ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3263/QĐ-UBND
|
Quảng Trị, ngày 24 tháng 11 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V BAN HÀNH QUY ĐỊNH TRÌNH TỰ, THỦ TỤC TẠM ỨNG VÀ HOÀN TRẢ QUỸ PHÁT
TRIỂN ĐẤT TỈNH QUẢNG TRỊ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25/6/2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày
29/11/2013;
Căn cứ Quyết định số
40/2010/QĐ-TTg ngày 12 tháng 5 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế mẫu về quản lý, sử dụng Quỹ
phát triển đất;
Căn cứ Quyết định số 1871/QĐ-UBND
ngày 10/7/2017 của UBND tỉnh về việc ban hành điều lệ về tổ chức, hoạt động và
quy chế quản lý, sử dụng Quỹ phát triển đất tỉnh Quảng Trị;
Xét đề nghị của Giám đốc Quỹ phát
triển đất tại Tờ trình số 09/TTr-QPTĐ ngày 26 tháng 10 năm 2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định trình
tự, thủ tục tạm ứng và hoàn trả Quỹ phát triển đất tỉnh Quảng Trị.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các
Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Chi nhánh
Ngân hàng Nhà nước Quảng Trị, Giám đốc Kho bạc Nhà nước Quảng Trị, Cục trưởng Cục Thuế Quảng Trị; Chủ tịch UBND các huyện,
thành phố, thị xã; Giám đốc Quỹ phát triển đất tỉnh; Thủ trưởng các đơn vị, tổ
chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Lưu: VT, TM.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Chính
|
QUY ĐỊNH
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC TẠM ỨNG VÀ HOÀN TRẢ QUỸ PHÁT TRIỂN ĐẤT TỈNH QUẢNG TRỊ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3263/QĐ-UBND ngày 24 tháng
11 năm 2017 của UBND tỉnh Quảng Trị)
Điều 1. Phạm
vi, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi áp dụng:
Quy định này quy định về trình tự, thủ
tục tạm ứng và hoàn trả Quỹ phát triển đất tỉnh Quảng Trị (gọi tắt là Quỹ phát triển đất tỉnh).
2. Đối tượng áp dụng:
a) Quỹ phát triển đất tỉnh Quảng Trị;
UBND các huyện, thành phố; các tổ chức được giao nhiệm vụ thực hiện việc bồi thường, hỗ trợ và tái định
cư khi Nhà nước thu hồi đất, đầu
tư tạo quỹ đất sạch để tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất do cấp tỉnh quản lý
(sau đây gọi chung là tổ chức ứng vốn).
b) Các tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 2. Nguyên
tắc tạm ứng
1. Tổ chức tạm ứng phải đáp ứng điều
kiện theo quy định tại Điều 3 quy định này.
2. Sử dụng đúng mục đích, công khai,
minh bạch, hiệu quả và phù hợp với quy định của pháp luật.
3. Hoàn trả đầy đủ cả gốc và phí (nếu
có) đúng thời hạn ghi trên hợp đồng
ứng vốn.
Điều 3. Điều kiện
tạm ứng
1. Tổ chức thực hiện nhiệm vụ theo
quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại Khoản 2, Điều 12,
Quyết định số 1871/QĐ-UBND ngày 10/7/2017 của UBND tỉnh Quảng Trị.
2. Có đủ hồ sơ theo quy định tại Điều
6 Quy định này.
3. Nộp phí tạm ứng theo quy định (nếu
có).
Điều 4. Mức tạm ứng
và thẩm quyền quyết định mức tạm ứng
Thẩm quyền quyết định mức tạm ứng quy
định tại khoản 3 Điều 12 Điều Quyết
định 1871/QĐ-UBND ngày 10/7/2017 của
UBND tỉnh.
Điều 5. Trình tự,
thủ tục tạm ứng
Trình tự, thủ tục tạm ứng thực hiện
theo quy định tại Khoản 4 Điều 12 Quyết định 1871/QĐ-UBND ngày 10/7/2017 của
UBND tỉnh
Điều 6. Hồ sơ đề
nghị tạm ứng
1. Đối với các dự án đầu tư xây dựng quỹ đất sạch để thực hiện bán đấu giá quyền sử
dụng đất phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, hồ sơ gồm:
- Tờ trình đề nghị tạm ứng của đơn vị,
chủ đầu tư, tổ chức.
- Quyết định thu hồi đất, giao đất để
triển khai dự án.
- Quyết định phê duyệt dự án đầu tư
hoặc báo cáo đầu tư được cấp thẩm quyền phê duyệt.
- Phương án bồi thường, hỗ trợ tái định
cư được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Quyết định phê duyệt quy hoạch chi
tiết khu đất đấu giá.
- Phương án sử dụng và hoàn trả quỹ
phát triển đất (trong đó cần nêu rõ tổng số tiền thu được sau đấu giá quyền sử dụng đất, tổng giá trị đầu tư
thực hiện dự án, giá trị bồi thường giải phóng mặt bằng giá trị còn lại sau đầu tư).
- Phương án bán đấu giá quyền sử dụng
đất và hoàn trả Quỹ phát triển đất.
- Các văn bản tài liệu khác có liên
quan (nếu cần).
Hồ sơ lập thành 2 bộ gửi về Quỹ phát
triển đất tỉnh Quảng Trị.
2. Đối với các dự án còn lại:
- Tờ trình đề nghị tạm ứng của các
đơn vị, chủ đầu tư, tổ chức.
- Quyết định phê duyệt dự án đầu tư
hoặc thiết kế kỹ thuật được cấp thẩm quyền phê duyệt.
- Quyết định thu hồi đất, giao đất để
triển khai dự án.
- Phương án bồi thường, hỗ trợ tái định
cư được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Phương án sử dụng vốn và hoàn trả vốn
(trong đó cần nêu rõ tổng số tiền thu được sau đấu giá quyền sử dụng đất,
tổng giá trị đầu tư thực hiện dự
án, giá trị bồi thường giải phóng
mặt bằng giá trị còn lại sau đầu tư).
- Các văn bản tài liệu khác có liên
quan (nếu có).
Hồ sơ lập thành 2 bộ gửi về Quỹ phát
triển đất tỉnh.
Điều 7. Thẩm định
hồ sơ, họp Hội đồng Quỹ
1. Thẩm định hồ sơ:
Sau khi nhận được hồ sơ Quỹ phát triển đất tiến hành thẩm định theo các
nội dung sau:
a) Kiểm tra số lượng hồ sơ, tính pháp
lý của hồ sơ theo quy định tại Điều 6 Quy định này.
b) Tính pháp lý đơn vị, chủ đầu tư thực
hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.
c) Tính khả thi của dự án đầu tư,
phương án sử dụng và hoàn trả.
d) Lập Báo cáo thẩm định để trình Hội
đồng quản lý Quỹ xem xét, quyết định.
2. Họp Hội đồng quản lý Quỹ:
a) Căn cứ kết quả thẩm định hồ sơ, cơ
quan điều hành nghiệp vụ Quỹ trình Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ tổ chức họp Hội
đồng quản lý Quỹ.
b) Hội đồng quản lý Quỹ quyết định tạm
ứng hoặc từ chối tạm ứng theo thẩm quyền.
c) Căn cứ vào kết quả cuộc họp Hội đồng
quản lý Quỹ, cơ quan điều hành
nghiệp vụ Quỹ phát triển đất trình người có thẩm quyền cho tạm ứng vốn theo quy định hoặc thông báo từ chối tạm
ứng gửi tổ chức ứng vốn.
d) Căn cứ Quyết định cho tạm ứng, cơ
quan điều hành nghiệp vụ Quỹ thực
hiện ký Hợp đồng tạm ứng.
Điều 8. Hợp đồng
tạm ứng vốn
Hợp đồng tạm ứng vốn được lập theo
quy định của pháp luật về hợp đồng
kinh tế, bao gồm các nội dung sau:
1. Thông tin pháp lý về người đại diện, địa chỉ trụ sở chính của
Quỹ phát triển đất và bên ứng vốn.
