Quyết định 33/2007/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu, tỷ lệ phần trăm trích để lại cho đơn vị thu phí, lệ phí; phân bổ phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành
Số hiệu | 33/2007/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 25/07/2007 |
Ngày có hiệu lực | 04/08/2007 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Hà Tĩnh |
Người ký | Trần Minh Kỳ |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí,Tài nguyên - Môi trường |
UỶ
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 33/2007/QĐ-UBND |
Hà Tĩnh, ngày 25 tháng 07 năm 2007 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND, UBND
ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày
03/12/2004;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16/12/2002 và Nghị định số 60/2003/NĐ-CP
ngày 06/6/2003 của Chính phủ về việc hướng dẫn thực hiện Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH ngày 28/8/2001 của Ủy ban
Thường vụ Quốc hội; Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí, Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày
06/3/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
57/2002/NĐ-CP của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về
Phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương;
Căn cứ Thông tư 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ
sung Thông tư 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện
các quy định pháp luật về Phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 105/2005/TT-BTC ngày 30/11/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn
thực hiện Nghị định số 137/2005/NĐ-CP ngày 09/11/2005 của Chính phủ về phí bảo
vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản;
Căn cứ Nghị quyết của HĐND khóa XV kỳ họp thứ 11, số 61/2007/NQ-HĐND ngày
19/7/2007 về việc điều chỉnh, bổ sung mức thu, tỷ lệ phần trăm trích lại cho
đơn vị thu một số loại phí, lệ phí; phân bổ phí bảo vệ môi trường đối với khai
thác khoáng sản,
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại văn bản số 979/BC-STC ngày 26/6/2007,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung mức thu, tỷ lệ phần trăm trích lại cho đơn vị thu một số loại phí, lệ phí; phân bổ phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh ban hành tại Điều 1, Quyết định số 171 QĐ/UB-TM1 ngày 04/02/2004 và Điều 1 Quyết định số 66/2006/QĐ-UBND ngày 25/12/2006 của UBND tỉnh như sau:
1. Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất:
Nội dung |
Đơn vị tính |
Mức thu |
% trích để lại đơn vị thu |
- Đất làm nhà ở khu vực đô thị |
đ/hồ sơ |
100.000 |
30% |
- Đất làm nhà ở khu vực nông thôn |
đ/hồ sơ |
30.000 |
30% |
- Đất làm nhà cho tổ chức |
đ/hồ sơ |
500.000 |
30% |
- Đất sử dụng vào sản xuất kinh doanh |
|
|
|
+ Dưới 1 ha |
đ/hồ sơ |
1.000.000 |
30% |
+ Từ 1 ha đến dưới 5 ha |
đ/hồ sơ |
2.000.000 |
30% |
+ Từ 5 ha đến dưới 10 ha |
đ/hồ sơ |
3.000.000 |
30% |
+ Từ 10 ha trở lên |
đ/hồ sơ |
5.000.000 |
30% |
2. Phí đo đạc, lập bản đồ địa chính:
Nội dung |
Đơn vị tính |
Mức thu |
% trích để lại đơn vị thu |
- Đất khu vực đô thị |
|
|
|
+ Dưới 5 ha |
đ/m2 |
400 |
30% |
+ Từ 5ha đến dưới 10 ha |
đ/m2 |
350 |
30% |
+ Từ 10 ha trở lên |
đ/m2 |
300 |
30% |
- Đất khu vực nông thôn |
|
|
|
+ Dưới 5 ha |
đ/m2 |
200 |
30% |
+ Từ 5 ha đến dưới 10 ha |
đ/m2 |
150 |
30% |
+ Từ 10 ha trở lên |
đ/m2 |
100 |
30% |
3. Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai:
- Mức thu: 100.000 đồng/hồ sơ, tài liệu (không bao gồm chi phí in ấn, sao chụp hồ sơ tài liệu);
- Tỷ lệ % trích để lại đơn vị thu: 50%
4. Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường:
- Mức thu: 4.000.000 đồng/1 báo cáo;
Trường hợp thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung mức thu bằng 50% mức thu áp dụng đối với báo cáo đánh giá tác động môi trường chính thức.
- Tỷ lệ % trích lại cho đơn vị thu: 70%.
5. Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước đưới đất:
Nội dung |
Đơn vị tính |
Mức thu |
% trích để lại đơn vị thu |
- Đối với đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng nước dưới 200m3/ngày đêm |
đ/1 đề án, báo cáo |
100.000 |
50% |
- Đối với đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng nước từ 200 m3 đến dưới 500 m3/ngày đêm |
đ/1 đề án, báo cáo |
300.000 |
50% |
- Đối với đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng nước từ 500 m3 đến dưới 1.000 m3/ngày đêm |
đ/1 đề án, báo cáo |
800.000 |
50% |
- Đối với đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng nước từ 1.000 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm |
đ/1 đề án, báo cáo |
1.500.000 |
50% |
- Trường hợp thẩm định gia hạn, bổ sung |
đ/1 đề án, báo cáo |
= 50% mức thu trên |
50% |
6. Phí thẩm định đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt:
Nội dung |
Đơn vị tính |
Mức thu |
% trích để lại đơn vị thu |
- Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho SXNN lưu lượng dưới 0,1m3/giây, cho phát điện dưới 50kw, cho mục đích khác dưới lưu lượng 500m3/ngày đêm |
đ/đề án, báo cáo |
200.000 |
50% |
- Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho SXNN lưu lượng từ 0,1m3 đến dưới 0,5m3/giây, phát điện từ 50kw đến dưới 200kw, mục đích khác lưu lượng từ 500m3 đến dưới 3000 m3/ngày đêm |
đ/đề án, báo cáo |
600.000
|
50% |
- Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho SXNN lưu lượng từ 0,5m3 đến dưới 1 m3/giây, phát điện từ 200kw đến dưới 1.000kw, mục đích khác lưu lượng từ 3.000 m3 đến dưới 20.000 m3/ngày đêm |
đ/1 đề án, báo cáo |
1.500.000 |
50% |
- Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho SXNN lưu lượng từ 1 m3 đến dưới 2 m3/giây, phát điện từ 1.000kw đến dưới 2.000 kw, mục đích khác lưu lượng từ 20.000 m3 đến dưới 50.000 m3/ngày đêm |
đ/1 đề án, báo cáo |
3.500.000 |
50% |
- Trường hợp thẩm định gia hạn, bổ sung |
đ/1 đề án, báo cáo |
= 50% mức thu trên |
50% |
7. Phí thẩm định đề án, báo cáo xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi:
Nội dung |
Đơn vị tính |
Mức thu |
% trích để lại đơn vị thu |
- Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước dưới 100 m3/ngày đêm |
đ/1 đề án, báo cáo |
200.000 |
50% |
- Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 100 m3 đến dưới 500 m3/ngày đêm |
đ/1 đề án, báo cáo |
600.000 |
50% |
- Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 500 m3 đến dưới 2.000 m3/ngày đêm |
đ/1 đề án, báo cáo |
1.500.000 |
50% |
- Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 2.000 m3 đến dưới 5.000 m3/ngày đêm |
đ/1 đề án, báo cáo |
3.500.000 |
50% |
- Trường hợp thẩm định gia hạn, bổ sung |
đ/1 đề án, báo cáo |
= 50% mức thu trên |
50% |
8. Phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất:
Nội dung |
Đơn vị tính |
Mức thu |
% trích để lại đơn vị thu |
Đối với báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng dưới 200 m3/ngày đêm |
đ/1báo cáo |
200.000 |
50% |
Đối với báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng từ 200 m3 đến dưới 500 m3/ngày đêm |
đ/1báo cáo |
500.000 |
50% |
Đối với báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng từ 500 m3 đến dưới 1.000 m3/ngày đêm |
đ/1báo cáo |
1.300.000 |
50% |
Đối với báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng từ 1.000 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm |
đ/1báo cáo |
2.000.000 |
50% |
Trường hợp thẩm định gia hạn, bổ sung |
đ/1báo cáo |
= 50% mức thu trên |
50% |
9. Phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất:
- Mức thu: 700.000 đồng/hồ sơ.
Trường hợp thẩm định gia hạn, bổ sung mức thu bằng 50% mức thu theo quy định trên.