Khuyến khích các cơ quan, tổ chức,
cá nhân có liên quan trên địa bàn Tỉnh áp dụng các quy định của Quyết định này
để xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng, xác định chi phí đầu tư xây dựng
làm cơ sở thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước của các dự án sử dụng vốn
khác.
1. Trường hợp tổng mức đầu tư
công trình đã được phê duyệt thì không phải thẩm định hoặc phê duyệt lại. Chủ đầu
tư tổ chức xác định dự toán xây dựng theo đơn giá nhân công xây dựng được công
bố tại Quyết định này để triển khai các bước tiếp theo.
2. Dự toán xây dựng đã thẩm định
hoặc phê duyệt thì không phải thẩm định hoặc phê duyệt lại;
3. Các gói thầu chưa phát hành
hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu trước ngày Quyết định này có hiệu lực: chủ đầu tư
tự thực hiện việc cập nhật dự toán gói thầu để xác định lại giá gói thầu trong
kế hoạch lựa chọn nhà thầu đã được phê duyệt, làm cơ sở lựa chọn nhà thầu theo
quy định của pháp luật về đấu thầu;
4. Các gói thầu đã phát hành hồ
sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu nhưng chưa đóng thầu trước ngày Quyết định này có hiệu
lực thì chủ đầu tư xem xét, quyết định việc cập nhật dự toán gói thầu để xác định
lại giá gói thầu làm cơ sở lựa chọn nhà thầu theo quy định của pháp Luật về đấu
thầu. Trường hợp đã đóng thầu trước ngày Quyết định này có hiệu lực, thực hiện
theo nội dung hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất;
không phải cập nhật lại giá gói thầu;
5. Trường hợp cần thiết, người
quyết định đầu tư, chủ đầu tư quyết định việc cập nhật, thẩm định, phê duyệt lại
tổng mức đầu tư xây dựng tại Khoản 1 Điều này; dự toán xây dựng tại Khoản 2 Điều
này theo thẩm quyền;
6. Trường hợp cập nhật, xác định
lại tổng mức đầu tư xây dựng, dự toán xây dựng, giá gói thầu xây dựng quy định
tại Khoản 3, Khoản 4, Khoản 5 Điều này làm vượt tổng mức đầu tư xây dựng, dự
toán xây dựng đã phê duyệt, thì việc thẩm định, phê duyệt tổng mức đầu tư xây dựng
điều chỉnh, dự toán xây dựng điều chỉnh thực hiện theo quy định.
Giao Sở Xây dựng hướng dẫn, kiểm
tra việc áp dụng đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế được
công bố kèm theo Quyết định này; tổng hợp những vấn đề vướng mắc, phát sinh
trong quá trình thực hiện việc áp dụng đơn giá nhân công xây dựng, giải quyết
theo thẩm quyền hoặc báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
- Thông tư 13/2021/TT-BXD ngày
31/8/2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ
thuật và đo bóc khối lượng công trình.
- Vùng III: Thị xã Hương Thủy, Hương
Trà và các huyện Phong Điền, Quảng Điền, Phú Lộc, Phú Vang.
- Vùng IV: Các huyện Nam Đông,
A Lưới.
Stt
|
Nhóm nhân công xây
dựng
|
Đơn giá (đồng/ngày
công)
|
H/s cấp bậc
|
Vùng II
|
Vùng III
|
Vùng IV
|
I
|
Nhóm nhân công xây dựng
|
|
1. Nhóm I:
- Công tác phát cây, phá dỡ
công trình, tháo dỡ kết cấu công trình, bộ phận máy móc, thiết bị công trình;
- Công tác trồng cỏ các loại;
- Công tác bốc xếp, vận
chuyển vật tư, vật liệu, phụ kiện, cấu kiện xây dựng, phế thải xây dựng các
loại;
- Công tác đào, đắp, phá,
bốc xúc, san, ủi, bơm, nạo vét, xói hút: bùn, đất, cát, đá, sỏi các loại, phế
thải;
- Công tác đóng gói vật liệu
rời.
