Quyết định 331/QĐ-UBND năm 2013 điều chỉnh tên thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động -Thương binh và Xã hội tỉnh Bến Tre
Số hiệu | 331/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 12/03/2013 |
Ngày có hiệu lực | 12/03/2013 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bến Tre |
Người ký | Cao Văn Trọng |
Lĩnh vực | Lao động - Tiền lương,Bộ máy hành chính |
UỶ BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 331/QĐ-UBND |
Bến Tre, ngày 12 tháng 3 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH BẾN TRE
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 29/2011/TT-BLĐTBXH ngày 24 tháng 10 năm 2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về đăng ký hoạt động dạy nghề;
Xét đề nghị của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bến Tre tại Tờ trình số 326/TTr-SLĐTBXH ngày 01 tháng 3 năm 2013 và Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 286/TTr-VPUBND ngày 08 tháng 3 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 04 thủ tục hành chính được điều chỉnh tên thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bến Tre.
Điều 2. Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bến Tre có trách nhiệm triển khai thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bến Tre chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
ĐIỀU CHỈNH TÊN
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC DẠY NGHỀ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO
ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
(Ban hành kèm theo Quyết định số 331/QĐ-UBND ngày 12 tháng 3 năm 2013 của
Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
Số TT |
Tên thủ tục hành chính theo Quyết định số 3203/QĐ-UBND ngày 25/12/2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh |
Tên thủ tục hành chính được điều chỉnh mới |
Ghi chú |
Lĩnh vực dạy nghề |
|||
01 |
Cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dạy nghề đối với trường trung cấp nghề, trung tâm dạy nghề, trường trung cấp chuyên nghiệp, cơ sở giáo dục khác và doanh nghiệp trình độ trung cấp nghề. |
Cấp giấy chứng nhận “Đăng ký hoạt động dạy nghề” trình độ trung cấp nghề cho các cơ sở là: Trường trung cấp nghề, trường trung cấp chuyên nghiệp có tham gia hoạt động dạy nghề. |
|
02 |
Cấp giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề đối với trường trung cấp nghề, trung tâm dạy nghề, trường trung cấp chuyên nghiệp, cơ sở giáo dục khác và doanh nghiệp trình độ trung cấp nghề. |
Cấp giấy chứng nhận bổ sung “Đăng ký hoạt động dạy nghề” trình độ trung cấp nghề cho các cơ sở là: Trường trung cấp nghề, trường trung cấp chuyên nghiệp có tham gia hoạt động dạy nghề. |
|
03 |
Cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dạy nghề đối với trường trung cấp nghề, trung tâm dạy nghề, trường trung cấp chuyên nghiệp, cơ sở giáo dục khác và doanh nghiệp trình độ sơ cấp nghề. |
Cấp giấy chứng nhận “Đăng ký hoạt động dạy nghề” trình độ sơ cấp nghề cho các cơ sở là: Trường trung cấp nghề, trường trung cấp chuyên nghiệp, trung tâm dạy nghề, cơ sở giáo dục khác và doanh nghiệp có tham gia dạy nghề. |
|
04 |
Cấp giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề đối với trường trung cấp nghề, trung tâm dạy nghề, trường trung cấp chuyên nghiệp, cơ sở giáo dục khác và doanh nghiệp trình độ sơ cấp nghề. |
Cấp giấy chứng nhận bổ sung “Đăng ký hoạt động dạy nghề” trình độ sơ cấp nghề cho các cơ sở là: Trường trung cấp nghề, trường trung cấp chuyên nghiệp, trung tâm dạy nghề, cơ sở giáo dục khác và doanh nghiệp có tham gia dạy nghề. |
|