trình máy tính có thể tự nhân bn, lan truyền trên mạng máy tính hoặc qua các thiết bị lưu trữ dữ liệu, có khả năng phá hủy dữ liệu hoặc thực hiện các chức năng không mong muốn đối với hệ thống CNTT.

2.7. Cấp quyn: sự cấp phép được gắn cho một cá nhân hoặc nhóm người sử dụng tuân theo quy cách tổ chức đã được hình thành trước để truy nhập, sử dụng một chương trình, dữ liệu hoặc một tiến trình của hệ thống CNTT.

[...]