Quyết định 33/2023/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 2 Điều 2 của Quyết định 31/2018/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng của các cơ quan, tổ chức đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Đắk Lắk

Số hiệu 33/2023/QĐ-UBND
Ngày ban hành 23/10/2023
Ngày có hiệu lực 06/11/2023
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Đắk Lắk
Người ký Phạm Ngọc Nghị
Lĩnh vực Tài chính nhà nước

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 33/2023/QĐ-UBND

Đắk Lắk, ngày 23 tháng 10 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG KHOẢN 2 ĐIỀU 2 CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 31/2018/QĐ-UBND NGÀY 28 THÁNG 12 NĂM 2018 CỦA UBND TỈNH VỀ VIỆC PHÂN CẤP THẨM QUYỀN BAN HÀNH TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG MÁY MÓC, THIẾT BỊ CHUYÊN DÙNG CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA TỈNH ĐẮK LẮK

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;

Căn cứ Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;

Căn cứ Quyết định số 50/2017/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 305/TTr-STC ngày 06 tháng 9 năm 2023.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 2 của Quyết định số 31/2018/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2018 của UBND tỉnh về việc phân cấp thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Đắk Lắk, như sau:

“2. Thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng

a) Chủ tịch UBND tỉnh ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng (chủng loại, số lượng) có giá mua từ 500 triệu đồng trở lên/01 đơn vị tài sản của các cơ quan, tổ chức, đơn vị trên cơ sở đề nghị của Sở Tài chính;

b) Cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc thiết bị chuyên dùng (chủng loại, số lượng) có giá mua dưới 500 triệu đồng/01 đơn vị tài sản, cụ thể:

- Văn phòng Tỉnh Ủy ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc thiết bị chuyên dùng của Văn phòng Tỉnh ủy, các cơ quan của Đảng là đơn vị dự toán cấp dưới trực thuộc Văn phòng Tỉnh ủy, trên cơ sở đề nghị của phòng chuyên môn trực thuộc.

- Các sở, ban, ngành của tỉnh ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc thiết bị chuyên dùng của cơ quan và các đơn vị dự toán trực thuộc, trên cơ sở đề nghị của phòng chuyên môn trực thuộc.

- Các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc UBND tỉnh (trừ đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư) và các tổ chức chính trị - xã hội ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc thiết bị chuyên dùng của cơ quan, đơn vị, trên cơ sở đề nghị của phòng chuyên môn trực thuộc.

c) UBND huyện, thị xã, thành phố ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc thiết bị chuyên dùng (chủng loại, số lượng) có giá mua dưới 500 triệu đồng/01 đơn vị tài sản của các đơn vị dự toán thuộc ngân sách nhà nước cấp huyện và cấp xã, trên cơ sở đề nghị của phòng Tài chính - Kế hoạch.”

Điều 2. Hiệu lực thi hành

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 06 tháng 11 năm 2023.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính; Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh Đắk Lắk; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Website Chính phủ;
- Vụ Pháp chế, Cục QLG - Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Thường trực HĐND và Đoàn ĐBQH tỉnh (b/c);
- UBMTTQVN tỉnh;
- CT, các PCT. UBND tỉnh;
- Báo Đắk Lắk; TTCN và Cổng TTĐT tỉnh;
- Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh;
- Lãnh đạo VP. UBND tỉnh;
- Các phòng CM thuộc VP. UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KT (XTn 50b).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Phạm Ngọc Nghị