ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3323/QĐ-UBND
|
Hải Phòng, ngày
28 tháng 12 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG NĂM 2017
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của
Chính phủ về việc ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước
giai đoạn 2011 - 2020; Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 13/6/2013 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 30c/NQ-CP;
Căn cứ Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04/02/2016
của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn
2016 - 2020;
Xét đề nghị của Sở Nội vụ tại Công văn số
3270/SNV-CCHC&PC ngày 13/12/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch Cải cách hành
chính thành phố Hải Phòng năm 2017.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Nội vụ,
Giám đốc các Sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện và Thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ; VP Chính phủ;
- TTTU, TTHĐNDTP;
- CT, các PCT UBND TP;
- Như Điều 3;
- CPVP UBNDTP;
- Các Phòng: VXNC, TH, TCNS, NNTNMT, XDGTCT, KTGSTĐKT;
- CV: NC;
- Lưu: VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN THÀNH PHỐ
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Tùng
|
KẾ HOẠCH
CẢI
CÁCH HÀNH CHÍNH THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3323 /QĐ-UBND ngày 28/12/2016 của Ủy ban
nhân dân thành phố)
Ủy ban nhân dân (UBND) thành phố ban hành Kế hoạch
cải cách hành chính (CCHC) thành phố Hải Phòng năm 2017 với các nội dung cụ thể
như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU VÀ CHỈ TIÊU
1. Mục đích, yêu cầu:
a) Năm 2017 là năm thứ hai triển khai thực hiện
giai đoạn 2 (2016-2020) Chương trình tổng thể CCHC nhà nước của Chính phủ, Quyết
định số 225/QĐ-TTg ngày 04/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch cải
cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020; thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng
bộ thành phố lần thứ XV; do đó, Kế hoạch thực hiện công tác CCHC nhà nước thành
phố năm 2017 phải bảo đảm tính đột phá, sáng tạo, để đẩy mạnh thực hiện các nhiệm
vụ giai đoạn 2016 - 2020; đồng thời cụ thể hóa từng nội dung nhiệm vụ, phân
công trách nhiệm thực hiện, thời gian tiến độ và các nguồn lực, điều kiện bảo đảm
thực hiện cụ thể, chi tiết.
b) UBND thành phố xác định tiếp tục đẩy mạnh tăng
trưởng kinh tế gắn với điều chỉnh cơ cấu kinh tế, đổi mới mô hình tăng trưởng,
nâng cao hiệu quả và sức cạnh tranh nền kinh tế thành phố. Lấy kết quả thực hiện
công tác CCHC là một trong những giải pháp quan trọng để góp phần thực hiện thắng
lợi các nhiệm vụ chính trị, kinh tế - xã hội của thành phố, đẩy mạnh thu hút đầu
tư, cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh, khuyến khích khởi nghiệp, hỗ trợ
và phát triển doanh nghiệp; nâng cao chất lượng nguồn nhân lực; góp phần thực
hiện thành công chủ đề năm 2017 của thành phố “Tăng cường kỷ cương, thu, chi
ngân sách - Cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh”.
c) UBND thành phố xác định một số nhiệm vụ trọng
tâm để chỉ đạo và triển khai thực hiện công tác CCHC năm 2017, gồm: Xây dựng nền
hành chính hiện đại, chuyên nghiệp; tập trung tổ chức triển khai thực hiện có
hiệu quả để hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ, công việc xác định trong Kế hoạch
cải cách hành chính năm 2017, Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04/02/2016 của Thủ
tướng Chính phủ về phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn
2016 - 2020. Trong đó tập trung vào các lĩnh vực, nhiệm vụ có liên quan tới hoạt
động quản lý, điều hành của các cấp chính quyền; nâng cao trách nhiệm người đứng
đầu các cơ quan, đơn vị; tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong thi hành công vụ và
thực hiện nhiệm vụ, chức trách của cán bộ, công chức, viên chức; xây dựng chính
quyền thông minh; rà soát, sắp xếp tổ chức bộ máy các sở, ngành, thực hiện tinh
giản biên chế theo đúng quy định; tiếp tục đổi mới, nâng cao chất lượng đánh
giá, thi tuyển công chức, viên chức gắn với nâng cao chất lượng đội ngũ công chức,
viên chức; công khai, minh bạch hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước
và đơn vị sự nghiệp; tăng cường kỷ luật, kỷ cương công chức, công vụ.
2. Một số chỉ tiêu thực hiện:
a) Tiếp tục duy trì đứng trong tốp đầu cả nước về
Chỉ số CCHC (PAR Index); cải thiện, nâng cao vị trí xếp hạng Chỉ số năng lực cạnh
tranh cấp tỉnh (PCI); ), Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) và Chỉ số hiệu
quả hành chính công cấp tỉnh (PAPI).
b) Tập trung thực hiện đạt mục tiêu giảm thời gian
được xác định tại Kế hoạch số 763/KH-UBND ngày 27/5/2016 của UBND thành phố về
triển khai thực hiện Nghị quyết số 19-2016/NQ-CP ngày 28/4/2016 của Chính phủ về
những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao
năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2016-2017, định hướng đến năm 2020.
c) Trong năm 2017, hoàn thành Đề án xây dựng thành
phố thông minh, triển khai thực hiện Đề án giao thông thông minh.
d) Tiếp tục triển khai Đề án chính quyền điện tử
thành phố: 90% các văn bản, tài liệu chính thức trao đổi giữa các cơ quan, đơn
vị hành chính nhà nước thành phố được thực hiện trên môi trường mạng điện tử;
50% dịch vụ hành chính công được cung cấp trực tuyến mức độ 3, mức độ 4.
đ) Căn cứ quy định của Chính phủ, hướng dẫn của các
Bộ, ngành Trung ương về chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của các Sở, ban,
ngành, cơ quan chuyên môn thuộc UBND quận, huyện để rà soát, điều chỉnh và hoàn
thiện Đề án xác định vị trí việc làm, cơ cấu công chức, viên chức ở 100% các cơ
quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập.
e) Thực hiện kiểm tra định kỳ và đột xuất tối thiểu
30% cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố, UBND quận, huyện; các ngành, các cấp
phải tự kiểm tra công tác CCHC tại cơ quan, đơn vị mình (tối thiểu 30% số cơ
quan, đơn vị trực thuộc).
II. NHIỆM VỤ CÔNG TÁC CCHC NĂM
2017
1. Các nhiệm vụ thực hiện:
a) Tổ chức chỉ đạo, điều hành thực hiện công tác
CCHC:
- Xây dựng, ban hành và chỉ đạo việc tổ chức thực
hiện đảm bảo sự đồng bộ, thống nhất, có hiệu quả Kế hoạch CCHC nhà nước thành
phố năm 2017;
- Báo cáo đánh giá, xếp hạng Chỉ số kết quả thực hiện
công tác CCHC thành phố năm 2016 gửi Bộ Nội vụ; phối hợp tổ chức việc điều tra
xã hội học lấy ý kiến đánh giá của các tổ chức, doanh nghiệp và cá nhân có liên
quan về kết quả thực hiện công tác CCHC năm 2016 của UBND thành phố;
- Bổ sung, điều chỉnh và hoàn thiện Bộ Chỉ số CCHC
của UBND thành phố để triển khai thực hiện việc đánh giá, xếp hạng Chỉ số CCHC
năm 2016 của các Sở, ban, ngành và UBND quận, huyện. Xây dựng, ban hành và tổ
chức thực hiện có hiệu quả Kế hoạch của UBND thành phố về việc khảo sát, lấy ý
kiến đánh giá từ các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, các tổ chức,
doanh nghiệp và cá nhân có liên quan về kết quả thực hiện công tác CCHC năm
2016 của các sở, ban, ngành và UBND quận, huyện, đảm bảo kết quả đánh giá độc lập,
khách quan, chính xác;
- Xây dựng, ban hành kế hoạch và tổ chức thực hiện
việc đẩy mạnh tuyên truyền, quán triệt các chủ trương, quy định của Trung ương,
thành phố về công tác CCHC; trong đó, chú trọng tuyên truyền về văn hóa giao tiếp,
ứng xử của cán bộ, công chức, viên chức đối với người dân và doanh nghiệp, giới
thiệu về dịch vụ hành chính công trực tuyến;
- Cung cấp thông tin cho báo chí về các nội dung
CCHC; cung cấp thông tin cho tổ chức, cá nhân theo Luật Tiếp cận thông tin. Sử
dụng các mạng xã hội như Facebook, Zalo... để tiếp nhận, tương tác có hiệu quả
với thông tin phản ánh, kiến nghị dành cho người dân và doanh nghiệp. Tiếp nhận,
giải quyết các ý kiến phản ánh, đánh giá việc thực hiện tốt, thực hiện không tốt
công tác CCHC của các cơ quan, đơn vị; thái độ, hành vi tiêu cực, sách nhiễu
trong thi hành công vụ, giải quyết thủ tục hành chính (TTHC) của cán bộ, công
chức, viên chức của tổ chức, doanh nghiệp và người dân;
- Tuyên truyền, phổ biến để nâng cao hiệu quả việc
thực hiện Chỉ thị số 21/CT-UBND ngày 26/9/2016 của UBND thành phố về tăng cường
kỷ luật, kỷ cương trong các cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công
lập trên địa bàn thành phố.
b) Cải cách thể chế:
- Tập trung chỉ đạo việc xây dựng, thẩm định và ban
hành các văn bản quy phạm pháp luật đúng tiến độ, thời gian đăng ký. Chú trọng
việc dựng hệ thống chính sách, văn bản thể hiện quan điểm phát triển chính quyền
kiến tạo, phục vụ; tạo môi trường đầu tư, kinh doanh thuận lợi, hấp dẫn. Xây dựng
cơ sở pháp lý bảo đảm triển khai có hiệu quả các hệ thống công nghệ thông tin
và truyền thông để phổ biến, tuyên truyền về việc xây dựng chính quyền thông
minh, từng bước xây dựng thành phố thông minh;
- Thường xuyên kiểm tra, tự kiểm tra theo thẩm quyền,
bảo đảm 100% văn bản quy phạm pháp luật được ban hành đúng căn cứ pháp lý, đúng
thẩm quyền, nội dung, trình tự, thủ tục, thể thức và kỹ thuật trình bày;
- 100% văn bản quy phạm pháp luật do UBND thành phố
ban hành được công khai trên Cổng thông tin điện tử thành phố; 100% văn bản quy
phạm pháp luật chuyên ngành do UBND thành phố ban hành trên Cổng thông tin điện
tử của các sở, ban, ngành, bảo đảm thuận lợi cho người dân và tổ chức, doanh
nghiệp tiếp cận với văn bản quy phạm pháp luật;
- Tổ chức thực hiện có hiệu quả công tác theo dõi
tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn thành phố, góp phần hoàn thiện pháp
luật đối với các lĩnh vực trọng tâm thực hiện theo dõi.
c) Cải cách TTHC và thực hiện cơ chế một cửa, một
cửa liên thông:
- Tập trung chỉ đạo việc triển khai thực hiện Kế hoạch
số 763/KH-UBND ngày 27/5/2016 của UBND thành phố cụ thể hóa các nhiệm vụ, giải
pháp được xác định tại Nghị quyết số 19-2016/NQ-CP ngày 28/4/2015 của Chính phủ
về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu tiếp tục cải thiện môi trường kinh doanh,
nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2016-2017; Kế hoạch số
962/KH-UBND ngày 28/6/2016 về việc triển khai thực hiện Nghị quyết số 35/NQ-CP
ngày 16/5/2016 của Chính phủ;
- 100% TTHC được cập nhật, công bố công khai trên Cổng
thông tin điện tử thành phố;
- 50% các cơ quan hành chính nhà nước từ thành phố
tới cấp huyện, cấp xã có “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hiện đại”,
trang bị đầy đủ các thiết bị công nghệ thông tin và ứng dụng các giải pháp công
nghệ thông tin phù hợp để tiếp nhận, theo dõi quá trình xử lý, tra cứu, thống
kê tổng hợp, trả kết quả hồ sơ yêu cầu của người dân và doanh nghiệp;
- Tăng cường đơn giản hóa tối đa các TTHC liên quan
đến doanh nghiệp, như: thành lập doanh nghiệp, đất đai, xây dựng, thuế, hải
quan, bảo hiểm xã hội;
- Tổ chức đo lường, đánh giá mức độ hài lòng của tổ
chức, doanh nghiệp và công dân về chất lượng dịch vụ hành chính công (theo yêu
cầu phối hợp của Bộ Nội vụ);
- Phối hợp với các Bộ, ngành Trung ương xác định
cách tính chi phí, thời gian mà người dân, tổ chức và doanh nghiệp phải bỏ ra
khi giải quyết các TTHC tại cơ quan hành chính nhà nước và các đơn vị sự nghiệp
cung cấp dịch vụ công trên địa bàn thành phố;
- Tiếp tục thực hiện các nhiệm vụ của Đề án thiết lập
hệ thống thông tin tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính
và tình hình, kết quả giải quyết TTHC tại các cấp chính quyền thành phố;
- Tiếp tục thực hiện nghiêm Quyết định số
2492/2014/QĐ-UBND ngày 13/11/2014 của UBND thành phố về Quy định trách nhiệm
công khai xin lỗi trong giải quyết TTHC tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông của các cơ quan, đơn vị trên địa
bàn thành phố Hải Phòng; kết hợp với việc tổ chức để công chức, viên chức làm
việc tại bộ phận một cửa ký cam kết không gây phiền hà, sách nhiễu, tiêu cực
trong thực hiện nhiệm vụ, công vụ theo quy định tại Quyết định số
2029/2015/QĐ-UBND ngày 07/9/2015 của UBND thành phố.
d) Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước:
- Tiếp tục thực hiện Nghị định số 24/2014/NĐ-CP,
Nghị định số 37/2014/ NĐ-CP của Chính phủ; tổ chức rà soát, điều chỉnh, ban
hành Quy định về chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức các Sở, ban, ngành thuộc
UBND thành phố, các phòng chuyên môn thuộc UBND cấp huyện làm cơ sở cho việc sắp
xếp, tổ chức lại bộ máy bên trong các Sở, ban, ngành, các cơ quan chuyên môn
thuộc UBND cấp huyện theo hướng giảm đầu mối, tinh gọn bộ máy, giảm biên chế và
hoạt động hiệu lực, hiệu quả;
- Triển khai việc sắp xếp các các đơn vị sự nghiệp
công lập, các Ban Quản lý dự án trực thuộc UBND thành phố, Sở, ngành, quận, huyện
sau khi được UBND thành phố phê duyệt;
- Nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của Trung
tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại, Du lịch thành phố Hải Phòng.
- Kiểm tra, giám sát việc thực hiện phân cấp theo Kế
hoạch số 1703/KH-UBND triển khai thực hiện Nghị quyết số 21/NQ-CP về phân cấp
quản lý nhà nước, trong đó tập trung vào lĩnh vực quản lý ngân sách nhà nước đầu
tư; quản lý cán bộ, công chức, viên chức; quản lý đất đai.
đ) Về xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ
cán bộ, công chức, viên chức (CBCCVC):
- Xây dựng, ban hành và tổ chức triển khai thực hiện
có hiệu quả Kế hoạch của UBND thành phố về đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ,
công chức tại thành phố Hải Phòng giai đoạn 2016 - 2020 (sau khi Chính phủ phê
duyệt Đề án cải cách chế độ công vụ, công chức giai đoạn 2016 - 2020); trong đó
chú trọng, tăng cường thực hiện việc tổ chức thanh tra, kiểm tra về công vụ, về
trách nhiệm người đứng đầu các Sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các quận, huyện,
Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND thành phố. Xây dựng,
ban hành quy định về trách nhiệm, nghĩa vụ của cán bộ, công chức, viên chức
(bao gồm cả công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý) trong giao tiếp và giải quyết
công việc của tổ chức, doanh nghiệp và công dân; về trách nhiệm giải trình nếu
chậm trễ, thực hiện không đúng yêu cầu, nhiệm vụ cấp trên giao;
- Trên cơ sở việc thực hiện các quy định về chức
năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, các đơn vị
sự nghiệp công lập trực thuộc UBND thành phố; tổ chức việc điều chỉnh, hoàn thiện
Đề án vị trí việc làm và cơ cấu công chức, viên chức trong các cơ quan hành
chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn thành phố. Rà soát, đánh
giá việc sử dụng biên chế, số lượng người làm việc ở các ngành: Y tế, Giáo dục
và Đào tạo, bảo đảm nâng cao hiệu quả công tác quản lý và sử dụng biên chế, số
lượng người làm việc của các ngành này, đảm bảo gắn với việc thực hiện Nghị quyết
của Hội đồng nhân dân thành phố về xã hội hóa và thực hiện Nghị định số
85/2012/NĐ-CP của Chính phủ về cơ chế hoạt động, cơ chế tài chính đối với các
đơn vị sự nghiệp y tế công lập và giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh của các cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh công lập, Nghị định số 16/2015/NĐ-CP của Chính phủ quy định
về cơ chế tự chủ trong các đơn vị sự nghiệp công lập;
- Tập trung triển khai thực hiện nghiêm túc, có hiệu
quả Nghị quyết số 39-NQ/TW của Bộ Chính trị, Nghị định số 108/2014/NĐ-CP của
Chính phủ và Thông tư liên tịch số 01/2015/TTLT-BNV-BTC của liên Bộ: Nội vụ,
Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 108/2014/NĐ-CP về tinh giản
biên chế, bảo đảm đến năm 2021, tỷ lệ tinh giản biên chế tối thiểu là 10% biên
chế của thành phố giao năm 2015.
- Tổ chức triển khai kế hoạch tuyển dụng công chức
năm 2015, 2016 và tuyển dụng, thay đổi chức danh nghề nghiệp và thăng hạng viên
chức ở các đơn vị sự nghiệp công lập; tiếp tục đổi mới về nội dung, phương thức
thực hiện và tăng cường việc ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác thi
tuyển công chức, viên chức và thi nâng ngạch, gắn với thực hiện việc tinh giản
biên chế theo quy định của Chính phủ.
