Chủ nhật, Ngày 27/10/2024

Quyết định 34/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về khuyến khích, hỗ trợ và ưu đãi đầu tư trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành

Số hiệu 34/2009/QĐ-UBND
Ngày ban hành 29/12/2009
Ngày có hiệu lực 08/01/2010
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Tiền Giang
Người ký Trần Thanh Trung
Lĩnh vực Đầu tư

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

--------------

Số: 34/2009/QĐ-UBND

Mỹ Tho, ngày 29 tháng 12 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ KHUYẾN KHÍCH, HỖ TRỢ VÀ ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp ngày 03 tháng 6 năm 2008;
Căn cứ Luật Thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 71/2007/NĐ-CP ngày 03 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Công nghệ thông tin về công nghiệp công nghệ thông tin;
Căn cứ Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất và Nghị định số 44/2008/NĐ-CP ngày 09/4/2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 198/2004/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 124/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 149/2005/NĐ-CP ngày 08 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu;
Căn cứ Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 của Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường;
Căn cứ Quyết định số 1466/QĐ-TTg ngày 10 tháng 10 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về Danh mục chi tiết các loại hình, tiêu chí quy mô, tiêu chuẩn của các cơ sở thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường;
Căn cứ Nghị định số 04/2009/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2009 của Chính phủ về ưu đãi, hỗ trợ hoạt động bảo vệ hoạt động môi trường;
Căn cứ Quyết định số 66/2009/QĐ-TTg ngày 24 tháng 4 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ ban hành một số cơ chế, chính sách phát triển nhà ở cho công nhân lao động tại các khu công nghiệp thuê;
Căn cứ Quyết định số 67/2009/QĐ-TTg ngày 24 tháng 4 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ ban hành một số cơ chế, chính sách phát triển nhà ở cho người có thu nhập thấp tại khu vực đô thị;
Căn cứ Quyết định số 96/2009/QĐ-TTg ngày 22 tháng 7 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi một số điều của Quyết định số 65/2009/QĐ-TTg, Quyết định số 66/2009/QĐ-TTg và Quyết định số 67/2009/QĐ-TTg ngày 24 tháng 4 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 20/2009/QĐ-UBND ngày 03 tháng 8 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Chương trình Hỗ trợ phát triển các sản phẩm chủ lực tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2009-2015 và Quyết định số 21/2009/QĐ-UBND ngày 03 tháng 8 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Quy định Hỗ trợ phát triển sản phẩm chủ lực tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2009 - 2015;
Xét đề nghị tại Tờ trình số 3268/SKH&ĐT-TTXTĐT ngày 16/12/2009 của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về khuyến khích, hỗ trợ và ưu đãi đầu tư trên địa bàn tỉnh Tiền Giang và các Phụ lục kèm theo.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 40/2008/QĐ-UBND ngày 22/9/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định về khuyến khích, ưu đãi đầu tư trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Mỹ Tho, thị xã Gò Công chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Thanh Trung

 

QUY ĐỊNH

VỀ KHUYẾN KHÍCH, HỖ TRỢ VÀ ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 34/2009/QĐ-UBND  ngày 29 tháng 12 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang cam kết thực hiện các chính sách khuyến khích hỗ trợ, ưu đãi đầu tư theo Luật Đầu tư; Luật Công nghệ thông tin; Luật Chuyển giao công nghệ; Luật Công nghệ cao; Luật Đất đai; Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp; Luật Thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu và các quy định khác của pháp luật về thuế, về ưu đãi và hỗ trợ đầu tư. Ngoài các chính sách chung, Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang quy định một số chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh theo các điều khoản quy định dưới đây.

Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang bảo đảm thực hiện đầy đủ, thuận lợi, nhanh chóng và ổn định lâu dài những chính sách khuyến khích phát triển, hỗ trợ và ưu đãi đầu tư trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.

Trong trường hợp Nhà nước ban hành quy định mới, ưu đãi hơn cho nhà đầu tư so với ưu đãi trong Quy định này, nhà đầu tư được hưởng ưu đãi bổ sung theo quy định mới.

Trong trường hợp Nhà nước ban hành quy định mới về hỗ trợ, ưu đãi thấp hơn mức hỗ trợ, ưu đãi đã cấp cho dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh, thì nhà đầu tư được tiếp tục hưởng các hỗ trợ, ưu đãi đã được cấp trong giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư, giấy chứng nhận đầu tư cho thời gian còn lại của dự án.

Điều 3. Phạm vi áp dụng

1. Nhà đầu tư có dự án đầu tư mới hoặc dự án đầu tư mở rộng sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đáp ứng được một trong các điều kiện sau:

a) Dự án đầu tư vào lĩnh vực ưu đãi đầu tư trong Phụ lục I đính kèm.

b) Dự án đầu tư vào địa bàn ưu đãi đầu tư trong Phụ lục II đính kèm.

c) Dự án đầu tư vào lĩnh vực xã hội hóa trong Phụ lục III đính kèm.

d) Các hoạt động bảo vệ môi trường và các sản phẩm từ hoạt động bảo vệ môi trường quy định trong Danh mục hoạt động, sản phẩm từ hoạt động bảo vệ môi trường - Phụ lục IV đính kèm.

đ) Danh mục các ngành công nghiệp ưu tiên, ngành công nghiệp mũi nhọn tỉnh Tiền Giang đến năm 2020 - Phụ lục V đính kèm.

e) Dự án nhà ở thu nhập thấp tại khu vực đô thị và dự án nhà ở cho công nhân lao động tại các khu công nghiệp thuê.

g) Các hoạt động khoa học công nghệ lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng như: tham gia Giải thưởng chất lượng Việt Nam; Công bố tiêu chuẩn áp dụng; Chứng nhận hợp chuẩn; Chứng nhận hợp quy; áp dụng hệ thống quản lý chất lượng và các biện pháp cải tiến năng suất.

[...]