Quyết định 337/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt phương án: Quản lý, khai thác, phương pháp xác định giá thành nước sạch các công trình cấp nước tập trung trên địa bàn nông thôn tỉnh Kon Tum

Số hiệu 337/QĐ-UBND
Ngày ban hành 15/04/2011
Ngày có hiệu lực 15/04/2011
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Kon Tum
Người ký Nguyễn Hữu Hải
Lĩnh vực Tài chính nhà nước,Tài nguyên - Môi trường

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 337/QĐ-UBND

Kon Tum, ngày 15 tháng 04 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN: QUẢN LÝ, KHAI THÁC VÀ PHƯƠNG PHÁP VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN: QUẢN LÝ, KHAI THÁC VÀ PHƯƠNG PHÁP TRÊN ĐỊA BÀN NÔNG THÔN TỈNH KON TUM

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003; Luật số 38/2009/QH12 ngày 19/6/2009 của Quốc hội về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản;

Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;

Căn cứ Quyết định số 277/2006/QĐ-TTg ngày 11/12/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn giai đoạn 2006 - 2010;

Căn cứ Chỉ thị số 105/2006/CT-BNN ngày 04/11/2006 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc tăng cường tổ chức quản lý vận hành công trình cấp nước tập trung nông thôn, trên địa bàn tỉnh;

Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 31/TT-SNN ngày 25/3/2011 (kèm theo Biên bản họp thẩm định Phương án quản lý, khai thác và đề xuất phương pháp xác định giá thành nước sạch các công trình cấp nước tập trung trên địa bàn nông thôn tỉnh Kon Tum ngày 17/3/2011 của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các ngành; Tờ trình số 05/TT-TTN ngày 21/3/2011 của Trung tâm nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn và phương án),

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt phương án: Quản lý, khai thác, phương pháp xác định giá thành nước sạch các công trình cấp nước tập trung trên địa bàn nông thôn tỉnh Kon Tum với những nội dung chính như sau:

1. Tên phương án: Quản lý, khai thác, phương pháp xác định giá thành nước sạch các công trình cấp nước tập trung trên địa bàn nông thôn tỉnh Kon Tum.

2. Mục tiêu: Xây dựng các mô hình quản lý, khai thác và đề xuất phương pháp xác định giá thành nước sạch các công trình cấp nước tập trung trên địa bàn nông thôn tỉnh Kon Tum và các cơ chế, chính sách tổ chức thực hiện nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của công trình.

3. Quy mô: Bao gồm các tổ chức, cá nhân sử dụng nước sinh hoạt từ các công trình cấp nước tập trung trên địa bàn nông thôn ở 9 huyện, thành phố tỉnh Kon Tum.

4. Nội dung Phương án:

4.1. Các mô hình quản lý, khai thác các công trình cấp nước tập trung trên địa bàn nông thôn tỉnh Kon Tum: Cộng đồng; Hợp tác xã; đơn vị sự nghiệp công lập (Trung tâm nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh hoặc các Ban quản lý công trình cấp nước tập trung); tư nhân; doanh nghiệp.

4.2. Phân kỳ tổ chức thực hiện:

4.2.1. Giai đoạn 2011 - 2015 (Triển khai các mô hình thí điểm):

a. Các mô hình thí điểm: Cộng đồng; đơn vị sự nghiệp công lập.

b. Khung giá tiêu thụ nước sinh hoạt hợp vệ sinh (Chưa tính thuế giá trị gia tăng), đối với:

- Mô hình cộng đồng: 1.000 - 2.000 đồng/m3.

- Mô hình đơn vị sự nghiệp công lập:

+ Đối với Hệ tự chảy: 2.000 - 4.000 đồng/m3.

+ Đối với Hệ bơm dẫn: 3.000 - 5.000 đồng/m3.

4.2.2. Giai đoạn 2016-2020 và những năm tiếp theo (Tổng kết, rút kinh nghiệm nhân ra diện rộng):

a) Các mô hình quản lý, khai thác: Cộng đồng; hợp tác xã; đơn vị sự nghiệp công lập (Trung tâm nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh hoặc các Ban quản lý công trình cấp nước tập trung); tư nhân; doanh nghiệp.

b) Khung giá tiêu thụ nước sinh hoạt hợp vệ sinh:

Các chủ cung cấp nước lập phương án giá tiêu thụ nước trình các cấp, ngành có thẩm quyền xem xét, phê duyệt.

[...]