- Đẩy mạnh công tác đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực,
chú trọng việc đào tạo, bồi dưỡng nâng cao kiến thức, trình độ chuyên môn nghiệp
vụ, kỹ năng làm việc. Quan tâm bồi dưỡng đội ngũ công chức chuyên trách thực hiện
nhiệm vụ CCHC; nâng cao chất lượng công tác đào tạo, bồi dưỡng cho đội ngũ cán
bộ, công chức cấp xã, phấn đấu năm 2017 đạt mục tiêu 100% cán bộ, công chức cấp
xã đạt chuẩn theo quy định.
- Tiếp tục chỉ đạo việc tổ chức thực hiện nghiêm
túc, có hiệu quả quy định của Chính phủ, quy định của thành phố về đánh giá và
phân loại cán bộ, công chức, viên chức; lấy kết quả việc đánh giá, phân loại
làm cơ sở cho việc đề xuất hình thức thi đua, khen thưởng, là cơ sở quan trọng
và chủ yếu trong việc xem xét, đề bạt và bổ nhiệm các chức vụ lãnh đạo, quản
lý.
e) Cải cách tài chính công:
- Các cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp
công lập tiếp tục chủ động trong việc thực hiện đúng các quy định pháp luật về
khoản kinh phí hoạt động quản lý hành chính (đối với các cơ quan hành chính nhà
nước) và thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính (đối với các
đơn vị sự nghiệp công lập ở các lĩnh vực: giáo dục và đào tạo, y tế (theo quy định
tại Nghị định số 85/2012/NĐ-CP của Chính phủ về cơ chế hoạt động, cơ chế tài
chính đối với các đơn vị sự nghiệp y tế công lập và giá dịch vụ khám bệnh, chữa
bệnh của các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập, Nghị định số 16/2015/NĐ-CP của
Chính phủ quy định về cơ chế tự chủ trong các đơn vị sự nghiệp công lập);
- Tiếp tục đổi mới cơ chế phân bổ ngân sách cho từng
cơ quan, đơn vị hành chính nhà nước trực thuộc thành phố, trên cơ sở đánh giá
hiệu quả, kết quả vả chất lượng hoạt động, sản phẩm công việc đầu ra, chất lượng
chỉ tiêu theo mục tiêu, nhiệm vụ cụ thể đã thực hiện của từng cơ quan, đơn vị,
địa phương;
- Xây dựng, sửa đổi, bổ sung các quy định về xã hội
hóa, khuyến khích các thành phần ngoài nhà nước cung ứng các dịch vụ công mà
Nhà nước thực hiện không hiệu quả hoặc không cần thiết phải đảm nhận; Xây dựng
cơ chế đầu tư tại thành phố: đầu tư công, sử dụng tư; đầu tư tư, sử dụng công;
- Đổi mới, tăng cường kỷ cương thu chi ngân sách.
Tích cực, chủ động triển khai thực hiện có hiệu quả các chính sách thuế, thu nhập,
tiền lương, tiền công, chính sách an sinh xã hội theo quy định của Chính phủ và
các Bộ, ngành Trung ương, gắn với thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, tham
nhũng.
g) Hiện đại hóa hành chính:
- Trong năm 2017, xây dựng chính quyền thông minh,
triển khai hệ thống giao thông thông minh; thực hiện mô hình dịch vụ thông minh
trong giáo dục, y tế, khoa học công nghệ,… Phát triển hệ thống quản lý điện tử
đến các bệnh viện, trường học trong thành phố.
- Tiếp tục triển khai thực hiện Đề án chính quyền
điện tử của thành phố: xây dựng phần mềm một cửa điện tử liên thông, trung tâm
dữ liệu tích hợp thành phố, hệ thống cơ sở dữ liệu dùng chung và cơ sở dữ liệu
thông tin kinh tế - xã hội Hải Phòng; thiết lập Cổng thông tin dịch vụ công trực
tuyến của thành phố;
- Một số chỉ tiêu cụ thể: 90% các văn bản, tài liệu
chính thức trao đổi giữa các cơ quan, đơn vị hành chính nhà nước thành phố được
thực hiện trên môi trường mạng điện tử; 100% xã, phường, thị trấn có Cổng thông
tin điện tử; 50% dịch vụ hành chính công được cung cấp trực tuyến mức độ 3;
100% doanh nghiệp thực hiện việc nộp thuế điện tử qua mạng; 100% cơ quan, tổ chức,
doanh nghiệp thực hiện giao dịch điện tử trong việc thực hiện thủ tục tham gia
giải quyết chế độ Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế; tỷ lệ cấp đăng ký doanh nghiệp
qua mạng đạt 15%; tỷ lệ cấp giấy chứng nhận đầu tư qua mạng đạt 10%;
- Tiếp tục đẩy mạnh việc áp dụng, duy trì, cải tiến
Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 trong hoạt động
của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn thành phố, bảo đảm đồng bộ, hiệu
quả. Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát việc giải quyết TTHC gắn với việc
thực hiện quy trình ISO.
2. Các nhiệm vụ cụ thể:
Có Danh mục nhiệm vụ và thời gian thực hiện cụ thể
tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch này.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trách nhiệm chung:
a) Căn cứ các mục tiêu, nhiệm vụ và công việc cụ thể
được UBND thành phố xác định tại Kế hoạch này, Giám đốc các Sở, ban, ngành; Chủ
tịch UBND các quận, huyện; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chủ động
xây dựng Kế hoạch thực hiện cụ thể của Sở, ban, ngành, địa phương, đơn vị mình
về CCHC năm 2017 và tập trung chỉ đạo, quán triệt và tổ chức triển khai, thực
hiện có hiệu quả sau khi ban hành;
b) Các Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, các cơ
quan, đơn vị có liên quan thực hiện nghiêm chế độ thông tin báo cáo theo định kỳ
quý, 6 tháng và năm (cụ thể: hoàn thành trước ngày 10 tháng cuối của Quý I,
ngày 10/6, ngày 10/9; báo cáo năm gửi trước ngày 10/11) gửi về UBND thành
phố (qua Sở Nội vụ để tổng hợp). Thời gian gửi báo cáo tính theo thời gian trên
chứng thực chữ ký số của báo cáo gửi về hộp thư công vụ của Sở Nội vụ;
c) Các cơ quan, đơn vị có liên quan xây dựng, đề xuất
kinh phí đảm bảo thực hiện đối với các nhiệm vụ, công việc liên quan đến công
tác CCHC được UBND thành phố giao (ngoài các nhiệm vụ, công việc cụ thể đã được
xác định nguồn kinh phí thực hiện tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch CCHC năm 2017)
gửi về Sở Nội vụ để chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính thẩm định, hướng dẫn thực
hiện theo quy định.
