ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
33/2019/QĐ-UBND
|
Ninh Bình, ngày
18 tháng 09 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ
GIÁ DỊCH VỤ TRÔNG GIỮ XE TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015;
Căn cứ Luật Giá ngày 20/6/2012;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày
14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày
11/11/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Căn cứ Thông tư số 25/2014/TT-BTC ngày
17/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định phương pháp định giá chung đối với
hàng hóa, dịch vụ;
Căn cứ Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014
của Bộ trưởng Bộ Tài chính Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày
14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 233/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư
số 56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện
Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật giá;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ
trình số 77/TTr-STC ngày 30/7/2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy
định về giá dịch vụ trông giữ xe trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
01/10/2019.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng UBND tỉnh Ninh Bình; Giám đốc các Sở:
Tài chính, Giao thông vận tải, Giáo dục và Đào tạo, Du lịch, Tư pháp; Cục trưởng
Cục thuế tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và tổ chức, cá nhân khác có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Giao thông vận tải;
- Cục KTVBQPPL - Bộ Tư pháp;
- TT. Tỉnh ủy NB;
- TT.HĐND tỉnh NB;
- Đoàn ĐBQH tỉnh NB;
- UBMTTQVN tỉnh NB;
- Chủ tịch, PCT UBND tỉnh NB;
- Website Chính phủ;
- Công báo tỉnh NB;
- Lưu VT, VP5.
TrH
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Ngọc Thạch
|
QUY ĐỊNH
VỀ GIÁ DỊCH VỤ TRÔNG
GIỮ XE TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 33/2019/QĐ-UBND ngày 18 tháng 9 năm 2019 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về giá dịch vụ trông giữ xe đối
với các điểm trông giữ xe được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước và nguồn
vốn ngoài ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Đối tượng nộp: Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử
dụng dịch vụ trông giữ xe.
2. Đối tượng thu:
a) Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân cung ứng dịch vụ
trông giữ xe.
b) Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân khác có
liên quan.
Chương II
MỨC THU GIÁ DỊCH VỤ TRÔNG GIỮ XE, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG
NGUỒN THU TỪ DỊCH VỤ TRÔNG GIỮ XE
Điều 3. Mức thu giá dịch vụ trông giữ xe (trừ dịch
vụ trông giữ xe tại 02 tuyến du lịch Đình Các - Tam Cốc; Bích Động - Động Tiên
- Xuyên Thủy Động thuộc Khu du lịch Tam Cốc - Bích Động)
1. Giá cụ thể dịch vụ trông giữ xe được đầu tư bằng
nguồn vốn ngân sách nhà nước
TT
|
Hình thức trông
giữ các loại phương tiện
|
Mức thu (đã bao
gồm VAT)
|
Ban ngày
|
Ban đêm
|
Cả tháng
|
I
|
Dịch vụ trông giữ xe (trừ dịch vụ trông giữ
xe đạp, xe máy tại các trường học và Dịch vụ trông giữ các loại phương tiện tại
khu danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa)
|
Đồng/lượt
|
Đồng/lượt
|
Đồng/tháng
|
1
|
Xe ô tô từ 16 chỗ ngồi trở xuống, xe lam, xe ô tô
tải dưới 4 tấn
|
10.000
|
20.000
|
300.000
|
2
|
Xe ô tô trên 16 chỗ ngồi đến dưới 30 chỗ ngồi, xe
ô tô tải từ 4 tấn đến dưới 7 tấn
|
15.000
|
25.000
|
400.000
|
3
|
Xe ô tô từ 30 chỗ ngồi trở lên, xe ô tô tải từ 7
tấn trở lên
|
20.000
|
30.000
|
500.000
|
4
|
Xe đạp, xe đạp điện, xe xích lô
|
2.000
|
4.000
|
20.000
|
5
|
Xe máy, xe máy điện
|
4.000
|
6.000
|
50.000
|
II
|
Dịch vụ trông giữ xe đạp, xe máy tại các trường
học
|
|
|
|
1
|
Xe đạp, xe đạp điện
|
1.000
|
|
10.000
|
2
|
Xe máy, xe máy điện
|
2.000
|
|
20.000
|
III
|
Dịch vụ trông giữ các loại phương tiện tại khu
danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa
|
|
|
|
1
|
Xe ô tô từ 16 chỗ ngồi trở xuống, xe lam, xe ô tô
tải dưới 4 tấn
|
20.000
|
25.000
|
|
2
|
Xe ô tô trên 16 chỗ ngồi đến dưới 30 chỗ ngồi, xe
ô tô tải từ 4 tấn đến dưới 7 tấn
|
30.000
|
35.000
|
|
3
|
Xe ô tô từ 30 chỗ ngồi trở lên, xe ô tô tải từ 7
tấn trở lên
|
35.000
|
40.000
|
|
4
|
Xe đạp, xe đạp điện, xe xích lô
|
2.000
|
4.000
|
|
5
|
Xe máy, xe máy điện
|
4.000
|
6.000
|
|
2. Giá tối đa dịch vụ trông giữ
xe được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước: bằng 1,5 lần mức giá
quy định tại Khoản 1 Điều này tương ứng với từng loại xe, địa bàn, thời gian.
3. Thời gian ban ngày là từ sau 06 giờ đến trước 22
giờ, thời gian ban đêm là từ 22 giờ ngày hôm trước đến 06 giờ sáng ngày hôm
sau.
Điều 4. Chứng từ thu
Khi thu tiền dịch vụ, đơn vị cung ứng dịch vụ trông
giữ xe sử dụng hóa đơn cung ứng dịch vụ theo quy định tại Nghị định số
51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa,
cung ứng dịch vụ; Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17/01/2014 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm
2010 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ; Thông tư
số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành
Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 và Nghị định số
04/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán
hàng hóa, cung ứng dịch vụ và văn bản thay thế hoặc văn bản đã được sửa đổi, bổ
sung (nếu có).
Điều 5. Quản lý và sử dụng nguồn thu
Đơn vị cung ứng dịch vụ trông giữ xe phải công khai
thông tin và niêm yết giá dịch vụ, thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước đối
với số tiền thu được và có quyền quản lý, sử dụng số tiền còn lại theo quy định
của pháp luật.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 6. Trách nhiệm thi hành
1. Sở Giao thông vận tải: Chủ trì, phối hợp với các
Sở, Ngành, UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan hướng
dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.
2. Cục thuế tỉnh: Hướng dẫn các đơn vị cung ứng dịch
vụ trông giữ xe sử dụng hóa đơn, kê khai thuế, nộp thuế theo đúng quy định.
3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và
chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn có trách nhiệm chỉ đạo các đơn vị cung ứng dịch
vụ thực hiện thu tiền dịch vụ trông giữ xe theo đúng quy định.
4. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân vi phạm Quy định về
giá dịch vụ trông giữ xe sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Điều 7. Sửa đổi, bổ sung Quy định
Trong quá trình thực hiện Quy định này, nếu phát
sinh vướng mắc, đề nghị các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân phản ánh bằng văn bản
về UBND tỉnh (qua Sở Giao thông vận tải để tổng hợp) để xem xét, giải quyết.