ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3289/QĐ-UBND
|
Quảng
Bình, ngày 25 tháng
11 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG HOẶC
BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH QUẢNG BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1014/QĐ-BKHĐT
ngày 03/06/2022 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hỗ trợ
doanh nghiệp nhỏ và vừa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế
hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 3280/TTr-KHĐT ngày 15/11/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục
hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung hoặc bị bãi bỏ trong lĩnh vực Hỗ trợ
doanh nghiệp nhỏ và vừa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh
Quảng Bình.
Điều 2. Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm xây dựng và
phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính được công bố tại
Quyết định này, gửi Sở Thông tin và Truyền thông để thiết lập quy trình điện tử
lên Hệ thống thông tin một cửa điện tử theo hướng dẫn tại Công văn số
1388/UBND-KSTT ngày 20/8/2018 của UBND tỉnh về việc xây dựng quy trình tin học
hóa giải quyết thủ tục hành chính.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch
và Đầu tư, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Cục KSTTHC - VPCP;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh QB;
- Lưu: VT, KSTTHC.
|
CHỦ
TỊCH
Trần Thắng
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC
HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU
TƯ TỈNH QUẢNG BÌNH
(Kèm theo Quyết định số 3289/QĐ-UBND
ngày 25/11/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Bình)
1. Danh mục thủ tục hành chính ban
hành mới
Số
TT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Phí,
lệ phí
|
Căn
cứ pháp lý
|
Nhận
hồ sơ, trả kết quả qua dịch vụ BCCI
|
1
|
Hỗ trợ tư vấn, công nghệ cho doanh
nghiệp nhỏ và vừa, hỗ trợ phát triển nguồn nhân lực, hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ
và vừa khởi nghiệp sáng tạo và tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị
|
Trong thời hạn 14 ngày làm việc kể
từ khi nhận đủ hồ sơ đề xuất nhu cầu hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Quảng Bình, số 09 đường Quang Trung, TP. Đồng
Hới, Quảng Bình
|
Không
|
- Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa
ngày 12/6/2017;
- Nghị định số 80/2021/NĐ-CP ngày
26/8/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Hỗ trợ doanh nghiệp
nhỏ và vừa;
- Thông tư số
06/2022/TT-BKHĐT ngày 10/5/2022 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn một số điều
của Nghị định số 80/2021/NĐ-CP ngày 26/8/2021 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.
|
Có
|
2. Danh mục thủ tục hành chính sửa
đổi, bổ sung
Số
TT
|
Tên
thủ tục/ Số hồ sơ thủ tục hành chính
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Phí,
lệ phí
|
Tên
văn bản quy phạm pháp luật quy định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Nhận
hồ sơ, trả kết quả qua dịch vụ BCCI
|
1
|
Thủ tục hỗ trợ tư vấn, hướng dẫn hồ
sơ, thủ tục chuyển đổi hộ kinh doanh thành doanh nghiệp/
2.001999.000.00.00.H46, Danh mục thủ tục hành chính kèm theo Quyết định
831/QĐ-UBND ngày 20/03/2020 của UBND tỉnh
|
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Quảng Bình, số 09 đường
Quang Trung, TP. Đồng Hới, Quảng Bình
|
Không
|
- Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa
ngày 12/6/2017;
- Nghị định số 80/2021/NĐ-CP ngày 26/8/2021
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.
|
Có
|
3. Danh mục thủ tục hành chính bị
bãi bỏ
Số
TT
|
Số hồ sơ thủ tục hành chính
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
văn bản quy phạm pháp luật quy định nội dung bãi bỏ
|
1
|
2.002003.000.00.00.H46, Danh mục thủ
tục hành chính kèm theo Quyết định số 3395/QĐ-UBND ngày 06/9/2019 của UBND tỉnh
|
Thủ tục đề nghị hỗ trợ sử dụng dịch
vụ tư vấn
|
Nghị định số 80/2021/NĐ-CP ngày
26/8/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Hỗ trợ doanh nghiệp
nhỏ và vừa
|
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Kèm theo Tờ trình số 3280/KHĐT-ĐK ngày 15/11/2022 của Sở Kế hoạch và Đầu
tư)
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI
1. Hỗ trợ tư vấn, công nghệ cho doanh nghiệp nhỏ và vừa, hỗ trợ phát
triển nguồn nhân lực, hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo và
tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị
a) Trình tự
thực hiện:
- Doanh nghiệp nhỏ
và vừa hoặc người được ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp lập hồ
sơ đề xuất nhu cầu hỗ trợ và gửi (trực tiếp hoặc trực tuyến) tại Bộ phận tiếp
nhận hồ sơ của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Trung tâm Hành chính công tỉnh nơi
doanh nghiệp đặt trụ sở chính để xem xét, quyết định.
+ Địa chỉ tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả: Trung tâm Hành chính công tỉnh, số 09 Quang Trung, phường
Đồng Hải, thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình.
+ Thời gian nhận
hồ sơ và trả kết quả: Vào giờ hành chính tất cả các ngày làm việc trong tuần
(buổi sáng: Từ 08 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút; buổi chiều: Từ 13 giờ 30 phút
đến 16 giờ 30 phút).
- Trong thời hạn
14 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Hồ sơ đề xuất nhu cầu hỗ trợ của doanh
nghiệp nhỏ và vừa, cơ quan, tổ chức hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa xem xét hồ
sơ, quyết định và có thông báo (bằng văn bản hoặc trực tuyến) cho doanh nghiệp.
- Trường hợp
doanh nghiệp nhỏ và vừa đủ điều kiện hỗ trợ nhưng chưa đầy đủ hồ sơ theo yêu cầu,
cơ quan hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa hướng dẫn doanh nghiệp hoàn chỉnh hồ sơ
đáp ứng yêu cầu.
- Trường hợp
doanh nghiệp chưa đủ điều kiện hỗ trợ, cơ quan hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa
thông báo (bằng văn bản hoặc trực tuyến) cho doanh nghiệp biết.
- Cơ quan hỗ trợ
doanh nghiệp nhỏ và vừa cung cấp hoặc phối hợp với các cơ quan, tổ chức, cá
nhân cung cấp dịch vụ hỗ trợ trên cơ sở văn bản phê duyệt hỗ trợ. DNNVV chi trả
phần kinh phí không được ngân sách nhà nước hỗ trợ cho cơ quan, tổ chức, cá
nhân hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa (nếu có).
Sau khi dịch vụ hỗ
trợ hoàn thành, cơ quan hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa tiến hành nghiệm thu,
thanh lý và thanh toán kinh phí hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa theo quy định của
pháp luật.
b) Cách thức
thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc trực tuyến.
c) Thành phần
hồ sơ:
- Tờ khai xác định
doanh nghiệp siêu nhỏ, doanh nghiệp nhỏ, doanh nghiệp vừa và đề xuất nhu cầu hỗ
trợ theo mẫu quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 80/2021/NĐ-CP,
trong đó ghi rõ nội dung và mức ngân sách đề nghị được hỗ trợ, báo giá của bên
cung cấp (nếu có).
- Tài liệu xác định
DNNVV khởi nghiệp sáng tạo:
Đối với doanh
nghiệp nhỏ và vừa được xác định DNNVV khởi nghiệp sáng tạo trên căn cứ có giải
thưởng cấp quốc gia, quốc tế về khởi nghiệp sáng tạo hoặc sản phẩm, dự án về đổi
mới sáng tạo; hoặc được cấp văn bằng bảo hộ đối với sáng chế; hoặc được cấp Giấy
chứng nhận doanh nghiệp khoa học công nghệ, Giấy chứng nhận doanh nghiệp công
nghệ cao, doanh nghiệp ứng dụng công nghệ cao (Khoản 1, Điều 21 Nghị định số
80/2021/NĐ-CP), tài liệu xác định bao gồm:
+ Giấy chứng nhận
đạt giải thưởng cấp quốc gia, quốc tế về khởi nghiệp sáng tạo hoặc sản phẩm, dự
án về đổi mới sáng tạo. Giấy chứng nhận có thời gian không quá 05 năm tính đến
thời điểm DNNVV nộp hồ sơ đề nghị hỗ trợ;
+ Văn bằng bảo hộ
đối với sáng chế hoặc giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học công nghệ hoặc giấy
chứng nhận doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp ứng dụng công nghệ cao với
điều kiện các tài liệu này vẫn còn thời hạn tính đến thời điểm DNNVV nộp hồ sơ
đề xuất nhu cầu hỗ trợ.
Đối với doanh
nghiệp nhỏ và vừa được xác định DNNVV khởi nghiệp sáng tạo trên căn cứ đã được
đầu tư hoặc cam kết đầu tư bởi các quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo; được hỗ trợ
hoặc cam kết hỗ trợ bởi các khu làm việc chung, các tổ chức hỗ trợ khởi nghiệp
sáng tạo, tổ chức cung cấp dịch vụ, cơ sở ươm tạo, cơ sở thúc đẩy kinh doanh,
các trung tâm đổi mới sáng tạo theo quy định của pháp luật về đầu tư (Khoản 2,
Điều 21 Nghị định số 80/2021/NĐ-CP), tài liệu bao gồm:
+ Hợp đồng góp vốn
hoặc văn bản xác nhận khoản đầu tư của quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo có giá
trị tối thiểu 01 tỷ đồng; thời điểm đầu tư không quá 05 năm đến khi DNNVV nộp hồ
sơ đề xuất nhu cầu hỗ trợ;
+ Văn bản cam kết
của quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo với khoản đầu tư tối thiểu 500 triệu đồng
và thời điểm cam kết không quá 01 năm đến khi DNNVV nộp hồ sơ đề xuất nhu cầu hỗ
trợ;
+ Văn bản xác nhận
hoặc hợp đồng thể hiện đang thực hiện hỗ trợ cho DNNVV khởi nghiệp sáng tạo của
các khu làm việc chung, tổ chức hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo, tổ chức cung cấp dịch
vụ, cơ sở ươm tạo, cơ sở thúc đẩy kinh doanh, trung tâm đổi mới sáng tạo; hoặc
văn bản cam kết hoặc hợp đồng thể hiện sẽ hỗ trợ cho DNNVV khởi nghiệp sáng tạo.
Thời điểm xác nhận, cam kết hỗ trợ không quá 06 tháng tính đến thời điểm DNNVV
nộp hồ sơ đề xuất hỗ trợ.
- Tài liệu xác định
DNNVV tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị thuộc lĩnh vực sản xuất, chế
biến.
+ Đối với DNNVV
là doanh nghiệp đầu chuỗi được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật
Việt Nam: Tài liệu xác định quy mô là DNNVV.
+ DNNVV đang thực
hiện hợp đồng mua, bán sản phẩm, dịch vụ hoặc hợp đồng hợp tác, liên kết với
doanh nghiệp đầu chuỗi: Tài liệu là tối thiểu 01 hợp đồng mua hoặc bán sản phẩm
hoặc hợp tác, liên kết với doanh nghiệp đầu chuỗi.
+ DNNVV được các
doanh nghiệp đầu chuỗi hoặc cơ quan, tổ chức hỗ trợ DNNVV đánh giá có tiềm năng
trở thành nhà cung ứng cho doanh nghiệp đầu chuỗi: tài liệu là xác nhận của
doanh nghiệp đầu chuỗi.
- Các tài liệu
liên quan trực tiếp khác (nếu có)
d) Số lượng
hồ sơ: 01 bộ.
đ) Thời hạn
giải quyết: Trong thời hạn 14 ngày làm việc kể từ
khi nhận đủ hồ sơ đề xuất nhu cầu hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.
e) Cơ quan
thực hiện:
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Cơ quan, tổ chức hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện TTHC: Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Cơ quan phối hợp
(nếu có): Các cơ quan, tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ hỗ trợ.
g) Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức hỗ
trợ DNNVV; doanh nghiệp nhỏ và vừa.
h) Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo phê duyệt
hỗ trợ hoặc không đủ điều kiện hỗ trợ của cơ quan, tổ chức hỗ trợ DNNVV.
i) Lệ phí: Không có
k) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai xác định doanh nghiệp
siêu nhỏ, doanh nghiệp nhỏ, doanh nghiệp vừa và đề xuất nhu cầu hỗ trợ quy định
tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 80/2021/NĐ-CP.
l) Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục: Không có
m) Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Hỗ trợ
doanh nghiệp nhỏ và vừa số 04/2017/QH14 ngày 12 tháng 06 năm 2017;
- Nghị định số
80/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 08 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa;
- Thông tư số
06/2022/TT-BKHĐT ngày 10/5/2022 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư Hướng dẫn một số điều
của Nghị định số 80/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và
vừa.
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THAY THẾ
1. Thủ tục hỗ trợ tư vấn, hướng dẫn hồ sơ, thủ tục chuyển đổi hộ kinh
doanh thành doanh nghiệp
a) Trình tự
thực hiện:
- Hộ kinh doanh
đăng ký chuyển đổi thành doanh nghiệp có nhu cầu tư vấn, hướng dẫn gửi hồ sơ đề
nghị hỗ trợ thông qua hình thức trực tiếp hoặc trực tuyến tới Sở Kế hoạch và Đầu
tư tỉnh tư vấn, hướng dẫn;
+ Địa chỉ tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả: Trung tâm Hành chính công tỉnh, số 09 Quang Trung, phường
Đồng Hải, thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình.
+ Thời gian nhận
hồ sơ và trả kết quả: Vào giờ hành chính tất cả các ngày làm việc trong tuần
(buổi sáng: Từ 08 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút; buổi chiều: Từ 13 giờ 30 phút
đến 16 giờ 30 phút).
- Trong thời hạn
03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh có trách nhiệm
tư vấn, hướng dẫn miễn phí các nội dung:
+ Trình tự, thủ tục,
hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp;
+ Trình tự, thủ tục,
hồ sơ đăng ký chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đối với các ngành nghề kinh
doanh có điều kiện (nếu có).
b) Cách thức
thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ
bưu chính công ích hoặc trực tuyến.
c) Thành phần
hồ sơ:
- Bản sao hợp lệ
Giấy đăng ký kinh doanh của hộ kinh doanh;
- Bản sao hợp lệ
Giấy chứng nhận đăng ký mã số thuế;
- Bản sao hợp lệ
chứng từ nộp lệ phí môn bài, các loại thuế và khoản nộp ngân sách nhà nước khác
(nếu có), ờ khai thuế trong thời hạn 01 năm trước khi chuyển đổi.
d) Số lượng
hồ sơ: 01 bộ
đ) Thời hạn
giải quyết: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ.
e) Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Hộ kinh doanh.
g) Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính: Sở Kế hoạch và Đầu
tư.
h) Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Hộ kinh doanh hoặc doanh
nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ Hộ kinh doanh được nhận những hỗ trợ tư vấn, hướng
dẫn.
i) Lệ phí: Không có
k) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Không có
l) Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có
m) Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Hỗ trợ
doanh nghiệp nhỏ và vừa số 04/2017/QH14 ngày 12/6/2017;
+ Nghị định số
80/2021/NĐ-CP ngày 26/8/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Hỗ
trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.
PHỤ LỤC 01
TỜ KHAI XÁC ĐỊNH DOANH NGHIỆP SIÊU NHỎ,
DOANH NGHIỆP NHỎ, DOANH NGHIỆP VỪA VÀ ĐỀ XUẤT NHU CẦU HỖ TRỢ
(Kèm theo Nghị định số 80/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2021
của Chính phủ)
1. Thông tin
chung về doanh nghiệp:
Tên doanh nghiệp:.................................................................................................................
Mã số doanh nghiệp/Mã
số thuế:...........................................................................................
Loại hình doanh
nghiệp:.........................................................................................................
Địa chỉ trụ sở
chính:
..............................................................................................................
Quận/huyện:
........................................... Tỉnh/thành phố:
....................................................
Điện thoại: ........................................ Fax:
...........................Email: ......................................
2. Thông tin xác
định doanh nghiệp do phụ nữ làm chủ:
Có vốn điều lệ do
một hoặc nhiều phụ nữ sở hữu từ 51% trở lên:
□ Có
□ Không
Tên người quản lý
điều hành doanh nghiệp:.........................................................................
3. Thông tin về tiêu
chí xác định quy mô doanh nghiệp:
Lĩnh vực sản xuất,
kinh doanh chính:....................................................................................
Số lao động tham
gia bảo hiểm xã hội bình quân năm: ........................................................
Trong đó, số
lao động nữ:
.....................................................................................................
Tổng nguồn vốn:....................................................................................................................
Tổng doanh thu
năm trước liền kề:........................................................................................
4. Doanh nghiệp tự
xác định thuộc quy mô (tích X vào ô tương ứng):
□ Doanh nghiệp
siêu nhỏ □ Doanh nghiệp nhỏ □ Doanh nghiệp vừa
5. Các nội dung đề
xuất hỗ trợ (Doanh nghiệp lựa chọn một hoặc nhiều nội dung hỗ trợ):
□ Hỗ trợ công nghệ:..............................................................................................................
□ Hỗ trợ tư vấn:.....................................................................................................................
□ Hỗ trợ phát triển
nguồn nhân lực:......................................................................................
□ Hỗ trợ doanh
nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh: .......................................
..............................................................................................................................................
□ Hỗ trợ doanh
nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo:....................................................
..............................................................................................................................................
□ Hỗ trợ doanh
nghiệp nhỏ và vừa tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị:
..............................................................................................................................................
DOANH NGHIỆP
CAM KẾT
1. Về tính chính
xác liên quan tới thông tin của doanh nghiệp.
2. Chấp hành
nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam.
...,
ngày ... tháng ... năm ...
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu)
Hồ sơ kèm theo:
....................................