2. Phân công trách nhiệm cụ thể của các cơ quan,
đơn vị có liên quan:
a) Sở Nội vụ:
- Thực hiện nhiệm vụ cơ quan thường trực về CCHC của
thành phố;
- Giúp UBND thành phố tổ chức hướng dẫn, đôn đốc,
kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch này; tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện với
UBND thành phố và các cơ quan cấp trên theo quy định; đề xuất UBND thành phố kịp
thời biểu dương, khen thưởng hoặc phê bình, kiểm điểm, xử lý kỷ luật đối với tập
thể, cá nhân trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao;
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên
quan tổ chức thực hiện các nội dung về chỉ đạo, điều hành; cải cách tổ chức bộ
máy hành chính nhà nước; xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức,
viên chức và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông;
- Chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND thành phố
tham mưu, đề xuất UBND thành phố ban hành Kế hoạch Kiểm tra CCHC năm 2017 và chủ
động phối hợp các ngành, cấp có liên quan tổ chức thực hiện;
- Tổng hợp, tham mưu UBND thành phố đánh giá, xếp hạng
CCHC của các Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện năm 2016 theo Bộ Chỉ số CCHC
của UBND thành phố;
- Phối hợp với Sở Tài chính thẩm định việc đề xuất
kinh phí thực hiện CCHC năm 2017 của các cơ quan, đơn vị có liên quan trình
UBND thành phố phê duyệt;
- Thực hiện các nhiệm vụ, công việc cụ thể khác được
UBND thành phố giao trong Phụ lục kèm theo Kế hoạch.
b) Văn phòng UBND thành phố:
- Phối hợp với Sở Nội vụ tham mưu, đề xuất UBND
thành phố ban hành các văn bản để đôn đốc, chỉ đạo các cấp, các ngành thực hiện
công tác CCHC đạt hiệu quả;
- Tổng hợp, đánh giá về tiến độ thực hiện, chất lượng
nội dung các nhiệm vụ, công việc UBND thành phố giao các Sở, ban, ngành; UBND
quận, huyện thực hiện phục vụ việc chấm điểm CCHC của các Sở, ban, ngành, quận,
huyện;
- Thực hiện các nhiệm vụ, công việc cụ thể khác được
UBND thành phố giao trong Phụ lục kèm theo Kế hoạch.
c) Sở Tư pháp:
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên
quan thực hiện các chuyên đề: cải cách thể chế và cải cách TTHC. Định kỳ hàng
quý, có văn bản báo cáo UBND thành phố kết quả thực hiện đối với các chuyên đề
được giao chủ trì (qua Sở Nội vụ tổng hợp);
- Thực hiện các nhiệm vụ, công việc cụ thể khác được
UBND thành phố giao trong Phụ lục kèm theo Kế hoạch.
d) Sở Thông tin và Truyền thông:
- Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ, Văn phòng UBND
thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu UBND thành phố ban hành
Kế hoạch tuyên truyền CCHC thành phố năm 2017, Kế hoạch về ứng dụng công nghệ
thông tin năm 2017;
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên
quan xây dựng chính quyền điện tử; thông tin, tuyên truyền về CCHC. Định kỳ
hàng quý, có văn bản báo cáo UBND thành phố kết quả thực hiện (qua Sở Nội vụ tổng
hợp);
- Thực hiện các nhiệm vụ, công việc cụ thể khác được
UBND thành phố giao trong Phụ lục kèm theo Kế hoạch.
đ) Sở Tài chính:
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên
quan tổ chức thực hiện nhiệm vụ về cải cách tài chính công. Định kỳ hàng quý,
có văn bản báo cáo UBND thành phố kết quả thực hiện nhiệm vụ chủ trì (qua Sở Nội
vụ tổng hợp);
- Tham mưu UBND thành phố bố trí kinh phí phục vụ
nhiệm vụ CCHC năm 2017 và hướng dẫn các cơ quan, đơn vị có liên quan về chuyên
môn nghiệp vụ trong việc lập và sử dụng kinh phí thực hiện nhiệm vụ CCHC theo
quy định;
- Thực hiện các nhiệm vụ, công việc cụ thể khác được
UBND thành phố giao trong Phụ lục kèm theo Kế hoạch.
e) Sở Khoa học và Công nghệ:
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên
quan thực hiện các nhiệm vụ: chuyển đổi các tổ chức khoa học và công nghệ công
lập thành phố sang cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm; tiếp tục nâng cao hiệu
quả việc áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008
của các cấp, các ngành. Định kỳ hàng quý, có văn bản báo cáo UBND thành phố kết
quả thực hiện đối với các nhiệm vụ được giao chủ trì (qua Sở Nội vụ tổng hợp);
- Thực hiện các nhiệm vụ, công việc cụ thể khác được
UBND thành phố giao trong Phụ lục kèm theo Kế hoạch.
g) Sở Kế hoạch và Đầu tư:
- Chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND thành phố, Sở
Tư pháp, Sở Nội vụ và các cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu UBND thành phố
quyết định các nhiệm vụ, giải pháp thực hiện việc đổi mới môi trường đầu tư,
kinh doanh, thu hút các nguồn lực trong và ngoài nước vào thành phố. Chủ trì
tham mưu cho UBND thành phố thực hiện chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (CPI)
của thành phố; đổi mới, nâng cao hiệu quả việc tổ chức đối thoại định kỳ và đột
xuất với doanh nghiệp theo quy định. Định kỳ hàng quý, có văn bản báo cáo UBND
thành phố kết quả thực hiện đối với các nhiệm vụ được giao chủ trì (qua Sở Nội
vụ để tổng hợp);
- Thực hiện các nhiệm vụ, công việc cụ thể khác được
UBND thành phố giao trong Phụ lục kèm theo Kế hoạch.
h) Thanh tra thành phố: Phối hợp với Sở Nội
vụ đẩy mạnh, tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra trách nhiệm người đứng đầu
các cơ quan, đơn vị trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao theo quy định.
i) Đài Phát thanh và Truyền hình, Báo Hải Phòng,
Báo An ninh Hải Phòng:
- Đổi mới, nâng cao chất lượng, hiệu quả chuyên mục
CCHC bảo đảm tính tương tác, phản hồi ý kiến của người dân, doanh nghiệp, các
cơ quan, tổ chức về công tác CCHC của các Sở, ban, ngành thành phố và Ủy ban
nhân dân quận, huyện.
