QUY ĐỊNH
KHUNG GIÁ BẢO DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN TÀI SẢN HẠ TẦNG ĐƯỜNG BỘ
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
(Kèm theo Quyết định số 34/2015/QĐ-UBND ngày 02 tháng 12 năm 2015
của UBND tỉnh Sơn La)
Phần I
QUY
ĐỊNH CHUNG
I. Phạm vi, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi áp dụng
Khung giá bảo dưỡng thường xuyên
tài sản hạ tầng đường bộ là căn cứ để xây dựng kế hoạch ngân sách và dự
toán chi phí thực hiện công tác quản lý, bảo
dưỡng thường xuyên tài sản hạ tầng đường bộ các tuyến đường tỉnh, đường huyện,
đường xã trên địa bàn tỉnh Sơn La.
2. Đối tượng áp dụng
Tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm quản lý, bảo dưỡng thường xuyên
tài sản hạ tầng đường bộ trên địa bàn tỉnh Sơn La.
II.
Quy định áp dụng
1. Công tác bảo dưỡng thường xuyên
tài sản hạ tầng đường bộ gồm công tác quản lý và công tác bảo dưỡng thường
xuyên, cụ thể như sau:
- Công tác quản lý bao gồm: Các
hạng mục công việc như tuần đường, đếm xe, kiểm tra định kỳ và đột xuất, trực bão
lũ, đăng ký cầu đường, cập nhật số liệu cầu đường và tình hình bão lũ, quản lý
hành lang, kiểm tra cầu...
- Công tác bảo dưỡng thường xuyên
không sử dụng vật liệu: Gồm các hạng mục công việc như phát cỏ, vét rãnh, đắp phụ
nền - lề đường; hót sụt nhỏ, bạt lề đường; thông cống, thanh thải dòng chảy;
nắn sửa cột Km, cọc H, trụ tiêu, biển báo; vệ sinh mố, trụ cầu...
- Công tác bảo dưỡng thường xuyên
có sử dụng vật liệu: Gồm thay thế, bổ sung, sửa chữa: biển báo, cọc tiêu, cọc
H, hộ lan, cột Km, rãnh gia cố, tường đầu cống; vá ổ gà, cóc gặm, lún cục bộ,
lún trồi, bong tróc mặt đường; xử lý cao su sình lún...
2. Khung giá là chi
phí để thực hiện công tác quản lý, bảo dưỡng thường xuyên tài sản hạ tầng đường
bộ trong 01 năm cho 1km đường (đã bao gồm cầu nhỏ hơn 25m), 1md cầu và
được áp dụng thống nhất trên địa bàn tỉnh Sơn La.
3. Hàng năm, trên
cơ sở khối lượng được giao quản lý, chủ quản lý sử dụng công trình đường
bộ có trách nhiệm xây dựng kế hoạch trình cấp thẩm quyền phê duyệt và tổ chức thực hiện
quản lý, bảo dưỡng thường xuyên tài sản hạ tầng đường bộ để phòng ngừa và khắc
phục kịp thời những hư hỏng nhỏ trên đường bộ nhằm hạn chế tối đa sự phát triển
từ hư hỏng nhỏ thành hư hỏng lớn trên các tuyến đường do mình quản lý. Cụ thể:
- Sở Giao thông vận
tải: Xây dựng kế hoạch và tổ chức quản lý, bảo dưỡng thường xuyên tài sản hạ
tầng đường bộ đối với đường tỉnh (trừ các đoạn là đường đô thị).
- UBND các huyện,
thành phố: Xây dựng kế hoạch và tổ chức quản lý, bảo dưỡng thường xuyên tài sản hạ
tầng đường bộ đối với đường Huyện, đường đô thị do UBND huyện, thành phố quản
lý.
- UBND các xã, phường,
thị trấn: Xây dựng kế hoạch và tổ chức quản lý, bảo dưỡng thường xuyên tài sản hạ
tầng đường bộ đối với đường xã, bao gồm: Đường trục xã, đường liên xã,
đường trục bản (trừ các đoạn là đường tỉnh, đường huyện); đường nội bản và các điểm dân cư tương đương; đường
trục chính nội đồng.
