Quyết định 34/2014/QĐ-TTg về Tiêu chuẩn xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Số hiệu 34/2014/QĐ-TTg
Ngày ban hành 30/05/2014
Ngày có hiệu lực 15/07/2014
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Thủ tướng Chính phủ
Người ký Vũ Đức Đam
Lĩnh vực Xây dựng - Đô thị,Văn hóa - Xã hội

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 34/2014/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 30 tháng 05 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN PHÙ HỢP VỚI TRẺ EM

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em ngày 15 tháng 6 năm 2004;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội,

Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định quy định Tiêu chuẩn xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1. Quyết định này quy định tiêu chuẩn, điều kiện công nhận, trình tự, thủ tục, đánh giá và công nhận xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em.

2. Quyết định này áp dụng đối với các xã, phường, thị trấn trong phạm vi cả nước.

Điều 2. Tiêu chuẩn xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em

1. Tiêu chuẩn xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em được đánh giá thông qua 15 tiêu chí sau đây:

a) Tiêu chí 1: Mức độ chỉ đạo, điều hành của cấp ủy đảng, chính quyền địa phương đến công tác bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em;

b) Tiêu chí 2: Tỷ lệ trẻ em được khai sinh đúng quy định;

c) Tiêu chí 3: Tỷ lệ trẻ em lao động trong điều kiện nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm, lang thang kiếm sống, làm việc xa gia đình;

d) Tiêu chí 4: Tỷ suất trẻ em bị xâm hại, bạo lực, mua bán, bắt cóc;

đ) Tiêu chí 5: Tỷ suất trẻ em có các vấn đề xã hội (vi phạm pháp luật, nghiện ma túy);

e) Tiêu chí 6: Tỷ suất trẻ em bị tai nạn, thương tích;

g) Tiêu chí 7: Tỷ lệ trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt được trợ giúp, chăm sóc;

h) Tiêu chí 8: Tỷ lệ trẻ em dưới một tuổi được tiêm chủng đầy đủ các loại vắc xin thuộc chương trình tiêm chủng mở rộng trong năm đánh giá;

i) Tiêu chí 9: Tỷ lệ trẻ em dưới năm tuổi bị suy dinh dưỡng thể nhẹ cân (cân nặng/tuổi);

k) Tiêu chí 10: Tỷ lệ trẻ em được khám sức khỏe tổng quát ít nhất 01 lần trong năm;

l) Tiêu chí 11: Tỷ lệ trẻ em đến trường, lớp mầm non;

m) Tiêu chí 12: Tỷ lệ trẻ em tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc tương đương;

n) Tiêu chí 13: Tỷ lệ trẻ em được tham dự tọa đàm, diễn đàn trẻ em các cấp, trao đổi, đóng góp ý kiến về các vấn đề liên quan đến thực hiện quyền trẻ em (gọi tắt là Tỷ lệ trẻ em được thực hiện quyền tham gia);

o) Tiêu chí 14: Điểm vui chơi, giải trí và tổ chức hoạt động văn hóa, vui chơi, rèn luyện thể chất cho trẻ em;

p) Tiêu chí 15: Thực hiện các mô hình bảo vệ, chăm sóc trẻ em.

2. Định nghĩa, cách tính và thang điểm đối với từng tiêu chí được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.

Điều 3. Điều kiện công nhận xã, phường, thị trấn đạt Tiêu chuẩn xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em

[...]