Quyết định 3340/QĐ-UBND năm 2014 về kế hoạch sản xuất ngành trồng trọt tỉnh Thanh Hóa năm 2015

Số hiệu 3340/QĐ-UBND
Ngày ban hành 08/10/2014
Ngày có hiệu lực 08/10/2014
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Thanh Hóa
Người ký Nguyễn Đức Quyền
Lĩnh vực Lĩnh vực khác

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3340/QĐ-UBND

Thanh Hóa, ngày 08 tháng 10 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH SẢN XUẤT NGÀNH TRỒNG TRỌT NĂM 2015

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Công văn số 2451/SNN&PTNT-TT ngày 01 tháng 10 năm 2014 về việc đề nghị ban hành kế hoạch sản xuất ngành trồng trọt năm 2015,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này kế hoạch sản xuất ngành trồng trọt tỉnh Thanh Hóa năm 2015.

Điều 2. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các ngành, đơn vị có liên quan chỉ đạo, tổ chức thực hiện hoàn thành kế hoạch sản xuất trồng trọt năm 2015.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các ngành, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Đức Quyền

 

KẾ HOẠCH

SẢN XUẤT NGÀNH TRỒNG TRỌT TỈNH THANH HÓA NĂM 2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3340/QĐ-UBND ngày 08/10/2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa)

Phần thứ nhất

ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ SẢN XUẤT NGÀNH TRỒNG TRỌT NĂM 2014

I. KẾT QUẢ SẢN XUẤT

Tổng diện tích gieo trồng cả năm 2014 đạt 448.949ha, bằng 100,9% KH, tăng 1.884ha so CK, trong đó: vụ Đông 50.634ha, đạt 92,1% KH, tăng 234ha so CK; vụ Chiêm Xuân 220.600ha, đạt 102,6% KH, tăng 1.566ha so CK; vụ Thu Mùa 177.715ha, đạt 101,6% KH, tăng 84ha so CK.

Tổng sản lượng lương thực có hạt cả năm 2014 ước đạt 1.736.000 tấn, tăng 42.000 tấn so với KH, tăng 84.000 tấn so CK - đạt cao nhất từ trước đến nay; trong đó: vụ Đông 87.506 tấn, đạt 84,5% KH và tăng 10,9% CK; vụ Chiêm Xuân 860.200 tấn, đạt 103,4% KH và tăng 3,3% CK; vụ Thu Mùa ước đạt 788.873 tấn.

Kết quả một số cây trồng chính, như sau:

1. Cây lúa: Diện tích lúa cả năm 258.634ha; năng suất lúa bình quân cả năm ước đạt 58,5 tạ/ha; sản lượng ước đạt 1.513.520 tấn, trong đó:

- Vụ Chiêm Xuân diện tích 124.032ha, đạt 103,4% so KH, tăng 1,3% so CK; năng suất 64,5 tạ/ha, tăng 2,5 tạ/ha so CK; sản lượng 800.006 tấn.

- Vụ Mùa diện tích 134.602ha, đạt 102,7% KH, tăng 0,6% so CK; năng suất ước đạt 53,2 tạ/ha; sản lượng thóc dự kiến 716.082 tấn.

Năng suất, sản lượng lúa cả vụ Chiêm Xuân và vụ Mùa đều đạt cao nhất từ trước đến nay.

2. Cây ngô: Diện tích ngô cả năm 54.704ha, đạt 93,8% KH, tăng 2.698ha so CK; năng suất bình quân cả năm ước đạt 40,1 tạ/ha, giảm 2,3 tạ/ha so KH và 1,7 tạ/ha so CK; sản lượng ngô ước đạt 220.000 tấn, đạt 88,8% so KH và tăng 1.837 tấn so CK, trong đó:

- Diện tích ngô vụ Đông 19.023ha, đạt 82,7% KH, tăng 1.523ha so CK; năng suất 46 tạ/ha, tăng 0,9 tạ/ha so CK; sản lượng đạt 87.506 tấn, tăng 8.581 tấn so CK;

- Diện tích ngô vụ Xuân 17.237ha, đạt 97,4% KH và tăng 316ha so CK; năng suất 34,6 tạ/ha, sản lượng 59.640 tấn (năng suất, sản lượng ngô vụ Xuân giảm, nguyên nhân do gió lốc ngày 25, 26/4 diện tích ngô bị đổ gãy 6.635ha, thiệt hại 26.500 tấn);

[...]