2. Nội dung, đối tượng tạm ứng.
3. Giá trị, thời hạn tạm ứng, thời hạn hoàn trả tạm ứng, phí tạm ứng (nếu có)
và thanh toán phí tạm ứng.
4. Quyền và nghĩa vụ của mỗi bên.
5. Hiệu lực hợp đồng và xử lý các
tranh chấp phát sinh và thực hiện các nội dung khác liên quan.
Điều 9. Kiểm tra
tình hình sử dụng vốn ứng
1. Tổ chức tạm ứng vốn có trách nhiệm sử dụng vốn
đúng đối tượng, đúng mục đích, thu
hồi và hoàn trả Quỹ và phí tạm ứng theo đúng thời gian đã thỏa thuận trong hợp
đồng ứng vốn.
2. Quỹ phát triển đất được quyền yêu cầu các tổ chức nhận vốn ứng cung cấp hồ sơ, tài liệu, thông tin theo chế độ quy định
để phục vụ cho công tác kiểm soát sử dụng vốn ứng.
3. Định kỳ hàng tháng hoặc đột xuất
Quỹ phát triển kiểm tra tình hình sử dụng vốn, việc chấp hành chế độ, chính
sách đầu tư, tình hình quản lý, sử dụng vốn đầu tư đảm bảo sử dụng vốn đúng mục đích, đúng đối tượng. Kết quả kiểm tra nếu phát hiện sử dụng vốn không đúng
mục đích thì đề nghị Hội đồng Quỹ để xem xét, xử lý thu hồi trước hạn và đề xuất xử lý theo pháp luật.
Điều 10. Thủ tục
hoàn trả vốn ứng
Việc hoàn trả vốn cho Quỹ thực hiện theo quy định tại Điều 13 Quyết định số
1871/QĐ-UBND ngày 10/7/2017 của UBND tỉnh.
Điều 11. Thời hạn
hoàn trả, gia hạn vốn tạm ứng
Thời hạn hoàn trả vốn tạm ứng được
xác định trong Hợp đồng tạm ứng vốn và trong Quyết định cho tạm ứng vốn.
Điều 12. Phí tạm
ứng
1. Khi tạm ứng cho tổ chức phát triển
quỹ đất và các tổ chức khác để thực
hiện việc bồi thường, giải phóng mặt bằng và tạo quỹ đất theo quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, Quỹ
được thu phí tạm ứng theo quy định sau:
- Đối với thực hiện các nhiệm vụ quy
định tại điểm a, điểm b Khoản 2 Điều
11 Quyết định số 1871/QĐ-UBND ngày 10/7/2017 của UBND tỉnh, mức phí tạm ứng bằng
không (=0).
- Đối với thực hiện các nhiệm vụ theo
quy định tại điểm c, điểm d Khoản 2 Điều 11 Quyết định số 1871/QĐ-UBND ngày
10/7/2017 của UBND tỉnh, mức phí tạm ứng là 0,21%/tháng (trên cơ sở một
tháng có 30 ngày) theo quy định tại Thông tư số 30/2017/TT-BTC ngày 18/4/2017 của Bộ Tài
chính quy định tạm ứng ngân quỹ nhà nước cho ngân sách nhà nước.
2. Mức phí tạm ứng quá hạn được tính
bằng 150% mức phí tạm ứng quy định tại Khoản 1 Điều này, được tính trên số dư nợ tạm ứng quá hạn và số ngày tạm ứng quá
hạn.
Điều 13. Trách
nhiệm tổ chức thực hiện
1. Giám đốc Quỹ phát triển đất chịu trách
nhiệm hướng dẫn tổ chức thực hiện quy chế này. Trưởng ban Kiểm soát Quỹ phát
triển đất có trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc tổ chức thực hiện của Cơ quan
điều hành nghiệp vụ quỹ theo quy
chế này và các quy định khác có liên quan.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có
khó khăn, vướng mắc: Giám đốc Quỹ phát triển đất tổng hợp trình Hội đồng quản
lý Quỹ xem xét báo cáo UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung./.