- Kịp thời đưa các tin, bài, ý kiến của người dân,
tổ chức về thực hiện CCHC tại các cơ quan, đơn vị; đồng thời nêu gương điển
hình, phản ánh các tổ chức, cá nhân chưa nghiêm túc trong thực hiện công tác
CCHC.
3. UBND thành phố yêu cầu Giám đốc các Sở,
ban, ngành; Chủ tịch UBND các quận, huyện; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có
liên quan trên địa bàn thành phố tập trung chỉ đạo việc triển khai thực hiện, đảm
bảo hoàn thành các chỉ tiêu, nhiệm vụ được giao và thời hạn xác định.
Trong quá trình tổ chức thực hiện Kế hoạch này, nếu
phát sinh các nội dung, nhiệm vụ cần sửa đổi, bổ sung; các Sở, ban, ngành, địa
phương báo cáo UBND thành phố (qua Sở Nội vụ tổng hợp chung) xem xét, quyết định./.
Stt
|
Nội dung công
việc
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Sản phẩm
|
Thời gian thực
hiện/ hoàn thành
|
Ghi chú (Dự kiến
kinh phí đảm bảo thực hiện)
|
1. Chỉ đạo điều hành và tuyên truyền về cải
cách hành chính
|
1.1
|
Xây dựng, ban hành Kế hoạch thực hiện cải cách
hành chính thành phố năm 2016
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, ban, ngành
và các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Quyết định của
UBNDTP ban hành Kế hoạch
|
Tháng 12/2016 và
thực hiện cả năm 2017
|
10.000
|
1.2
|
Xây dựng Báo cáo xác định chỉ số CCHC năm 2016 của
UBND thành phố báo cáo Bộ Nội vụ
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành
và các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Báo cáo của UBNDTP
|
Quý I/2017
|
20.000
|
1.3
|
Tổ chức thực hiện việc xác định Chỉ số CCHC
năm 2016 của các sở, ban, ngành, UBND quận, huyện và Hội nghị công bố chỉ số
CCHC năm 2016 của các sở, ban, ngành, UBND quận, huyện
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban,
ngành; UBND quận, huyện và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Quyết định của
UBND thành phố công bố chỉ số CCHC năm 2016 của các sở, ngành, quận, huyện
|
Quý I/2017
|
500.000
|
1.4
|
Xây dựng, ban hành và tổ chức thực hiện Kế hoạch
tuyên truyền CCHC năm 2017, trong đó chú trọng các nội dung:
- Văn hóa giao tiếp, ứng xử của cán bộ, công chức,
viên chức đối với người dân và doanh nghiệp;
- Giới thiệu về dịch vụ hành chính công trực tuyến;
- Sử dụng mạng xã hội như Facebook, Zalo... để tiếp
nhận, tương tác có hiệu quả với thông tin phản ánh, kiến nghị dành cho người
dân và doanh nghiệp.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Sở Nội vụ, Sở Tư
pháp, Ban Tuyên giáo, Thành ủy, Đài Phát thanh và Truyền hình Hải Phòng, Báo
Hải Phòng và các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Quyết định của
UBNDTP ban hành Kế hoạch
|
Quý I/2017 và thực
hiện cả năm 2017
|
Theo Kế hoạch
cụ thể
|
1.5
|
Kiểm tra cải cách hành chính (bao gồm nội dung kiểm
tra trách nhiệm thi hành công vụ của người đứng đầu, kiểm tra thủ tục hành
chính, việc thực hiện hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO
9001-2008, ứng dụng công nghệ thông tin…)
a) 30% sở, ban, ngành, UBND quận, huyện
|
Sở Nội vụ
|
Sở Tư pháp, Sở
Khoa học và Công nghệ; Sở Thông tin và Truyền thông, Văn phòng UBND TP
|
Kế hoạch kiểm tra
CCHC của thành phố
|
Tháng 5/2017 và thực
hiện trong Quý III, IV năm 2017
|
30.000
|
b) 30% UBND xã, phường, thị trấn
|
UBND các quận, huyện
|
UBND xã, phường,
thị trấn có liên quan
|
Kế hoạch kiểm tra
CCHC của UBND quận, huyện
|
Tháng 5/2017 và thực
hiện trong Quý III, IV năm 2017
|
Theo kinh phí CCHC
của quận, huyện
|
1.6
|
Đổi mới, nâng cao chất lượng, hiệu quả chuyên mục
cải cách hành chính, bảo đảm tính tương tác, phản hồi ý kiến của người dân,
doanh nghiệp, các cơ quan, tổ chức về công tác cải cách hành chính của các Sở,
ban, ngành Thành phố và Ủy ban nhân dân quận, huyện. Tuyên truyền, phổ biến để
nâng cao hiệu quả việc thực hiện Chỉ thị số 21/CT-UBND ngày 26/9/2016 về tăng
cường kỷ luật, kỷ cương trong các cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp
công lập trên địa bàn thành phố.
