Quyết định 34/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quản lý hoạt động đo đạc và bản đồ trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk kèm theo Quyết định 26/2006/QĐ-UBND
Số hiệu | 34/2012/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 28/09/2012 |
Ngày có hiệu lực | 08/10/2012 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Đắk Lắk |
Người ký | Lữ Ngọc Cư |
Lĩnh vực | Bất động sản,Bộ máy hành chính |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 34/2012/QĐ-UBND |
Đắk Lắk, ngày 28 tháng 09 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐƯỢC BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 26/2006/QĐ-UBND, NGÀY 25 THÁNG 4 NĂM 2006 CỦA UBND TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật tổ chức của HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 12/2002/NĐ-CP, ngày 22 tháng 01 năm 2002 của Chính phủ về hoạt động đo đạc và bản đồ;
Căn cứ Quyết định số 16/2005/QĐ-BTNMT, ngày 16 tháng 12 năm 2005 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy định về quản lý, sử dụng và bảo vệ công trình xây dựng đo đạc;
Căn cứ Thông tư số 05/2009/TT-BTNMT, ngày 01 tháng 06 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về Hướng dẫn kiểm tra, thẩm định và nghiệm thu công trình, sản phẩm địa chính;
Căn cứ Thông tư số 32/2010/TT-BTNMT, ngày 08 tháng 12 năm 2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ;
Căn cứ Thông tư số 14/2011/TT-BTNMT, ngày 15 tháng 4 năm 2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 32/2010/TT-BTNMT, ngày 08 tháng 12 năm 2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 249/TTr-STNMT, ngày 05 tháng 9 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về quản lý hoạt động đo đạc và bản đồ trên địa bàn tỉnh được ban hành kèm theo Quyết định số 26/2006/QĐ-UBND, ngày 25 tháng 4 năm 2006 của UBND tỉnh như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung Khoản 1, Điều 4 như sau:
Tổ chức, cá nhân trước khi tiến hành một trong các hoạt động đo đạc và bản đồ nêu tại Điều 3 của Quy định này, phải xuất trình giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ còn thời hạn với Sở Tài nguyên và Môi trường.
2. Sửa đổi, bổ sung Khoản 3, Điều 4 như sau:
Điều kiện, trình tự, thủ tục, thẩm quyền cấp mới, cấp bổ sung, gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ thực hiện theo Thông tư số 32/2010/TT-BTNMT, ngày 08 tháng 12 năm 2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ và Thông tư số 14/2011/TT-BTNMT, ngày 15 tháng 4 năm 2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 32/2010/TT-BTNMT, ngày 08 tháng 12 năm 2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ.
3. Sửa đổi Khoản 4, Điều 6 như sau:
Tổ chức, cá nhân thực hiện công tác đo đạc và bản đồ phải tự kiểm tra sản phẩm đo đạc và bản đồ do mình thực hiện trong quá trình quản lý, sử dụng theo quy định tại Thông tư số 05/2009/TT-BTNMT, ngày 01 tháng 6 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn kiểm tra, thẩm định và nghiệm thu công trình, sản phẩm địa chính.
4. Sửa đổi, bổ sung điểm a, b Khoản 1, Điều 12 như sau:
a) Thẩm định hồ sơ cấp mới, cấp bổ sung nội dung giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ của các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh và đề nghị Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam (thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường) cấp mới, cấp bổ sung nội dung giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ;
b) Kiểm tra định kỳ việc thực hiện hoạt động đo đạc và bản đồ đối với các tổ chức, cá nhân hoạt động đo đạc và bản đồ trên địa bàn tỉnh;
Điều 2. Giao cho Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm chủ trì triển khai, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này và định kỳ báo cáo UBND tỉnh.
Điều 3. Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở; Thủ trưởng cơ quan, ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn; thủ trưởng các đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ban hành./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |