ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 334/QĐ-UBND
|
Ninh Bình, ngày
05 tháng 4 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ TRONG LĨNH
VỰC KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG TỈNH
NINH BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP
ngày 06/12/2021 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính và các văn bản hướng dẫn thi
hành;
Thực hiện Quyết định số
94/QĐ-BXD ngày 28/02/2022 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục
hành chính được thay thế trong lĩnh vực kinh doanh bất động sản thuộc phạm vi
chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Xây dựng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này 01 Danh mục thủ tục
hành chính (Phụ lục I) được thay thế trong lĩnh vực kinh doanh bất động sản thuộc
thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Ninh Bình.
Điều 2.
Giao Sở Xây dựng:
1. Công khai Danh mục thủ tục
hành chính tại Điều 1 Quyết định này trên Trang thông tin điện tử, trụ sở làm
việc và nơi tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính theo quy định tại Điều 15
Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ.
2. Phối hợp với Văn phòng UBND
tỉnh thực hiện đăng tải đầy đủ Quyết định số 94/QĐ-BXD ngày 28/02/2022 của Bộ
trưởng Bộ Xây dựng và Danh mục, nội dung cụ thể của thủ tục hành chính nêu tại
Điều 1 Quyết định này trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh, địa chỉ www.ninhbinh.gov.vn.
3. Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị có liên quan hoàn thiện hồ sơ, trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố
quy trình nội bộ và hoàn thiện quy trình điện tử đối với thủ tục hành chính nêu
tại Điều 1 Quyết định này theo quy định; công khai đầy đủ nội dung của các thủ
tục hành chính trên Cổng dịch vụ công Quốc gia, địa chỉ: www.dichvucong.gov.vn;
cổng Dịch vụ công của tỉnh, địa chỉ: www.dichvucong.ninhbinh.gov.vn theo
quy định.
Điều 3.
Bãi bỏ 01 thủ tục hành chính (Phụ lục II) tại Quyết định
số 669/QĐ-UBND ngày 11/08/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Ninh Bình về việc Công bố
Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, được thay thế, sửa đổi, bổ sung, bị
bãi bỏ trong lĩnh vực nhà ở, kinh doanh bất động sản, hoạt động xây dựng, quản
lý chất lượng công trình xây dựng, lĩnh vực vật liệu xây dựng, thuộc thẩm quyền
giải quyết của Sở Xây dựng, các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh
Ninh Bình.
Điều 4.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban
hành.
Điều 5.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám
đốc Sở Thông tin và Truyền thông; Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công;
Thủ trưởng các cơ quan và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Cục Kiểm soát TTHC, Văn phòng Chính phủ;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Trung tâm Tin học - Công báo;
- VNPT Ninh Bình;
- Lưu: VT, VP4, VP7.
MT12/VP7/CBTTHC-2022
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Tống Quang Thìn
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG TỈNH NINH BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 334/QĐ-UBND ngày 05/04/2022 của Chủ tịch
UBND tỉnh Ninh Bình)
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THAY THẾ
TT
|
Tên thủ tục hành chính được thay thế
|
Tên thủ tục hành chính thay thế
|
Thời hạn giải quyết
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Địa điểm thực hiện
|
Thực hiện qua dịch vụ BCCI
|
Căn cứ pháp lý
|
Dịch vụ công trực tuyến
|
Mức độ 3
|
Mức độ 4
|
Lĩnh vực kinh doanh bất động
sản
|
1
|
Chuyển nhượng toàn bộ hoặc một
phần dự án bất động sản do UBND cấp tỉnh, cấp huyện quyết định việc đầu tư
1.002630.000.00.00.H42
|
Chuyển nhượng toàn bộ hoặc một
phần dự án bất động sản do UBND cấp tỉnh quyết định việc đầu tư
1.010747.000.00.00.H42
|
30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ
|
Không
|
Trung tâm phục vụ hành chính công (TTPV HCC)
|
X
|
Nghị định số 02/2022/NĐ-CP
ngày 06/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Kinh doanh bất động sản
|
|
|
PHỤ LỤC II
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG TỈNH NINH BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 334/QĐ-UBND ngày 05/04/2022 của Chủ tịch UBND
tỉnh Ninh Bình)
TT
|
Mã số thủ tục hành chính
|
Tên thủ tục hành chính
|
Căn cứ pháp lý quy định bãi bỏ thủ tục hành chính
|
Ghi chú
|
Lĩnh vực kinh doanh bất động
sản
|
1
|
1.002630.000.00.00.H42
|
Chuyển nhượng toàn bộ hoặc một
phần dự án bất động sản do UBND cấp tỉnh, cấp huyện quyết định việc đầu tư
|
Nghị định số 02/2022/NĐ-CP ngày 06/01/2022 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản
|
Thủ tục hành chính này được
công bố tại Quyết định số 669/QĐ-UBND ngày 11/08/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh
Ninh Bình về việc Công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, được thay
thế, sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ trong lĩnh vực nhà ở,kinh doanh bất động sản,
hoạt động xây dựng, quản lý chất lượng công trình xây dựng, lĩnh vực vật liệu
xây dựng, thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng, các Sở, ban, ngành,
UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
|
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG TỈNH NINH BÌNH
THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
I. Chuyển
nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản do UBND tỉnh quyết định việc đầu
tư
1.1. Trình tự thực hiện:
- Chủ đầu tư dự án nộp
trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện 01 bộ hồ sơ chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần
dự án bất động sản qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến cho Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh(Địa chỉ: Đường Nguyễn Bặc, phường Ninh Khánh, thành phố
Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình, trong giờ làm việc hành chính các ngày làm việc trong
tuần):
- Sở Xây dựng có trách nhiệm gửi
trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện 01 bộ hồ sơ chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần
dự án bất động sản để lấy ý kiến thẩm định của Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài
chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục thuế và Sở Công thương, Sở Giao thông Vận
tải, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các cơ quan có liên quan đến dự
án, phần dự án chuyển nhượng của địa phương; trường hợp bên nhận chuyển nhượng
là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài mà dự án hoặc phần dự án bất động sản
chuyển nhượng tại khu vực xã, phường, thị trấn biên giới, ven biển, hải đảo thì
phải lấy thêm ý kiến thẩm định của Bộ Quốc phòng và Bộ Công an. Thời gian gửi hồ
sơ và có ý kiến thẩm định của các cơ quan liên quan là 15 ngày, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
- Sau khi hoàn thành việc thẩm
định, Sở Xây dựng có trách nhiệm trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết
định cho phép chuyển nhượng. Thời gian lấy ý kiến thẩm định, thực hiện thẩm định
và quyết định cho phép chuyển nhượng tối đa là 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ; trường hợp hồ sơ chưa đủ giấy tờ theo quy định thì chủ đầu tư phải bổ
sung theo quy định, thời gian bổ sung giấy tờ không tính vào thời gian giải quyết.
Trường hợp dự án, phần dự án bất động sản không đủ điều kiện chuyển nhượng thì
cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải thông báo bằng văn bản cho chủ đầu tư dự án biết
rõ lý do.
- Ủy ban nhân dân tỉnh có trách
nhiệm công bố công khai quyết định cho phép chuyển nhượng dự án hoặc một phần dự
án bất động sản trên Cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân tỉnh; Sở Xây dựng
có trách nhiệm công bố công khai quyết định cho phép chuyển nhượng dự án hoặc một
phần dự án bất động sản trên Cổng thông tin điện tử của Sở Xây dựng và gửi quyết
định này về Bộ Xây dựng để tổng hợp, theo dõi. Bên chuyển nhượng và bên nhận
chuyển nhượng phải công bố công khai quyết định này trên trang thông tin điện tử
của doanh nghiệp.
2. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm
Phục vụ hành chính công của tỉnh.
- Gửi qua dịch vụ bưu chính
công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công.
- Nộp trên Cổng dịch vụ công của
tỉnh (https://dichvucong.ninhbinh.gov.vn).
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị chuyển nhượng
toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản của chủ đầu tư;
- Dự thảo hợp đồng chuyển nhượng
toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản;
- Hồ sơ dự án, phần dự án đề
nghị cho chuyển nhượng bao gồm:
+ Quyết định hoặc chấp thuận chủ
trương đầu tư hoặc văn bản cho phép đầu tư hoặc văn bản chấp thuận đầu tư của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền (bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu
hoặc bản sao có công chứng, chứng thực);
+ Quyết định phê duyệt dự án (bản
sao và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có công chứng, chứng thực);
+ Quy hoạch chi tiết 1/500 hoặc
bản vẽ tổng mặt bằng (bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản
sao có công chứng, chứng thực);
+ Giấy tờ chứng minh đã hoàn
thành việc giải phóng mặt bằng của dự án (bản sao và xuất trình bản chính để
đối chiếu hoặc bản sao có công chứng, chứng thực);
+ Giấy tờ chứng minh đã hoàn
thành việc đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật tương ứng theo tiến độ
ghi trong dự án đối với trường hợp chuyển nhượng toàn bộ dự án đầu tư xây dựng
kết cấu hạ tầng (bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao
có công chứng, chứng thực);
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất của toàn bộ hoặc phần dự án bất động sản đề nghị chuyển nhượng (bản sao
và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có công chứng, chứng thực);
- Báo cáo quá trình thực hiện dự
án bất động sản của chủ đầu tư tính đến thời điểm chuyển nhượng.
- Hồ sơ của bên nhận chuyển nhượng
toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản bao gồm:
+ Đơn đề nghị được nhận chuyển
nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án;
+ Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy tờ chứng minh việc thành lập
tổ chức (bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có công
chứng, chứng thực), trừ trường hợp nhà đầu tư nước ngoài chưa thành lập tổ
chức kinh tế theo quy định của pháp luật về đầu tư;
+ Giấy tờ chứng minh năng lực
tài chính; chứng minh các nguồn vốn huy động (nếu có) theo quy định của pháp luật
để đảm bảo việc tiếp tục triển khai thực hiện dự án theo đúng tiến độ đã được
cơ quan có thẩm quyền chấp thuận; đối với doanh nghiệp kinh doanh bất động sản
nhận chuyển nhượng thì phải có giấy tờ chứng minh năng lực tài chính quy định tại
Khoản 2 Điều 4 của Nghị định số 02/2022/NĐ-CP ngày 06/01/2022 của Chính
phủ.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: Trong
thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Chủ đầu tư dự án bất động sản
6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Sở Xây dựng.
7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định cho phép chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần
dự án bất động sản.
8. Phí, lệ phí: Không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Đơn đề nghị chuyển nhượng
toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản (theo Mẫu số 10 quy định tại Phụ lục
ban hành kèm theo Nghị định số 02/2022/NĐ-CP ngày 06/01/2022 của Chính
phủ).
- Đơn đề nghị được nhận chuyển
nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản (theo Mẫu số 11 quy định tại Phụ
lục ban hành kèm theo Nghị định số 02/2022/NĐ-CP ngày 06/01/2022 của
Chính phủ).
- Báo cáo quá trình thực hiện dự
án bất động sản (theo Mẫu số 12 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định
số 02/2022/NĐ-CP ngày 06/01/2022 của Chính phủ).
10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- Chủ đầu tư chuyển nhượng đã
có giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất đối với toàn bộ hoặc phần dự án chuyển
nhượng.
- Chủ đầu tư nhận chuyển nhượng
toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản phải là doanh nghiệp kinh doanh bất động
sản, có đủ năng lực tài chính và cam kết tiếp tục việc triển khai đầu tư xây dựng,
kinh doanh theo đúng quy định của pháp luật, bảo đảm tiến độ, nội dung dự án.
- Tổ chức, cá nhân kinh doanh bất
động sản phải có các điều kiện sau đây:
+ Phải thành lập doanh nghiệp
theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp hoặc hợp tác xã theo quy định của
pháp luật về hợp tác xã, có ngành nghề kinh doanh bất động sản (sau đây gọi
chung là doanh nghiệp);
+ Phải công khai trên trang
thông tin điện tử của doanh nghiệp, tại trụ sở Ban Quản lý dự án (đối với các dự
án đầu tư kinh doanh bất động sản), tại sàn giao dịch bất động sản (đối với trường
hợp kinh doanh qua sàn giao dịch bất động sản) các thông tin về doanh nghiệp
(bao gồm tên, địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại liên lạc, tên người đại diện
theo pháp luật), thông tin về bất động sản đưa vào kinh doanh theo quy định tại
Khoản 2 Điều 6 của Luật Kinh doanh bất động sản, thông tin về việc thế chấp
nhà, công trình xây dựng, dự án bất động sản đưa vào kinh doanh (nếu có), thông
tin về số lượng, loại sản phẩm bất động sản được kinh doanh, số lượng, loại sản
phẩm bất động sản đã bán, chuyển nhượng, cho thuê mua và số lượng, loại sản phẩm
còn lại đang tiếp tục kinh doanh.
Đối với các thông tin đã công
khai quy định tại điểm này mà sau đó có thay đổi thì phải được cập nhật kịp thời
ngay sau khi có thay đổi;
+ Chỉ kinh doanh các bất động sản
có đủ điều kiện theo quy định tại Điều 9, Điều 55 của Luật Kinh doanh bất động
sản.
- Đối với trường hợp nhà đầu tư
được lựa chọn làm chủ đầu tư dự án bất động sản theo quy định của pháp luật thì
nhà đầu tư đó phải có vốn chủ sở hữu không thấp hơn 20% tổng vốn đầu tư đối với
dự án có quy mô sử dụng đất dưới 20ha, không thấp hơn 15% tổng vốn đầu tư đối với
dự án có quy mô sử dụng đất từ 20ha trở lên. Khi thực hiện kinh doanh bất động
sản thì chủ đầu tư dự án phải đáp ứng điều kiện quy định trên.
Việc xác định vốn chủ sở hữu
quy định tại Khoản này được căn cứ vào kết quả báo cáo tài chính đã được kiểm
toán gần nhất hoặc kết quả báo cáo kiểm toán độc lập của doanh nghiệp đang hoạt
động (được thực hiện trong năm hoặc năm trước liền kề); trường hợp là doanh
nghiệp mới thành lập thì xác định vốn chủ sở hữu theo vốn điều lệ thực tế đã
góp theo quy định của pháp luật.
11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Kinh doanh bất động sản
số 66/2014/QH 13 ngày 25/11/2014.
- Nghị định số 02/2022/NĐ-CP
ngày 06/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Kinh doanh bất động sản
Mẫu
số 10
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CHO PHÉP CHUYỂN NHƯỢNG TOÀN BỘ (HOẶC MỘT PHẦN) DỰ ÁN BẤT ĐỘNG SẢN
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố ……………………
1. Thông tin chủ đầu tư chuyển
nhượng dự án
- Tên doanh nghiệp:
…………………………………………………..
- Địa chỉ:
……………………………………………………………......
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:
.................................................................................................................
- Người đại diện theo pháp luật:
…………………….. Chức vụ:………….
- Điện thoại:
……………………Fax:…………………Email:……………
Hiện đang là chủ đầu tư dự án:
…………………………………………....
Thuộc địa bàn phường/xã………quận/huyện/thị
xã………..tỉnh/thành phố
………………………………………………………………………………...
Đề nghị được chuyển nhượng toàn
bộ (hoặc một phần) dự án……..……với các nội dung chính như sau:
2. Những nội dung cơ bản của
dự án
a) Nội dung chính của dự án (dự
án chuyển nhượng) đã được phê duyệt (ghi rõ nội dung này đối với tất cả trường
hợp chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản):
- Tên dự án:
………………………………………………………………
- Địa chỉ:
…………………………………………………………………..
- Diện tích đất:
……………………………………………………………
- Thông tin về quy hoạch sử dụng
đất: …………..……………………
- Thông tin về quy hoạch xây dựng:……………………………………
- Thông tin về công trình xây dựng:……………………………………
(Đối với dự án đầu tư xây dựng
kết cấu hạ tầng để kinh doanh quyền sử dụng đất thì không cần mô tả thông tin
này)
- Tổng mức đầu tư:
………………………………………………………..
- Số lượng và cơ cấu sản phẩm bất
động sản:…………………………(Đối với dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng để kinh doanh
quyền sử dụng đất thì không cần mô tả thông tin này)
- Tiến độ dự án:
……………………………………………………………
- Các nội dung khác:
………………………………………………………
b) Nội dung chính của phần dự
án chuyển nhượng đã được phê duyệt gồm:
(chỉ ghi nội dung này đối với
trường hợp chuyển nhượng một phần dự án bất động sản)
- Diện tích đất:……………………………………………………………..
- Nội dung về quy hoạch sử dụng
đất: ……………………………………
- Nội dung về quy hoạch xây dựng:
……………………………………….
- Nội dung về công trình xây dựng:........................................................
(Đối với dự án đầu tư xây dựng
kết cấu hạ tầng để kinh doanh quyền sử dụng đất thì không cần mô tả thông tin
này)
- Tổng vốn đầu tư:
……………………………………………………….
- Số lượng và cơ cấu sản phẩm bất
động sản:…………………………(Đối với dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng để kinh doanh
quyền sử dụng đất thì không cần mô tả thông tin này)
- Tiến độ thực hiện:
.…………………………………………………..
- Các nội dung khác:
…………………………………………………..
3. Lý do đề nghị chuyển nhượng:
…………………………………………………………………………….………............
……………...……………………………………………………………………….........
…….……………………...………………………………………………………............
…………………….……………………...
4. Đề xuất bên nhận chuyển
nhượng:
(Tên bên nhận chuyển nhượng;
địa chỉ; người đại diện; năng lực tài chính; kinh nghiệm;………………...)
…………………………………………………………………………….………...
……………...………………………………………………………………………
…….……………………...………………………………………………………..
…………………….……………………...
5. Phương án giải quyết về quyền
lợi và nghĩa vụ đối với khách hàng và các bên có liên quan:
…………………………………………………………………………….………...
……………...………………………………………………………………………
…….……………………...………………………………………………………
…………………….……………………...
6. Cam kết:
…………………………………………………………………………….………...
……………...………………………………………………………………………
…….……………………...………………………………………………………
…………………….……………………...
(Kèm theo Báo cáo tình hình
thực hiện dự án, phần dự án chuyển nhượng)./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu.………,
|
………ngày …....
tháng ……. năm ……….
CHỦ ĐẦU TƯ
(ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
Mẫu
số 11
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ ĐƯỢC NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG TOÀN BỘ HOẶC MỘT PHẦN DỰ ÁN BẤT ĐỘNG SẢN
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố……………………….
1. Thông tin bên nhận chuyển
nhượng dự án
- Tên doanh nghiệp:
………………………………………………….
- Địa chỉ:
……………………………………………………….………
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:
.................................................................................................................
- Người đại diện theo pháp luật:…………………..
Chức vụ: …………..
- Điện thoại: ……………………Fax:
………..………Email:…………….
2. Năng lực về tài chính
(về vốn chủ sở hữu, khả năng
huy động vốn,………….kèm theo giấy tờ, tài liệu chứng minh)
3. Năng lực kinh nghiệm (nếu
có)
(các dự án tương tự đã và đang
triển khai về quy mô, vốn đầu tư,……..., số năm kinh nghiệm trong lĩnh vực đầu
tư bất động sản………kèm theo giấy tờ, tài liệu chứng minh):………………...
Đề nghị được nhận chuyển nhượng
toàn bộ (hoặc một phần) dự án ……………………… với các nội dung chính như sau:
4. Những nội dung cơ bản của
dự án
a) Nội dung chính của dự án (dự
án chuyển nhượng) đã được phê duyệt (ghi rõ nội dung này đối với tất cả trường
hợp chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản):
- Tên dự án:
………………………………………………………..............
- Địa chỉ:
…………………………………………………………………..
- Diện tích đất:
……………………………………………………………
- Thông tin về quy hoạch sử dụng
đất: …………………………….........
- Thông tin về quy hoạch xây dựng:………………………………………
- Thông tin về công trình xây dựng:......................................................
(Đối với dự án đầu tư xây dựng
kết cấu hạ tầng để kinh doanh quyền sử dụng đất thì không cần mô tả thông tin
này)
- Tổng mức đầu tư:
……………………………………………………
- Số lượng và cơ cấu sản phẩm bất
động sản:…………………….…..(Đối với dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng để kinh
doanh quyền sử dụng đất thì không cần mô tả thông tin này)
- Tiến độ dự án:
………………………………………………………..
- Các nội dung khác:
…………………………………………………..
b) Nội dung chính của phần dự
án chuyển nhượng đã được phê duyệt gồm:
(chỉ ghi nội dung này đối với
trường hợp chuyển nhượng một phần dự án bất động sản)
- Diện tích đất:
…………………………………………………………….
- Nội dung về quy hoạch sử dụng
đất: …………………………………
- Nội dung về quy hoạch xây dựng……………………………………..
- Nội dung về công trình xây dựng:....................................................
(Đối với dự án đầu tư xây dựng
kết cấu hạ tầng để kinh doanh quyền sử dụng đất thì không cần mô tả thông tin
này)
- Tổng vốn đầu tư:
…………………………………………………..
- Số lượng và cơ cấu sản phẩm bất
động sản:…………………………(Đối với dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng để kinh doanh
quyền sử dụng đất thì không cần mô tả thông tin này)
- Tiến độ thực hiện:
.…………………………………………………
- Các nội dung khác:
…………………………………………………
5. Cam kết:
Nếu được cấp có thẩm quyền cho
phép nhận chuyển nhượng toàn bộ (hoặc một phần) dự án……………………………..……………., Công
ty chúng tôi xin cam kết thực hiện như sau:
- Về kế hoạch triển khai tiếp dự
án …………………………………….…
- Về tiến độ thực hiện
……………………………………………………
- Tiếp tục thực hiện các nghĩa
vụ của chủ đầu tư đối với khách hàng và các bên có liên quan
…………………………………………………………….
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu. ………..,
|
………ngày ........
tháng ….…. năm…….
BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG
(ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
Mẫu
số 12
Tên chủ đầu tư:
……………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/…….
|
………., ngày …..
tháng ….. năm …….
|
BÁO
CÁO
QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN TOÀN BỘ/MỘT PHẦN DỰ ÁN BẤT ĐỘNG SẢN CHUYỂN NHƯỢNG
Kính gửi:
|
- Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố ………………
- ………………………………………………
|
1. Tên chủ đầu tư:……………………………………………………....
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp/Giấy chứng nhận đầu tư: ……
- Địa chỉ:
……………………………………………………………........
- Người đại diện
…………………………………………………………
- Số điện thoại
……………………………………………………………
- Thông tin khác:
…………………………………………………………
2. Thông tin chung về dự án
a) Nội dung chính của dự án (dự
án chuyển nhượng) đã được phê duyệt (ghi rõ nội dung này đối với tất cả trường
hợp chuyển nhượng toàn bộ (hoặc một phần) dự án bất động sản:
- Tên dự án:
…………………………………………………………….