|
Đài Phát thanh và
Truyền hình Hải Phòng, Báo Hải Phòng, Báo An ninh Hải Phòng
|
Các sở, ban,
ngành, UBND các quận, huyện và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Chuyên mục CCHC
|
Thực hiện cả năm
2017
|
Theo Kế hoạch
tuyên truyền CCHC
|
1.7
|
Cung cấp thông tin cho báo chí về các nội dung cải
cách hành chính; cung cấp thông tin cho tổ chức, cá nhân theo Luật Tiếp cận
thông tin
|
Sở Thông tin và
Truyền thông, các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm cung cấp thông tin
|
Các sở, ban,
ngành, UBND các quận, huyện và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Tin, bài
|
Thực hiện cả năm
2107
|
Nhiệm vụ thường
xuyên
|
1.8
|
Thực hiện các nhiệm vụ, các nhiệm vụ khác của cơ
quan thường trực về CCHC của thành phố (học tập và trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm
thực hiện công tác CCHC)
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, ban, ngành
và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Văn bản đôn đốc,
hướng dẫn; báo cáo kết quả thực hiện
|
Cả năm 2017
|
300.000
|
2. Cải cách thể chế hành chính
|
2.1
|
Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu văn bản quy phạm
pháp luật của thành phố trên hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia để nâng cao chất
lượng quản lý công tác xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật
|
Sở Tư pháp
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND các quận, huyện
|
Hệ thống cơ sở dữ
liệu văn bản quy phạm pháp luật của thành phố
|
Thực hiện cả năm
2017
|
Theo Kế hoạch cụ
thể
|
2.2
|
Xây dựng, ban hành và tổ chức thực hiện Kế hoạch
rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL năm 2017
|
Các sở, ban, ngành
|
Sở Tư pháp và UBND
các quận, huyện
|
Kế hoạch của các sở,
ban, ngành
|
Quý I/2017 ban
hành Kế hoạch và tổ chức thực hiện cả năm 2017
|
Theo kế hoạch cụ
thể
|
2.3
|
Kế hoạch kiểm tra theo dõi tình hình thực hiện pháp
luật trên địa bàn thành phố năm 2017; kiểm tra và bảo đảm 100% văn bản quy phạm
pháp luật được ban hành đúng căn cứ pháp lý, đúng thẩm quyền, nội dung, trình
tự, thủ tục, thể thức và kỹ thuật trình bày
|
Sở Tư pháp
|
Các Sở, ban, ngành
|
Kế hoạch của UBND
TP
|
Quý I/2017 ban
hành Kế hoạch và tổ chức thực hiện cả năm 2017
|
Theo kế hoạch cụ
thể
|
2.4
|
Kiểm tra và bảo đảm công khai và thuận lợi cho
công dân, tổ chức, doanh nghiệp tiếp cận các văn bản quy phạm pháp luật.
|
Sở Tư pháp
|
Sở Thông tin và Truyền
thông, các sở, ban, ngành
|
Báo cáo (nội dung
trong Báo cáo công tác định kỳ của Sở Tư pháp)
|
Thực hiện cả năm
2017
|
Nhiệm vụ thường
xuyên
|
a) 100% văn bản quy phạm pháp luật do UBND thành phố
ban hành được công khai trên Cổng thông tin điện tử thành phố
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
|
b) 100% văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành
do UBND thành phố ban hành trên Cổng thông tin điện tử của các sở, ban,
ngành.
|
Các sở, ban, ngành
|
|
2.5
|
Xây dựng, sửa đổi văn bản về thực hiện chế độ
chính sách cho đội ngũ công chức, viên chức chuyên trách công tác tại bộ phận
một cửa trên địa bàn thành phố
|
Sở Nội vụ
|
Sở Tài chính, Sở Tư
pháp và các Sở, ban, ngành, địa phương có liên quan
|
Quyết định của
UBND TP
|
Tháng 7/2017
|
10.000
|
3. Cải cách thủ tục hành chính
|
3.1
|
Xây dựng, ban hành và tổ chức thực hiện Kế hoạch
đơn giản hóa thủ tục hành chính năm 2017
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban,
ngành, UBND các quận, huyện
|
Quyết định của
UBNDTP ban hành Kế hoạch
|
Quý I/2017 ban
hành Kế hoạch và tổ chức thực hiện cả năm 2017
|
Theo Kế hoạch cụ
thể
|
3.2
|
Rà soát, cập nhật, công bố, công khai Bộ thủ tục hành
chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp, các ngành trên địa bàn thành
phố
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban,
ngành, UBND các quận, huyện
|
Quyết định của Chủ
tịch UBNDTP công bố thủ tục hành chính từng lĩnh vực
|
Thực hiện cả năm
2017
|
Nhiệm vụ thường
xuyên
|
3.3
|
Tổ chức đánh giá đo lường mức độ hài lòng của người
dân về chất lượng dịch vụ hành chính công
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban,
ngành, UBND các quận, huyện
|
Kế hoạch của
UBNDTP
|
Quý II/2017 ban
hành Kế hoạch và tổ chức thực hiện cả năm 2017
|
Theo Kế hoạch cụ
thể
|
3.4
|
Phối hợp với các Bộ, ngành Trung ương xác định
cách tính chi phí, thời gian mà người dân, tổ chức và doanh nghiệp phải bỏ ra
khi giải quyết các thủ tục hành chính tại cơ quan hành chính nhà nước và các đơn
vị sự nghiệp cung cấp dịch vụ công trên địa bàn thành phố
|
Sở Tư pháp
|
Sở Nội vụ, các sở,
ban, ngành, UBND các quận, huyện
|
Văn bản hướng dẫn,
Báo cáo tổng hợp
|
Quý II/2017
|
Theo Kế hoạch cụ
thể
|
3.5
|
Tiếp tục thực hiện các nhiệm vụ của Đề án thiết lập
hệ thống thông tin tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành
chính và tình hình, kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại các cấp chính
quyền thành phố
|
Sở Tư pháp, Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Sở Nội vụ, các sở,
ban, ngành, UBND các quận, huyện
|
Kế hoạch của UBND
thành phố
|
Quý II/2017
|
Theo Kế hoạch cụ
thể
|
4. Cải cách tổ chức bộ máy và hoạt động của cơ
quan nhà nước
|
4.1
|
Triển khai việc sắp xếp các đơn vị sự nghiệp công
lập, Ban Quản lý dự án trực thuộc UBND thành phố, sở, ngành, quận, huyện sau
khi được UBND thành phố phê duyệt
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành
và UBND các quận, huyện, cơ quan, đơn vị khác có liên quan
|
Các Quyết định về
sắp xếp tổ chức bộ máy của các đơn vị sự nghiệp công lập, Ban quản lý dự án
|
Cả năm 2017
|
Theo Kế hoạch cụ
thể
|
4.2
|
Tiếp tục thực hiện và kiểm tra việc thực hiện
phân cấp theo Kế hoạch số 1703/KH-UBND triển khai thực hiện Nghị quyết số
21/NQ-CP về phân cấp quản lý nhà nước, trong đó tập trung vào lĩnh vực quản
lý ngân sách nhà nước đầu tư; cán bộ, công chức, viên chức; quản lý đất đai
|
Sở Nội vụ, Sở Tài
chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Sở Tư pháp, Văn phòng
UBND thành phố, Các sở, ban, ngành và UBND các quận, huyện, cơ quan, đơn vị
khác có liên quan
|
Quyết định về phân
cấp
|
Cả năm 2017
|
Nhiệm vụ thường
xuyên
|
5. Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán
bộ, công chức, viên chức
|
5.1
|
Thẩm định Đề án, điều chỉnh Đề án vị trí việc làm
theo danh mục vị trí việc làm tại cơ quan hành chính Bộ Nội vụ đã phê duyệt.
