Nghị quyết 10/2013/NQ-HĐND điều chỉnh mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên

Số hiệu 10/2013/NQ-HĐND
Ngày ban hành 26/04/2013
Ngày có hiệu lực 01/07/2013
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Thái Nguyên
Người ký Vũ Hồng Bắc
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí,Tài nguyên - Môi trường

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
---------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 10/2013/NQ-HĐND

Thái Nguyên, ngày 26 tháng 4 năm 2013

 

NGHỊ QUYẾT

ĐIỀU CHỈNH MỨC THU PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI KHAI THÁC KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
KHOÁ XII, KỲ HỌP THỨ 6 (KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ)

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân năm 2003;

Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường năm 2005;

Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001;

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP;

Căn cứ Nghị định số 74/2011/NĐ-CP ngày 25/8/2011 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản;

Căn cứ Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09/3/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;

Căn cứ Thông tư số 158/2011/TT-BTC ngày 16/11/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 74/2011/NĐ-CP ngày 25/8/2011 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản;

Xét Tờ trình số 18/TTr-UBND ngày 04/4/2013 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên, về việc điều chỉnh mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Điều chỉnh mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên (có Phụ lục chi tiết kèm theo).

Đối với khai thác khoáng sản tận thu bằng 60% mức phí của loại khoáng sản tương ứng quy định tại Phụ lục kèm theo.

Điều 2. Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.

Điều 3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, Ban Kinh tế và Ngân sách , Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2013 và bãi bỏ mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên quy định tại khoản 1, điều 1 Nghị quyết số 30/2011/NQ-HĐND ngày 12/12/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên khóa XII.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên khóa XII, Kỳ họp thứ 6 (Kỳ họp chuyên đề) thông qua ngày 25 tháng 4 năm 2013./.

 

 

CHỦ TỊCH




Vũ Hồng Bắc

 

PHỤ LỤC

PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI KHAI THÁC KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
(Kèm theo Nghị quyết số 10/2013/NQ-HĐND ngày 26 tháng 4 năm 2013 của HĐND tỉnh Thái Nguyên)

Đơn vị tính: Đồng

Số TT

Loại khoáng sản

Đơn vị tính

Mức thu

I

Quặng khoáng sản kim loại 

1

Quặng sắt

Tấn

45.000

2

Quặng măng-gan

Tấn

35.000

3

Quặng ti-tan (titan)

Tấn

60.000

4

Quặng vàng

Tấn

 

 

- Vàng gốc

Tấn

250.000

 

- Vàng sa khoáng

Tấn

180.000

5

Quặng đất hiếm

Tấn

50.000

6

Quặng bạch kim

Tấn

250.000

7

Quặng bạc, Quặng thiếc

Tấn

180.000

8

Quặng vôn-phờ-ram (wolfram), Quặng ăng-ti-moan (antimoan)

Tấn

40.000

9

Quặng chì, Quặng kẽm

Tấn

180.000

10

Quặng nhôm, Quặng bô-xít (bouxite)

Tấn

40.000

11

Quặng đồng, Quặng ni-ken (niken)

Tấn

50.000

12

Quặng cromit

Tấn

50.000

13

Quặng cô-ban (coban), Quặng mô-lip-đen (molipden), Quặng thủy ngân, Quặng ma-nhê (magie), Quặng va-na-đi (vanadi)

Tấn

250.000

14

Quặng khoáng sản kim loại khác

Tấn

25.000

II

Khoáng sản không kim loại

1

Đá ốp lát, làm mỹ nghệ (granit, gabro, đá hoa)

m3

50.000

2

Đá Block

m3

70.000

3

Quặng đá quý: Kim cương, ru-bi (rubi); Sa-phia (sapphire): E-mô-rốt (emerald): A-lếch-xan-đờ-rít (alexandrite): Ô-pan (opan) quý màu đen; A-dít; Rô-đô-lít (rodolite): Py-rốp (pyrope); Bê-rin (berin): Sờ-pi-nen (spinen); Tô-paz (topaz), thạch anh tinh thể màu tím xanh, vàng lục, da cam; Cờ-ri-ô-lít (cryolite); Ô-pan (opan) quý màu trắng, đỏ lửa; Phen-sờ-phát (fenspat); Birusa; Nê-phờ-rít (nefrite)

Tấn

70.000

4

Sỏi, cuội, sạn

m3

4.000

5

Đá làm vật liệu xây dựng thông thường

Tấn

2.000

6

Các loại đá khác (đá làm xi măng, khoáng chất công nghiệp)

Tấn

2.000

7

Cát vàng

m3

3.000

8

Cát làm thủy tinh

m3

6.000

9

Các loại cát khác

m3

3.000

10

Đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình

m3

1.000

11

Đất sét, đất làm gạch, ngói

m3

1.500

12

Đất làm thạch cao

m3

2.000

13

Đất làm Cao lanh

m3

5.000

14

Các loại đất khác

m3

1.500

15

Gờ-ra-nít (granite)

Tấn

25.000

16

Sét chịu lửa

Tấn

25.000

17

Đô-lô-mít (dolomite), quắc-zít (quartzite)

Tấn

25.000

18

Mi-ca (mica), thạch anh kỹ thuật

Tấn

25.000

19

Pi-rít (pirite), phốt-pho-rít (phosphorite)

Tấn

25.000

20

Nước khoáng thiên nhiên

m3

2.500

21

A-pa-tít (apatit), séc-păng-tin (secpentin)

Tấn

4.000

22

Than an-tra-xít (antraxit) hầm lò

Tấn

8.000

23

Than an-tra-xít (antraxit) lộ thiên

Tấn

8.000

24

Than nâu, than mỡ

Tấn

8.000

25

Than khác

Tấn

8.000

26

Khoáng sản không kim loại khác

Tấn

25.000

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN