ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
33/2020/QĐ-UBND
|
Bắc Giang, ngày
12 tháng 10 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG DỰ TOÁN VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ ĐỐI VỚI NHIỆM VỤ
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CÓ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18 tháng
6 năm 2013;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng
01 năm 2014 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 95/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng
10 năm 2014 của Chính phủ Quy định về đầu tư và cơ chế tài chính đối với hoạt động
khoa học và công nghệ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22 tháng 4 năm 2015 liên Bộ Tài chính, Bộ Khoa học
và Công nghệ Hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh
phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
27/2015/TTLT-BKHCN-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2015 của liên Bộ Tài chính, Bộ Khoa
học và Công nghệ Quy định khoán chi thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử
dụng ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số 08/2017/NQ-HĐND ngày 13
tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định nội dung và mức chi các cuộc
điều tra thống kê do ngân sách tỉnh Bắc Giang bảo đảm;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công
nghệ tại Tờ trình số 910/TTr-KHCN ngày 08 tháng 10 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định định mức xây dựng
dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học về công nghệ có sử dụng
ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 11
năm 2020 và thay thế Quyết định số 800/2015/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2015 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Quy định định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán
kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước trên
địa bàn tỉnh Bắc Giang và Quyết định số 02/2017/QĐ-UBND ngày 20 tháng 01 năm
2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định
định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa
học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Giang ban
hành kèm theo Quyết định số 800/2015/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Bắc Giang.
Điều 3. Giám đốc Sở, Thủ trưởng các cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Vụ Pháp chế, Bộ Khoa học và Công nghệ (b/c);
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL, Bộ Tư pháp (b/c);
- TT Tỉnh ủy, HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ và các tổ chức CT-XH tỉnh;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH tỉnh, HĐND tỉnh;
- Các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn;
- Văn phòng UBND tỉnh; LĐVP, TKCT, TH, KT;
- Lưu: VT, KGVX.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Ánh Dương
|
QUY ĐỊNH
ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG DỰ TOÁN VÀ QUYẾT TOÁN KINH
PHÍ ĐỐI VỚI NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CÓ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH BẮC GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số /2020/QĐ-UBND ngày /10/2020 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Bắc Giang)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định định
mức xây dựng dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công
nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Giang, bao gồm: nhiệm
vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia có sử dụng ngân sách tỉnh (áp dụng cho phần
ngân sách đối ứng của tỉnh); nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh; nhiệm vụ
khoa học và công nghệ cấp cơ sở.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với
các cơ quan quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ và cơ quan có thẩm quyền
phê duyệt nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước; các tổ
chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách
nhà nước và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 3.
Nguyên tắc áp dụng định mức xây dựng dự toán
1. Các định mức xây dựng dự
toán quy định tại Quy định này áp dụng đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ
cấp quốc gia có sử dụng ngân sách tỉnh (áp dụng cho phần ngân sách đối ứng của
tỉnh); nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh; nhiệm vụ khoa học và công nghệ
cấp cơ sở; thực hiện thống nhất trên địa bàn tỉnh, đảm bảo phù hợp với nguồn lực,
đặc thù hoạt động khoa học và công nghệ của tỉnh.
2. Các nội dung khác không quy
định tại Quy định này thực hiện theo Thông tư liên tịch số
55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22 tháng 4 năm 2015 liên Bộ Tài chính, Bộ Khoa học
và Công nghệ về việc Hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết
toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước
(sau đây viết tắt là Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC- BKHCN).
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4. Các
yếu tố đầu vào cấu thành dự toán nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân
sách nhà nước
Các yếu tố đầu vào cấu thành dự
toán nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước được thực hiện
theo quy định tại Điều 6 của Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN.
Điều 5. Định
mức làm căn cứ xây dựng dự toán nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân
sách nhà nước
1. Dự toán tiền công lao động
trực tiếp
a) Cấu trúc thuyết minh phần
tính tiền công lao động triển khai nhiệm vụ khoa học và công nghệ bao gồm các
công việc và dự kiến kết quả như sau:
STT
|
Nội dung công việc
|
Dự kiến kết quả
|
Định mức số ngày công lao động tối đa
|
1
|
Nghiên cứu tổng quan
|
Xây dựng thuyết minh nhiệm vụ
khoa học và công nghệ, báo cáo tổng quan vấn đề cần nghiên cứu
|
35
|
2
|
Đánh giá thực trạng
|
Báo cáo thực trạng vấn đề cần
nghiên cứu
|
07
|
3
|
Thu thập thông tin, tài liệu,
dữ liệu; xử lý số liệu, phân tích thông tin, tài liệu, dữ liệu
|
Báo cáo kết quả thu thập
thông tin, tài liệu, dữ liệu, xử lý số liệu, phân tích thông tin, tài liệu, dữ
liệu
|
10
|
4
|
Nội dung nghiên cứu chuyên
môn
|
Báo cáo về kết quả nghiên cứu
chuyên môn; báo cáo chuyên đề
|
30
|
5
|
Tiến hành thí nghiệm, thử nghiệm,
thực nghiệm, khảo nghiệm, chế tạo, sản xuất; nghiên cứu, hoàn thiện quy trình
công nghệ
|
Báo cáo về kết quả thí nghiệm,
thử nghiệm, thực nghiệm, khảo nghiệm, chế tạo, sản xuất; quy trình công nghệ
|
30
|
6
|
Đề xuất giải pháp kiến nghị,
sáng chế, giải pháp hữu ích, sản phẩm, chế phẩm, mô hình, ấn phẩm khoa học và
đề xuất khác
|
Báo cáo kết quả về kiến
nghị, giải pháp, sáng chế, giải pháp hữu ích, sản phẩm, chế phẩm, mô hình, ấn
phẩm khoa học và kết quả khác
|
10
|
7
|
Tổng kết, đánh giá
|
Báo cáo thống kê, báo cáo tóm
tắt và báo cáo tổng hợp
|
35
|
Trong trường hợp
cụ thể, nhiệm vụ khoa học và công nghệ có thể không bao gồm đầy đủ các phần nội
dung theo cấu trúc trên.
b) Đối với công
lao động theo dõi, chỉ đạo các mô hình thì định mức số ngày công thực hiện
theo các văn bản hướng dẫn của Bộ quản lý chuyên ngành có liên quan đến các mô
hình đó. Trong trường hợp không có văn bản hướng dẫn định mức số ngày công thì
Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa
học và công nghệ xem xét, quyết định trên cơ sở phù hợp với thực tế, trình cơ
quan có thẩm quyền phê duyệt.
c) Dự toán tiền
công lao động trực tiếp đối với từng chức danh được tính theo công thức và
định mức sau:
Tc = Lcs x Hstcn x Snc
Trong đó:
Tc: Dự toán tiền công của chức danh
Lcs: Lương cơ sở do Nhà nước quy định
Hstcn: Hệ số tiền công ngày tính theo lương cơ sở của từng chức danh tính
theo Bảng 1 dưới đây.
Snc: Số ngày công của từng chức danh
Bảng 1. Hệ số tiền
công ngày cho các chức danh thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ:
STT
|
Chức danh
|
Hệ số tiền công theo ngày (Hstcn)
|
1
|
Chủ nhiệm nhiệm vụ
|
0,5925
|
2
|
Thành viên thực hiện chính;
thư ký khoa học
|
0,3675
|
3
|
Thành viên
|
0,1815
|
4
|
Kỹ thuật viên, nhân viên hỗ
trợ
|
0,12
|
d) Số lượng
thành viên và ngày công tham gia đối với mỗi chức danh quy định tại điểm c
Khoản 1 Điều này phụ thuộc vào nội dung thuyết minh nhiệm vụ khoa học và công
nghệ được Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì
nhiệm vụ khoa học và công nghệ xem xét và cơ quan có thẩm quyền quyết định
phê duyệt bảo đảm theo đúng các quy định của nhà nước.
2. Thuê chuyên
gia trong nước phối hợp nghiên cứu
a) Trường hợp nhiệm
vụ khoa học và công nghệ có nhu cầu thuê chuyên gia trong nước theo ngày công
thì mức dự toán thuê chuyên gia trong nước không quá 30.000.000 đồng/người/tháng
(22 ngày/tháng).
b) Trường hợp nhiệm
vụ khoa học và công nghệ có nhu cầu thuê chuyên gia trong nước vượt quá
30.000.000 đồng/người/tháng (22 ngày/tháng) hoặc tổng dự toán kinh phí thực hiện
nội dung chi thuê chuyên gia trong nước vượt quá 30% tổng dự toán kinh phí chi
tiền công trực tiếp thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ quy định tại khoản
1 Điều 5 Quy định này, cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ khoa học và
công nghệ cấp quốc gia có sử dụng ngân sách tỉnh và nhiệm vụ khoa học và công
nghệ cấp tỉnh xem xét, quyết định phê duyệt.
3. Dự toán chi hội
thảo khoa học phục vụ hoạt động nghiên cứu
a) Người chủ trì:
1.125.000 đồng/buổi hội thảo.
b) Thư ký hội thảo:
375.000 đồng/buổi hội thảo.
c) Báo cáo viên
trình bày tại hội thảo: 1.500.000 đồng/báo cáo.
d) Báo cáo khoa học
được cơ quan tổ chức hội thảo đặt hàng nhưng không trình bày tại hội thảo:
750.000 đồng/báo cáo.
đ) Thành viên
tham gia hội thảo: 150.000 đồng/thành viên/buổi hội thảo.
e) Nội dung và
định mức chi khác của hội thảo khoa học phục vụ hoạt động nghiên cứu chưa quy
định tại Quy định này thì thực hiện theo Nghị quyết số 33/2017/NQ-HĐND
ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Giang Quy định mức
chi công tác phí, chi hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự
nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
4. Dự toán chi điều
tra, khảo sát thu thập số liệu
a) Lập mẫu phiếu điều tra
Đến 30 chỉ tiêu
|
350.000 đồng/mẫu phiếu được
duyệt
|
Trên 30 chỉ tiêu đến 40 chỉ
tiêu
|
500.000 đồng/mẫu phiếu được
duyệt
|
Trên 40 chỉ tiêu
|
750.000 đồng/mẫu phiếu được
duyệt
|
b) Nội dung chi,
mức chi khác thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 08/2017/NQ-HĐND ngày
13 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định nội dung và mức chi
các cuộc điều tra thống kê do ngân sách tỉnh Bắc Giang bảo đảm.
5. Dự toán chi họp
Hội đồng tự đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ được xây
dựng trên cơ sở số lượng thành viên Hội đồng, cụ thể:
Đơn
vị tính: 1.000 đồng
TT
|
Nội dung công việc
|
Đơn vị tính
|
Định mức chi
|
1
|
Chi họp Hội đồng nghiệm thu
|
Nhiệm vụ
|
|
|
Chủ tịch hội đồng
|
|
750
|
|
Phó chủ tịch hội đồng; thành
viên hội đồng
|
|
500
|
|
Thư ký hành chính
|
|
150
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
|
100
|
2
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01 phiếu nhận xét đánh giá
|
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên
Hội đồng
|
|
250
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên
phản biện trong Hội đồng
|
|
350
|
6. Dự toán chi quản
lý chung nhiệm vụ khoa học và công nghệ
Dự toán kinh phí
quản lý chung nhiệm vụ khoa học và công nghệ bằng 5% tổng dự toán kinh phí thực
hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước nhưng tối
đa không quá 150.000.000 đồng.
Điều 6. Một số định mức chi quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử
dụng ngân sách nhà nước
1. Chi tiền công
của các Hội đồng
Đơn
vị tính: 1.000 đồng
TT
|
Nội dung công việc
|
Đơn vị tính
|
Định mức chi
|
1
|
Chi tư vấn xác định nhiệm
vụ KH&CN
|
|
|
a
|
Chi họp Hội đồng tư vấn xác định
nhiệm vụ khoa học và công nghệ
|
Hội đồng
|
|
|
Chủ tịch hội đồng
|
|
1.000
|
|
Phó chủ tịch hội đồng; thành
viên hội đồng
|
|
800
|
|
Thư ký hành chính
|
|
300
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
|
200
|
b
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01 phiếu nhận xét đánh giá
|
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên
Hội đồng
|
|
300
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên
phản biện trong Hội đồng
|
|
500
|
2
|
Chi về tư vấn tuyển chọn, giao
trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ
|
|
|
a
|
Chi họp Hội đồng tư vấn tuyển
chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ
|
Hội đồng
|
|
|
Chủ tịch hội đồng
|
|
1.500
|
|
Phó chủ tịch hội đồng; thành
viên hội đồng
|
|
1.000
|
|
Thư ký hành chính
|
|
300
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
|
200
|
b
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01 phiếu nhận xét đánh giá
|
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên
Hội đồng
|
|
500
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên
phản biện trong Hội đồng
|
|
700
|
3
|
Chi thẩm định nội dung,
tài chính của nhiệm vụ KH&CN
|
Nhiệm vụ
|
|
|
Tổ trưởng tổ thẩm định
|
|
700
|
|
Thành viên tổ thẩm định
|
|
500
|
|
Thư ký hành chính
|
|
300
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
|
200
|
4
|
Chi tư vấn đánh giá nghiệm
thu chính thức nhiệm vụ khoa học và công nghệ
|
|
|
a
|
Chi họp Hội đồng nghiệm thu
|
Nhiệm vụ
|
|
|
Chủ tịch hội đồng
|
|
1.500
|
|
Phó chủ tịch hội đồng; thành
viên hội đồng
|
|
1.000
|
|
Thư ký hành chính
|
|
300
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
|
200
|
b
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01 phiếu nhận xét đánh giá
|
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên
Hội đồng
|
|
500
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên
phản biện trong Hội đồng
|
|
700
|
2. Các nội dung
chi khác được xây dựng dự toán trên cơ sở dự kiến khối lượng công việc và các
quy định hiện hành của pháp luật.
Điều 7. Định mức chi đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở
Đối với nhiệm vụ
khoa học và công nghệ cấp cơ sở thì dự toán tiền công trực tiếp cho các chức
danh thực hiện nhiệm vụ; dự toán chi hội thảo khoa học phục vụ hoạt động nghiên
cứu; dự toán chi điều tra, khảo sát, thu thập số liệu; dự toán chi quản lý
chung nhiệm vụ khoa học và công nghệ; một số định mức chi quản lý nhiệm vụ
khoa học và công nghệ; định mức chi hoạt động của các hội đồng: bằng 50%
định mức chi của nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh, cấp quốc gia có sử
dụng ngân sách nhà nước được quy định tại Quy định này. Đối với nhiệm vụ
khoa học và công nghệ cấp cơ sở không được thuê chuyên gia trong quá trình tổ
chức thực hiện.
Điều 8. Thẩm định, phê duyệt, giao dự toán, quyết toán kinh phí thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ
1. Giao Sở Khoa học
và Công nghệ chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các cơ quan liên quan
chịu trách nhiệm tổ chức việc thẩm định dự toán kinh phí của nhiệm vụ khoa học
và công nghệ theo đúng chế độ quy định. Trường hợp các nội dung chi không có
định mức kinh tế - kỹ thuật của các Bộ, ngành chức năng ban hành thì Sở Khoa
học và Công nghệ phối hợp với Sở Tài chính thống nhất quyết định.
2. Căn cứ vào dự
toán chi sự nghiệp khoa học và công nghệ được Ủy ban nhân dân tỉnh giao, Sở
Khoa học và Công nghệ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, giao dự
toán cho các đơn vị quản lý và thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
3. Việc khoán chi
thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ áp dụng theo quy định tại Thông
tư liên tịch số 27/2015/TTLT-BKHCN-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2015 của liên Bộ
Khoa học và Công nghệ - Bộ Tài chính Quy định khoán chi thực hiện nhiệm vụ
khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước.
4. Việc quyết
toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách
nhà nước được thực hiện theo các quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Luật
Khoa học và Công nghệ và các văn bản hướng dẫn thực hiện.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
1. Sở Khoa học
và Công nghệ:
a) Hướng dẫn các
tổ chức, cá nhân xây dựng dự toán kinh phí và quyết toán kinh phí các nhiệm vụ
khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước;
b) Chủ trì thẩm
định kinh phí, ký hợp đồng và cấp kinh phí các nhiệm vụ khoa học và công nghệ
có sử dụng ngân sách nhà nước theo phân cấp;
c) Kiểm tra,
thanh tra các tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử
dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh.
2. Sở Tài chính:
Phối hợp với Sở
Khoa học và Công nghệ, các cơ quan liên quan thẩm định dự toán, quyết toán
kinh phí, kiểm tra, thanh tra các tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học
và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh.
3. Các sở, cơ
quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố:
a) Quản lý, sử dụng
kinh phí các nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước
theo đúng dự toán được phê duyệt;
b) Thực hiện việc
báo cáo và quyết toán kinh phí hỗ trợ từ ngân sách nhà nước thực hiện các nhiệm
vụ khoa học và công nghệ đúng tiến độ, hợp đồng.
4. Các tổ chức,
cá nhân liên quan:
Tổ chức thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước đúng theo Quyết
định phê duyệt của cơ quan có thẩm quyền. Chịu trách nhiệm thực hiện hợp đồng
đã ký, sử dụng kinh phí đúng quy định của nhà nước.
Điều 10. Điều khoản thi hành
1. Đối với các
nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước đã được cơ quan
có thẩm quyền phê duyệt trước thời điểm Quy định này có hiệu lực thi hành thì
tiếp tục thực hiện theo các quy định hiện hành tại thời điểm phê duyệt; các
nhiệm vụ khoa học và công nghệ được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt sau thời điểm
Quy định này có hiệu lực thì thực hiện theo Quy định này.
2. Trường hợp các
văn bản được dẫn chiếu tại Quy định này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì
thực hiện theo văn bản mới ban hành.
3. Trong quá
trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh về Sở
Tài chính, Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.