Quyết định 3382/2014/QĐ-UBND Quy định thu phí sử dụng hè đường, lòng đường, lề đường, bến, bãi, mặt nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
Số hiệu | 3382/2014/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 31/12/2014 |
Ngày có hiệu lực | 01/01/2015 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Ninh |
Người ký | Nguyễn Văn Thành |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3382/2014/QĐ-UBND |
Quảng Ninh, ngày 31 tháng 12 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH THU PHÍ SỬ DỤNG HÈ ĐƯỜNG, LÒNG ĐƯỜNG, LỀ ĐƯỜNG, BẾN, BÃI, MẶT NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính “Hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương”;
Căn cứ Nghị quyết số 173/2014/NQ-HĐND ngày 12/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh khoá XII - Kỳ họp thứ 18 về việc quy định thu các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh”;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 5095/TTr-STC ngày 31/12/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức thu bằng tiền phí sử dụng hè đường, lòng đường, lề đường, bến, bãi, mặt nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh như phụ lục kèm theo. Đối với phương tiện ra vào cửa khẩu thì thu theo phí sử dụng kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ và tiện ích công cộng khác trong khu kinh tế cửa khẩu.
Điều 2. Đối tượng nộp phí, đơn vị thu phí sử dụng hè đường, lòng đường, lề đường, bến, bãi, mặt nước.
Đối tượng nộp phí: Các đối tượng được phép sử dụng lề đường, bến, bãi, mặt nước (hồ, ao, sông, kênh, rạch ... ) vào mục đích đi lại, sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh phù hợp với quy hoạch, kế hoạch và quy định của Nhà nước về quản lý, sử dụng hè đường, lòng đường, lề đường, bến, bãi, mặt nước.
Đơn vị thu phí: Các cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ quản lý, sử dụng hè đường, lòng đường, lề đường, bến, bãi, mặt nước.
Điều 3. Quản lý, sử dụng nguồn thu phí.
- Công ty cổ phần phát triển Tùng Lâm thực hiện ủy quyền thu phí được trích 55% trên tổng số phí thu được để phục vụ cho công tác thu phí, số còn lại 45% nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định hiện hành.
- Các đơn vị khác (trừ cơ quan thuế) được trích 10% trên tổng số phí thu được để phục vụ cho công tác thu phí, số còn lại 90% nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định hiện hành.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2015 và thay thế quy định thu phí phí sử dụng hè đường, lòng đường, lề đường, bến, bãi, mặt nước, tại các Quyết định số 3822/2007/QĐ-UBND ngày 16/10/2007, số 2901/2010/QĐ-UBND ngày 24/9/2010, số 1459/2012/QĐ-UBND ngày 15/6/2012, số 2264/2013/QĐ-UBND ngày 30/8/2013 và số 3654/2013/QĐ- UBND ngày 31/12/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh.
Điều 5. Các ông (bà): Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Thủ trưởng các ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC:
MỨC
THU PHÍ SỬ DỤNG HÈ ĐƯỜNG, LÒNG ĐƯỜNG, LỀ ĐƯỜNG, BẾN, BÃI, MẶT NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH QUẢNG NINH
(Kèm theo Quyết định số: 3382/2014/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Quảng Ninh)
TT |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Mức thu |
II |
Đối với việc sử dụng bến, bãi, mặt nước phù hợp với quy hoạch, kế hoạch của nhà nước về quản lý sử dụng bến, bãi, mặt nước |
|
|
1 |
Phí sử dụng bến, bãi đối với các phương tiện trên bộ |
đồng/lượt/xe đồng/xe/tháng |
5.000 100.000 |
1.1 |
Xe ô tô chở người dưới 12 chỗ ngồi, ô tô tải có trọng tải dưới 5 tấn |
đồng/lượt/xe đồng/xe/tháng |
6.000 120.000 |
1.2 |
Xe ô tô chở người từ 12 đến 30 chỗ ngồi, ô tô tải có trọng tải từ 5 tấn đến 10 tấn |
đồng/lượt/xe đồng/xe/tháng |
7.000 140.000 |
1.3 |
Xe ô tô chở người từ 31 chỗ ngồi trở lên, ô tô tải có trọng tải trên 10 tấn |
đồng/lượt/xe đồng/xe/tháng |
2.000 40.000 |
1.4 |
Xe máy, xích lô |
|
|
2 |
Phí sử dụng bến, bãi, mặt nước đối với phương tiện thuỷ |
|
|
2.1 |
Thuyền, mủng có trọng tải dưới 2 tấn |
đồng/lượt phương tiện |
3.000 |
2.2 |
Tàu, thuyền có trọng tải từ 2 đến 5 tấn |
đồng/lượt phương tiện |
7.000 |
2.3 |
Tàu, thuyền có trọng tải trên 5 tấn đến 10 tấn |
đồng/lượt phương tiện |
12.000 |
2.4 |
Tàu, thuyền có trọng tải trên 10 tấn đến 20 tấn |
|
18.000 |
2.5 |
Tàu, thuyền có trọng tải trên 20 tấn đến 50 tấn |
đồng/lượt phương tiện |
25.000 |
2.6 |
Tàu, thuyền có trọng tải trên 50 tấn đến 100 tấn |
đồng/lượt phương tiện |
35.000 |
2.7 |
Tàu, thuyền, xà lan có trọng tải trên 100 tấn đến 150 tấn |
đồng/lượt phương tiện |
50.000 |
2.8 |
Tàu, thuyền, xà lan có trọng tải trên 150 tấn đến 200 tấn |
đồng/lượt phương tiện |
60.000 |
2.9 |
Tàu, thuyền, xà lan có trọng tải trên 200 tấn |
đồng/lượt phương tiện |
120.000 |
3 |
Phí sử dụng bến, bãi đối với những điểm kinh doanh bán hàng tại khu vực chùa Yên Tử |
|
|
3.1 |
Đối với hộ kinh doanh cố định tại chùa Hoa Hiên |
đồng/m2/năm |
90.000 |
3.2 |
Đối với hộ kinh doanh cố định tại Giải Oan |
đồng/m2/năm |
60.000 |
3.3 |
Đối với hộ kinh doanh các khu vực khác (từ chùa Bí Thượng đến chùa Đồng) |
đồng/m2/năm |
30.000 |
4 |
Đối với những trường hợp sử dụng bến, bãi, mặt nước còn lại trên địa bàn tỉnh |
|
|
a |
Sử dụng bến, bãi |
|
|
|
Thành phố |
đồng/m2/năm |
5.000 |
|
Các huyện, thị xã |
đồng/m2/năm |
2.000 |
b |
Sử dụng mặt nước |
đồng/m2/năm |
45 |