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban,
ngành, UBND các quận, huyện và các sở, ngành; cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Quyết định thẩm định
Đề án
|
Cả năm 2017
|
Theo Kế hoạch cụ
thể
|
5.2
|
Thẩm định Đề án vị trí việc làm trong các đơn vị
sự nghiệp nhà nước sau khi Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị
định số 41/2012/NĐ-CP ngày 08/5/2012 quy định về vị trí việc làm trong đơn vị
sự nghiệp công lập
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban,
ngành, UBND các quận, huyện và các sở, ngành; cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Quyết định thẩm định
Đề án
|
Cả năm 2017
|
Theo Kế hoạch cụ thể
|
5.3
|
Xây dựng, ban hành và tổ chức thực hiện Kế hoạch
đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức thành phố năm 2017
|
Sở Nội vụ
|
Sở Tài chính và
các sở, ngành, UBND các quận, huyện và các đơn vị có liên quan
|
Kế hoạch của
UBNDTP
|
Quý I/2017 ban
hành Kế hoạch và thực hiện cả năm 2017
|
Theo Kế hoạch cụ
thể
|
5.4
|
Bồi dưỡng kiến thức và kỹ năng dành cho đội ngũ
công chức phụ trách công tác cải cách hành chính của cơ quan, đơn vị trên địa
bàn thành phố.
- Tổ chức Hội nghị tập huấn.
- Tổ chức, hướng dẫn các khóa học trực tuyến của
Bộ Nội vụ
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban,
ngành, UBND các quận, huyện và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Tài liệu bồi dưỡng
|
Tháng 1/2017 và cả
năm 2017
|
Theo Kế hoạch cụ
thể
|
5.5
|
Xây dựng, ban hành và tổ chức thực hiện Kế hoạch
tuyển dụng công chức thành phố năm 2015, 2016
|
Sở Nội vụ
|
Sở Tài chính và
các sở, ngành, UBND các quận, huyện và các đơn vị có liên quan
|
UBNDTP ban hành Kế
hoạch
|
Quý I/2017
|
Theo Kế hoạch cụ
thể
|
6. Về cải cách tài chính công
|
6.1
|
Triển khai thực hiện các văn bản quy định pháp luật
mới về khoán kinh phí hoạt động quản lý hành chính (đối với các cơ quan hành
chính nhà nước) và thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính
(đối với các đơn vị sự nghiệp công lập)
|
Sở Tài chính
|
Các sở, ban,
ngành, UBND các quận, huyện và các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Văn bản chỉ đạo,
hướng dẫn thực hiện
|
Cả năm 2017
|
Nhiệm vụ thường
xuyên
|
6.2
|
Xây dựng, sửa đổi, bổ sung các quy định về xã hội
hóa, khuyến khích các thành phần ngoài nhà nước cung ứng các dịch vụ công mà
Nhà nước thực hiện không hiệu quả hoặc không cần thiết phải đảm nhận. Xây dựng
cơ chế đầu tư tại thành phố: đầu tư công, sử dụng tư; đầu tư tư, sử dụng công
|
Sở Tài chính
|
Các sở, ban,
ngành, UBND các quận, huyện và các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Quyết định của
UBND TP; Văn bản chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện
|
Quý III/2017
|
Theo chế độ xây dựng
văn bản quy phạm pháp luật
|
7. Về hiện đại hóa nền hành chính
|
7.1
|
Xây dựng Đề án Thành phố thông minh
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Văn phòng UBNDTP;
các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện và các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Đề án
|
Tháng 6/2017
|
Theo Kế hoạch cụ
thể
|
7.2
|
Triển khai xây dựng hệ thống giao thông thông
minh
|
Sở Giao thông và Vận
tải
|
Sở Thông tin và
Truyền thông; các sở, ban, ngành, các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Báo cáo, dự án
|
Cả năm 2017
|
Theo Dự án cụ thể
|
7.3
|
Xây dựng chính quyền thông minh, tiếp tục triển
khai thực hiện Đề án Chính quyền điện tử thành phố Hải Phòng giai đoạn 2016 -
2017 được ban hành kèm theo Quyết định số 2348/QĐ-UBND ngày 17/10/2016 của
UBND thành phố Hải Phòng
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Sở Nội vụ, Sở Tài
chính, Văn phòng UBND thành phố, các sở, ban, ngành; UBND các quận, huyện và
các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Văn bản chỉ đạo,
hướng dẫn thực hiện
|
Thực hiện cả năm
2017
|
Theo Đề án cụ thể
|
7.4
|
Thực hiện kiểm tra, đánh giá việc áp dụng, duy
trì, cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001-2008
trong hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn thành phố; gắn
với giải quyết thủ tục hành chính
|
Sở Khoa học và Công
nghệ.
|
Văn phòng UBNDTP;
các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện và các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Hướng dẫn của Sở
Khoa học và Công nghệ; việc tổ chức thực hiện các nhiệm vụ cụ thể theo Kế hoạch
đã được ban hành
|
Cả năm 2017
|
Nhiệm vụ thường
xuyên
|
7.5
|
Ban hành, tổ chức thực hiện Kế hoạch ứng dụng
công nghệ thông tin năm 2017 của UBND thành phố
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ban,
ngành, UBND các quận, huyện và các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Kế hoạch của UBND
thành phố
|
Quý I/2017 và thực
hiện cả năm 2017
|
Theo Kế hoạch cụ
thể
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|