|
1
|
Công nhân XD, nhóm I - bậc 1/7
|
1
|
166.645
|
157.237
|
156.645
|
2
|
Công nhân XD, nhóm I - bậc 2/7
|
1,18
|
196.641
|
185.539
|
184.841
|
3
|
Công nhân XD, nhóm I - bậc 3/7
|
1,39
|
231.636
|
218.559
|
217.736
|
4
|
Công nhân XD, nhóm I - bậc 3,5/7
|
1,52
|
253.300
|
239.000
|
238.100
|
5
|
Công nhân XD, nhóm I - bậc 3,7/7
|
1,572
|
261.966
|
247.176
|
246.246
|
6
|
Công nhân XD, nhóm I - bậc 4/7
|
1,65
|
274.964
|
259.441
|
258.464
|
7
|
Công nhân XD, nhóm I - bậc 4,5/7
|
1,795
|
299.127
|
282.240
|
281.177
|
8
|
Công nhân XD, nhóm I - bậc 5/7
|
1,94
|
323.291
|
305.039
|
303.891
|
9
|
Công nhân XD, nhóm I - bậc 6/7
|
2,3
|
383.283
|
361.645
|
360.283
|
10
|
Công nhân XD, nhóm I - bậc 7/7
|
2,71
|
451.607
|
426.112
|
424.507
|
|
2. Nhóm II:
|
|
|
|
|
|
- Công tác xây dựng không thuộc nhóm I, nhóm
III, nhóm IV.
|
11
|
Công nhân XD, nhóm II - bậc 1/7
|
1
|
170.987
|
165.921
|
165.724
|
12
|
Công nhân XD, nhóm II - bậc 2/7
|
1,18
|
201.764
|
195.787
|
195.554
|
13
|
Công nhân XD, nhóm II - bậc 3/7
|
1,39
|
237.672
|
230.630
|
230.356
|
14
|
Công nhân XD, nhóm II - bậc 3,5/7
|
1,52
|
259.900
|
252.200
|
251.900
|
15
|
Công nhân XD, nhóm II - bậc 3,7/7
|
1,572
|
268.791
|
260.828
|
260.518
|
16
|
Công nhân XD, nhóm II - bậc 4/7
|
1,65
|
282.128
|
273.770
|
273.444
|
17
|
Công nhân XD, nhóm II - bậc 4,5/7
|
1,795
|
306.921
|
297.828
|
297.474
|
18
|
Công nhân XD, nhóm II - bậc 5/7
|
1,94
|
331.714
|
321.887
|
321.504
|
19
|
Công nhân XD, nhóm II - bậc 6/7
|
2,3
|
393.270
|
381.618
|
381.164
|
20
|
Công nhân XD, nhóm II - bậc 7/7
|
2,71
|
463.374
|
449.646
|
449.111
|
|
3. Nhóm III:
|
|
|
|
|
|
- Công tác lắp đặt, sửa chữa máy và thiết bị
công trình xây dựng, công nghệ xây dựng.
|
21
|
Công nhân XD, nhóm III - bậc 1/7
|
1
|
174.408
|
168.487
|
167.763
|
22
|
Công nhân XD, nhóm III - bậc 2/7
|
1,18
|
205.801
|
198.814
|
197.961
|
23
|
Công nhân XD, nhóm III - bậc 3/7
|
1,39
|
242.427
|
234.197
|
233.191
|
24
|
Công nhân XD, nhóm III - bậc 3,5/7
|
1,52
|
265.100
|
256.100
|
255.000
|
25
|
Công nhân XD, nhóm III - bậc 3,7/7
|
1,572
|
274.169
|
264.861
|
263.724
|
26
|
Công nhân XD, nhóm III - bậc 4/7
|
1,65
|
287.773
|
278.003
|
276.809
|
27
|
Công nhân XD, nhóm III - bậc 4,5/7
|
1,795
|
313.062
|
302.434
|
301.135
|
28
|
Công nhân XD, nhóm III - bậc 5/7
|
1,94
|
338.351
|
326.864
|
325.461
|
29
|
Công nhân XD, nhóm III - bậc 6/7
|
2,3
|
401.138
|
387.520
|
385.855
|
30
|
Công nhân XD, nhóm III - bậc 7/7
|
2,71
|
472.645
|
456.599
|
454.638
|
|
4. Nhóm IV:
|
|
|
|
|
|
- Vận hành máy và thiết bị thi công xây dựng.
