Quyết định 33/2011/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện cho Chỉ huy phó Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã; mức trợ cấp ngày công lao động; hỗ trợ tiền ăn cho lực lượng dân quân khi thực hiện nhiệm vụ trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành
Số hiệu | 33/2011/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 22/12/2011 |
Ngày có hiệu lực | 01/01/2012 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Bình |
Người ký | Nguyễn Hữu Hoài |
Lĩnh vực | Bảo hiểm |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 33/2011/QĐ-UBND |
Quảng Bình, ngày 22 tháng 12 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ ĐÓNG BẢO HIỂM XÃ HỘI TỰ NGUYỆN CHO CHỈ HUY PHÓ BAN CHỈ HUY QUÂN SỰ CẤP XÃ; MỨC TRỢ CẤP NGÀY CÔNG LAO ĐỘNG; HỖ TRỢ TIỀN ĂN CHO LỰC LƯỢNG DÂN QUÂN KHI THỰC HIỆN NHIỆM VỤ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Luật Dân quân tự vệ ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước; Nghị định số 73/2003/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ ban hành Quy chế xem xét, quyết định dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương;
Căn cứ Nghị định số 58/2010/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Dân quân tự vệ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 102/2010/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BNV-BTC ngày 02 tháng 8 năm 2010 của Liên Bộ Quốc phòng, Lao động Thương binh và Xã hội, Nội vụ, Tài chính hướng dẫn thực hiện một số chế độ, chính sách đối với dân quân tự vệ và việc lập dự toán, chấp hành và quyết toán ngân sách cho công tác dân quuan tự vệ;
Căn cứ Nghị quyết số 34/2011/NQ-HĐND ngày 02 tháng 12 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XVI, kỳ họp thứ 4 về mức hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện cho Chỉ huy phó Ban Chỉ huy quân sự cấp xã; mức trợ cấp ngày công lao động; hỗ trợ tiền ăn cho lực lượng dân quân khi thực hiện nhiệm vụ và mức đóng góp Quỹ Quốc phòng - An ninh của các cơ quan, tổ chức trên địa bàn tỉnh Quảng Bình,
Theo đề nghị của Chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện cho Chỉ huy phó Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã; mức trợ cấp ngày công lao động; hỗ trợ tiền ăn cho lực lượng dân quân khi thực hiện nhiệm vụ như sau:
1. Hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện cho Chỉ huy phó Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã trong thời gian giữ chức vụ bằng 18% mức lương tối thiểu chung.
2. Trợ cấp ngày công lao động cho dân quân (trừ dân quân biển và dân quân thường trực)
- Dân quân khi được huy động thực hiện các nhiệm vụ quy định tại Điều 8 của Luật Dân quân tự vệ; dân quân thực hiện quyết định điều động của cấp có thẩm quyền quy định tại Điều 44 của Luật Dân quân tự vệ được hưởng trợ cấp ngày công lao động bằng hệ số 0,08 mức lương tối thiểu chung/người/ngày.
- Dân quân nòng cốt đã hoàn thành nghĩa vụ tham gia dân quân tự vệ, nếu tiếp tục được kéo dài thời hạn tham gia thực hiện nghĩa vụ thì ngoài chế độ theo quy định chung, khi được huy động làm nhiệm vụ được hưởng trợ cấp ngày công lao động tăng thêm bằng 0,04 mức lương tối thiểu chung/người/ngày.
3. Hỗ trợ tiền ăn cho lực lượng dân quân (trừ dân quân biển và dân quân thường trực) khi thực hiện nhiệm vụ cách xa nơi cư trú, không có điều kiện đi, về hàng ngày bằng mức tiền ăn chiến sỹ bộ binh phục vụ có thời hạn trong Quân đội nhân dân Việt Nam .
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2012. Giao cho Giám đốc Sở Tài chính, Chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện các chỉ tiêu cụ thể theo đúng quy định của Luật Ngân sách Nhà nước.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |