Quyết định 52/QĐ-BNN-KH năm 2018 về Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

Số hiệu 52/QĐ-BNN-KH
Ngày ban hành 08/01/2018
Ngày có hiệu lực 08/01/2018
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Người ký Nguyễn Xuân Cường
Lĩnh vực Thương mại,Tài chính nhà nước,Văn hóa - Xã hội

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 52/QĐ-BNN-KH

Hà Nội, ngày 08 tháng 01 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 01/NQ-CP NGÀY 01/01/2018 CỦA CHÍNH PHỦ

BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP ngày 17/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Căn cứ Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2018;

Căn cứ Nghị quyết số 431-NQ/BCS ngày 08/01/2018 của Ban cán sự Đảng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc triển khai thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01/01/2018 của Chính phủ;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hành động của Bộ Nông nghiệp và PTNT thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01/01/2018 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2018.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- V
ăn phòng Chính phủ;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Lãnh
đạo Bộ NN&PTNT;
-
Đảng y Bộ NN&PTNT;
-
Đảng ủy Khối CS Bộ tại TP. HCM;
- VP BCS
Đảng Bộ;
- C
ông đoàn Ngành NN&PTNT;
-
Đoàn TNCS HCM Bộ NN& PTNT;
- Website Bộ NN&PTNT;
-
Lưu: VT, KH.

BỘ TRƯỞNG




Nguyễn Xuân Cường

 

KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG

CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 01/NQ-CP NGÀY 01/01/2018 CỦA CHÍNH PHỦ

(Ban hành kèm theo Quyết định số: 52/QĐ-BNN-KH ngày 08 tháng 01 năm 2018 của Bộ Nông nghiệp và PTNT)

Ngày 01 tháng 01 năm 2018, Chính phủ đã ban hành Nghị quyết s01/NQ-CP về nhng nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chđạo điều hành thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2018. Đthực hiện Nghị quyết của Chính phủ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xây dựng Kế hoạch hành động nhằm cụ thể hóa và tổ chức, triển khai thực hiện có hiệu quả Nghị quyết với các nội dung, nhiệm vụ chủ yếu sau:

I. BỐI CẢNH TÌNH HÌNH

Năm 2017, ngành nông nghiệp triển khai kế hoạch trong bối cảnh rất nhiều khó khăn, thách thức; nhưng nhsự lãnh đạo của Đảng, chỉ đạo điều hành sâu sát của Chính phủ, giám sát của Quốc hội, sự phối hợp chặt chcủa các bộ, ban, ngành và địa phương, sự chung sức, vượt khó, sáng tạo của cộng đồng doanh nghiệp, bà con nông dân trên cả nước, nên đã đạt được nhiều kết quả quan trọng, toàn diện, đã hoàn thành Kế hoạch nhiệm vụ đề ra; trong đó, có một số chỉ tiêu hoàn thành xuất sắc như kim ngạch xuất khu (đạt 36,37 t USD, tăng 13% so với năm 2016), xây dựng nông thôn mới (2.884 xã, tương đương 32,3% và 43 đơn vị cấp huyện được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới), xây dựng th chế và thu hút doanh nghiệp đầu tư vào ngành, chất lượng tăng trưởng ngày càng được ci thiện. GDP khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản tăng 2,9%, giá trị sn xuất ngành tăng 3,16% so với năm 2016, là mức tăng cao nhất trong 3 năm qua.

Năm 2018 là năm bn lề, có ý nghĩa quyết định để thực hiện Kế hoạch phát triển 5 năm (2016 - 2020) ngành nông nghiệp và PTNT và các Nghị quyết của Chính phủ thực hiện Nghị quyết Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đng, Nghị quyết của Quốc hội về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016 - 2020 của cả nước và của ngành. Năm 2018 ngành nông nghiệp sẽ có nhiều hội, thuận li và khó khăn, thách thức đan xen đến từ những yếu kém nội tại của một nền sản xuất nhỏ, trình độ thấp; biến đi khí hậu gây nên nhiu hình thái thời tiết cực đoan, dị thường (bão, , lụt, hạn hán, xâm nhập mặn...); thị trường nông sn thế gii và trong nước cạnh tranh ngày càng gay gt, dịch bệnh trên cây trồng vật nuôi tiềm n nhiu ri ro, khó lường... Những yếu t trên sẽ tác động mạnh đến hoạt động sản xuất, kinh doanh, đòi hỏi toàn ngành phi nlực phấn đấu, tập trung nguồn lực, tận dụng thời , vượt qua khó khăn, thách thức để thực hiện hiệu qucác nhiệm vụ, giải pháp ca Nghị quyết s01/NQ-CP và hoàn thành thắng li mục tiêu kế hoạch của ngành đ ra.

II. MỤC TIÊU

Mục tiêu của kế hoạch ngành năm 2018 là: Tiếp tục thực hiện hiệu quả các chủ trương, chính sách của Đảng, Quốc hội. Chính phủ về kế hoạch phát trin đất nước, kế hoạch phát triển ngành nhằm xây dựng nền nông nghiệp phát triển toàn diện theo hướng hiện đại, bền vững, sản xuất hàng hóa lớn trên cơ sở phát huy các lợi thế so sánh và tổ chức lại sản xuất; áp dụng khoa học công nghệ để tăng năng suất, chất lượng, hiệu quả và khả năng cạnh tranh cao, đảm bảo vng chc an ninh lương thực quốc gia ctrước mắt và lâu dài, đáp ứng nhu cầu đa dạng trong nước và xuất khu; tăng thu nhập và cải thiện đời sống của dân cư nông thôn; qun lý và sử dụng hiệu quả, bền vững các nguồn tài nguyên thiên nhiên và bo vệ môi trường. Các ch tiêu chính là:

- Tc độ tăng GDP toàn ngành đạt tối thiểu là 3,0%;

- Tốc độ tăng giá trị sản xuất nông, lâm, thủy sản đạt 3,3 - 3,5 %;

- Kim ngạch xuất khẩu khoảng 41 tUSD, trong đó các sản phẩm trng trọt trên 22 tỷ USD, thủy sản khoảng 10 tỷ USD, lâm sản khoảng 9 tỷ USD.

- Tlệ che phrừng đạt 41,6%;

- Tỷ lệ xã đạt chuẩn nông thôn mới tối thiểu là 37%.

[...]