|
31
|
Công nhân XD, nhóm IV - bậc 1/7
|
1
|
180.658
|
176.250
|
175.066
|
32
|
Công nhân XD, nhóm IV - bậc 2/7
|
1,18
|
213.176
|
207.975
|
206.578
|
33
|
Công nhân XD, nhóm IV - bậc 3/7
|
1,39
|
251.114
|
244.988
|
243.341
|
34
|
Công nhân XD, nhóm IV - bậc 3,5/7
|
1,52
|
274.600
|
267.900
|
266.100
|
35
|
Công nhân XD, nhóm IV - bậc 4/7
|
1,65
|
298.086
|
290.813
|
288.859
|
36
|
Công nhân XD, nhóm IV - bậc 5/7
|
1,94
|
350.476
|
341.925
|
339.628
|
37
|
Công nhân XD, nhóm IV - bậc 6/7
|
2,3
|
415.513
|
405.375
|
402.651
|
38
|
Công nhân XD, nhóm IV - bậc 7/7
|
2,71
|
489.583
|
477.638
|
474.428
|
|
- Lái xe các loại
|
|
|
|
|
39
|
Lái xe, nhóm IV - bậc 1/4
|
1
|
232.712
|
227.034
|
225.508
|
40
|
Lái xe, nhóm IV - bậc 2/4
|
1,18
|
274.600
|
267.900
|
266.100
|
41
|
Lái xe, nhóm IV - bậc 3/4
|
1,4
|
325.797
|
317.847
|
315.712
|
42
|
Lái xe, nhóm IV - bậc 4/4
|
1,65
|
383.975
|
374.606
|
372.089
|
II
|
Nhóm nhân công khác
|
|
|
|
|
|
2.1 Vận hành tàu, thuyền
|
|
|
|
|
|
Thuyền trưởng, thuyền phó
|
|
|
|
|
43
|
Thuyền trưởng, thuyền phó bậc 1/2
|
1
|
402.537
|
398.146
|
387.122
|
44
|
Thuyền trưởng, thuyền phó bậc 1,5/2
|
1,025
|
412.600
|
408.100
|
396.800
|
45
|
Thuyền trưởng, thuyền phó bậc 2/2
|
1,05
|
422.663
|
418.054
|
406.478
|
|
Thủy thủ, thợ máy, thợ điện
|
46
|
Thủy thủ, thợ máy, thợ điện bậc 1/4
|
1
|
292.389
|
268.142
|
247.788
|
47
|
Thủy thủ, thợ máy, thợ điện bậc 2/4
|
1,13
|
330.400
|
303.000
|
280.000
|
48
|
Thủy thủ, thợ máy, thợ điện bậc 3/4
|
1,3
|
380.106
|
348.584
|
322.124
|
49
|
Thủy thủ, thợ máy, thợ điện bậc 4/4
|
1,47
|
429.812
|
394.168
|
364.248
|
|
+ Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ
thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu sông
|
|
|
|
|
50
|
Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật
viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu sông, bậc 1/2
|
1
|
361.165
|
335.728
|
331.650
|
51
|
Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật
viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu sông, bậc 1,5/2
|
1,03
|
372.000
|
345.800
|
341.600
|
52
|
Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật
viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu sông, bậc 2/2
|
1,06
|
382.835
|
355.872
|
351.550
|
|
+ Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ
thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu biển
|
|
|
|
|
53
|
Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật
viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu biển, bậc 1/2
|
1
|
381.765
|
381.275
|
|
54
|
Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật
viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu biển, bậc 1,5/2
|
1,02
|
389.400
|
388.900
|
|
55
|
Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật
viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu biển, bậc 2/2
|
1,04
|
397.035
|
396.525
|
|
|
2.2 Thợ lặn:
|
|
|
|
|
56
|
Thợ lặn bậc 1/4
|
1
|
518.182
|
485.455
|
462.727
|
57
|
Thợ lặn bậc 2/4
|
1,1
|
570.000
|
534.000
|
509.000
|
58
|
Thợ lặn bậc 3/4
|
1,24
|
642.545
|
601.964
|
573.782
|
59
|
Thợ lặn bậc 4/4
|
1,39
|
720.273
|
674.782
|
643.191
|
|
2.3. Kỹ sư:
|
1
|
213.429
|
208.429
|
205.214
|
|
Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm, kỹ sư trực tiếp
|
60
|
Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm - bậc 1/8
|
1
|
|
|
|
61
|
Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm - bậc 2/8
|
1,13
|
241.174
|
235.524
|
231.892
|
62
|
Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm - bậc 3/8
|
1,26
|
268.920
|
262.620
|
258.570
|
63
|
Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm - bậc 4/8
|
1,4
|
298.800
|
291.800
|
287.300
|
64
|
Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm - bậc 4,5/8
|
1,465
|
312.673
|
305.348
|
300.639
|
65
|
Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm - bậc 5/8
|
1,53
|
326.546
|
318.896
|
313.978
|
66
|
Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm - bậc 6/8
|
1,66
|
354.291
|
345.991
|
340.656
|
67
|
Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm - bậc 7/8
|
1,79
|
382.037
|
373.087
|
367.334
|
68
|
Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm - bậc 8/8
|
1,93
|
411.917
|
402.267
|
396.064
|
|
2.4. Nghệ nhân:
|
|
|
|
|
|
Chế tác đồ gỗ mỹ nghệ; Chế tác đồ đá mỹ nghệ;
Chế tác tượng, biểu tượng.
|
69
|
Nghệ nhân - bậc 1/2
|
1
|
546.154
|
506.731
527.000
547.269
|
482.692
|
70
|
Nghệ nhân - bậc 1,5/2
|
1,04
|
568.000
|
502.000
|
71
|
Nghệ nhân - bậc 2/2
|
1,08
|
589.846
|
521.308
|