- Chủ quản lý sử dụng đường chuyên dùng: Căn cứ hiện
trạng đường, khung giá xây dựng kế hoạch
và tổ chức quản lý, bảo dưỡng thường
xuyên tài sản hạ tầng đường bộ quản lý.
3. Khung giá được xây dựng trên
cơ sở các hạng mục công việc trong định mức Bảo dưỡng thường xuyên đường bộ. Quá
trình thực hiện nếu công việc có trong khung giá nhưng thực tế không làm thì
không đưa vào dự toán, nếu công việc không có trong khung giá nhưng thực tế phải
làm thì vận dụng khung giá hạng mục tương tự để đưa vào dự toán.
Phần II
KHUNG
GIÁ BẢO DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN HẠ TẦNG ĐƯỜNG BỘ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
I. Nội dung
khung giá bảo dưỡng thường xuyên
Khung giá được xây dựng mức tối
đa, mức tối thiểu và trình bày theo nhóm, loại công tác bảo dưỡng được mã hóa thống
nhất. Mỗi loại đơn giá được trình bày tóm tắt nội dung công việc, điều kiện và
biện pháp thi công, được xác định theo đơn vị tính phù hợp để thực hiện công
tác bảo dưỡng thường xuyên đường bộ trên địa bàn tỉnh Sơn La.
Mức tối đa: Trên cơ sở định mức
ban hành kèm theo Quyết định số 3409/QĐ-BGVT ngày 08 tháng 9 năm 2014 và
Quyết định số 3479/2001/QĐ-BGTVT ngày 19 tháng 10 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải; lược bỏ một số hạng mục không phù hợp với thực tế.
Mức tối thiểu: Chỉ bao gồm các hạng
mục cấp bách cần thực hiện để đảm bảo an toàn giao thông trong quá trình khai
thác.
II. Khung giá bảo dưỡng thường xuyên
1. Đường tỉnh
Đơn vị tính: Đồng/năm
TT
|
Nội dung công
việc
|
Mặt BTN
|
Mặt láng nhựa
|
Mặt BTXM
|
Mặt cấp phối/đất
|
Cầu
25m≤L≤300m
|
A
|
Mức tối đa
|
150.879.734
|
216.245.318
|
128.595.903
|
171.318.989
|
1.327.255
|
1
|
Công tác quản lý
|
10.578.986
|
10.578.986
|
10.578.986
|
10.578.986
|
554.592
|
2
|
Công tác BDTX không sử dụng vật liệu
|
61.339.169
|
61.339.169
|
59.993.698
|
73.124.886
|
178.047
|
3
|
Công tác BDTX có sử dụng vật liệu
|
76.267.298
|
140.465.639
|
55.726.864
|
84.555.848
|
570.915
|
4
|
Chi phí quản lý
|
2.694.281
|
3.861.524
|
2.296.355
|
3.059.268
|
23.701
|
B
|
Mức tối thiểu
|
48.746.419
|
52.466.883
|
45.255.084
|
42.022.739
|
472.593
|
1
|
Công tác quản lý
|
10.273.359
|
10.273.359
|
10.273.359
|
10.273.359
|
67.797
|
2
|
Công tác BDTX không sử dụng vật liệu
|
30.730.541
|
31.193.187
|
26.396.784
|
23.926.826
|
105.787
|
3
|
Công tác BDTX có sử dụng vật liệu
|
6.872.048
|
10.063.427
|
7.776.815
|
7.072.148
|
290.571
|
4
|
Chi phí quản lý
|
870.472
|
936.909
|
808.127
|
750.406
|
8.439
|
2. Đường huyện
Đơn vị tính: Đồng/năm
TT
|
Nội dung công
việc
|
Mặt BTN
|
Mặt láng nhựa
|
Mặt BTXM
|
Mặt cấp phối/đất
|
Cầu
25m≤L≤300m
|
A
|
Mức tối đa
|
91.135.986
|
132.590.416
|
68.009.148
|
115.064.600