- Địa chỉ:
………………………………………………………………...
- Diện tích đất:
………………………………………………………….
- Thông tin về quy hoạch sử dụng
đất: ………………………………
- Thông tin về quy hoạch xây dựng:………………………………….
- Thông tin về công trình xây dựng:................................................
(Đối với dự án đầu tư xây dựng
kết cấu hạ tầng để kinh doanh quyền sử dụng đất thì không cần mô tả thông tin
này)
- Tổng mức đầu tư:
…………………………………………………..
- Số lượng và cơ cấu sản phẩm bất
động sản:…………………………(Đối với dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng để kinh doanh
quyền sử dụng đất thì không cần mô tả thông tin này)
- Tiến độ dự án:
…………………………………………………………
- Các nội dung khác:
…………………………………………………..
b) Nội dung chính của phần dự
án chuyển nhượng đã được phê duyệt gồm:
(chỉ ghi nội dung này đối với
trường hợp chuyển nhượng một phần dự án bất động sản)
- Diện tích đất: ………………………………………………………………..
- Nội dung về quy hoạch sử dụng
đất: …………………………………….
- Nội dung về quy hoạch xây dựng:…………………………………………
- Nội dung về công trình xây dựng:.........................................................
(Đối với dự án đầu tư xây dựng
kết cấu hạ tầng để kinh doanh quyền sử dụng đất thì không cần mô tả thông tin
này)
- Tổng vốn đầu tư:
……………………………………………………….
- Số lượng và cơ cấu sản phẩm bất
động sản:…………………………(Đối với dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng để kinh doanh
quyền sử dụng đất thì không cần mô tả thông tin này)
- Tiến độ thực hiện:
.…………………………………………………..
- Các nội dung khác:
………………………………………………….
3. Các văn bản hồ sơ pháp lý
của dự án gồm: …………………
- Hồ sơ pháp lý về đầu
tư:…………………………………………….
- Hồ sơ pháp lý về quy hoạch,
xây dựng:……………………………
- Hồ sơ pháp lý về đất
đai:…………………………………………….
- Các hồ sơ, giấy tờ, thông tin
khác:………………………………….
4. Quá trình thực hiện dự
án:
- Tình hình giải phóng mặt bằng
………………………………………
- Tình hình được giao đất, cho
thuê đất:…………………….………..
- Tình hình nộp tiền sử dụng đất,
tiền thuê đất ………………………
- Tình hình xây dựng hạ tầng kỹ
thuật ………………………………..
- Tình hình xây dựng nhà ở,
công trình xây dựng ……………………
- Tiến độ đã thực hiện của dự
án ………………………………………
- Tình hình huy động vốn:
………………………………………………
Số lượng vốn vay từ các tổ chức
tín dụng (ghi rõ thông tin tổ chức tín dụng):...............................
……………………………………………………………………………...
Số lượng vốn đã huy động từ tổ
chức, cá nhân:………………………
- Tình hình bán, chuyển nhượng,
cho thuê, cho thuê mua nhà ở, nhà, công trình xây dựng (nếu
có):…………………………………………………………
- Tình hình chuyển nhượng đất
cho các nhà đầu tư cấp 2 (nếu có)…………
- Tình hình chuyển nhượng quyền
sử dụng đất cho cá nhân, hộ gia đình để tự xây dựng nhà ở (nếu
có):……………………………………………….....
- Các nội dung khác
…………………………………………………..
5. Quá trình thực hiện của
phần dự án chuyển nhượng:
Ghi các thông tin nêu tại Mục 4
và các thông tin khác của phần dự án chuyển nhượng.
6. Các quyền và lợi ích của
các tổ chức, cá nhân có liên quan (nếu có):
…………………………………………………………………………….……………
……….…………………………………………………………………………….……
………………...………………………………………………………………………
Nơi nhận:
- Như trên
- Lưu: ……
|
CHỦ ĐẦU TƯ
(ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|