|
959.809
|
1
|
Công tác quản lý
|
4.951.750
|
4.951.750
|
4.951.750
|
4.951.750
|
361.512
|
2
|
Công tác BDTX không sử dụng vật liệu
|
28.569.765
|
25.256.368
|
23.242.127
|
46.909.178
|
113.604
|
3
|
Công tác BDTX có sử dụng vật liệu
|
55.987.043
|
100.014.613
|
38.600.822
|
61.148.947
|
467.553
|
4
|
Chi phí quản lý
|
1.627.428
|
2.367.686
|
1.214.449
|
2.054.725
|
17.139
|
B
|
Mức tối thiểu
|
11.408.722
|
12.395.517
|
11.326.155
|
9.685.080
|
62.076
|
1
|
Công tác quản lý
|
4.719.306
|
4.719.306
|
4.719.306
|
4.719.306
|
34.996
|
2
|
Công tác BDTX không sử dụng vật liệu
|
4.391.789
|
5.360.964
|
4.310.697
|
3.623.750
|
17.684
|
3
|
Công tác BDTX có sử dụng vật liệu
|
2.093.900
|
2.093.900
|
2.093.900
|
1.169.077
|
8.288
|
4
|
Chi phí quản lý
|
203.727
|
221.349
|
202.253
|
172.948
|
1.109
|
3. Đường xã
Đơn vị tính: Đồng/năm
TT
|
Nội dung công
việc
|
Mặt BTN
|
Mặt Láng nhựa
|
Mặt BTXM
|
Mặt cấp phối/đất
|
Cầu
25m≤L≤300m
|
A
|
Mức tối đa
|
|
84.524.857
|
50.567.737
|
52.705.290
|
737.540
|
1
|
Công tác quản lý
|
|
4.518.269
|
4.217.051
|
2.108.525
|
504.136
|
2
|
Công tác BDTX không sử dụng vật liệu
|
|
18.022.402
|
18.022.402
|
16.213.647
|
38.786
|
3
|
Công tác BDTX có sử dụng vật liệu
|
|
60.474.813
|
27.425.289
|
33.441.951
|
181.447
|
4
|
Chi phí quản lý
|
|
1.509.372
|
902.995
|
941.166
|
13.170
|
B
|
Mức tối thiểu
|
|
5.289.326
|
5.257.612
|
2.459.088
|
57.363
|
1
|
Công tác quản lý
|
|
301.218
|
301.218
|
301.218
|
17.582
|
2
|
Công tác BDTX không sử dụng vật liệu
|
|
4.315.282
|
4.315.282
|
2.013.217
|
8.351
|
3
|
Công tác BDTX có sử dụng vật liệu
|
|
578.374
|
547.226
|
100.741
|
30.406
|
4
|
Chi phí quản lý
|
|
94.452
|
93.886
|
43.912
|
1.024
|
Phần III
TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Trên cơ sở khung
giá bảo dưỡng thường xuyên tài sản hạ tầng đường bộ trên địa bàn tỉnh, hàng năm
Sở Giao thông vận tải; UBND các huyện, thành phố, xã, phường, thị trấn có trách
nhiệm xây dựng kế hoạch quản lý, bảo dưỡng thường xuyên trên các tuyến đường
được giao quản lý trình cấp có thẩm quyền xem xét, bố trí vốn để triển khai
thực hiện.
2. Nguồn kinh phí
thực hiện công tác bảo dưỡng thường xuyên đường bộ trên địa bàn tỉnh được bố trí
từ Quỹ bảo trì đường bộ địa phương và các nguồn vốn hợp pháp khác; đường chuyên
dùng do chủ quản lý sử dụng tự cân đối.
3. Công tác bảo dưỡng
thường xuyên tài sản hạ tầng đường huyện, đường xã đẩy mạnh việc khoán gọn trực
tiếp đến UBND cấp xã, bản.
4. Trong quá trình
thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc, các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời bằng
văn bản, gửi về Sở Giao thông vận tải để hướng dẫn hoặc tổng hợp, báo cáo UBND
tỉnh Sơn La xem xét, giải quyết./.