Quyết định 3242/2004/QĐ.UB quy định về chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Long

Số hiệu 3242/2004/QĐ.UB
Ngày ban hành 22/09/2004
Ngày có hiệu lực 22/09/2004
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Vĩnh Long
Người ký Trương Văn Sáu
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3242/2004/QĐ.UB

TX. Vĩnh Long, ngày 22 tháng 9 năm 2004

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG

- Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng Nhân dân và Ủy ban Nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003:

- Căn cứ Thông tư liên tịch số 11/2004/TTLT-BNN-BNV ngày 02 tháng 04 năm 2004 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn giúp Ủy ban Nhân dân quản lý Nhà nước về Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn ở địa phương;

- Xét Tờ trình số 638/TT.SNV ngày 13 tháng 9 năm 2004 của Giám đốc Sở Nội vụ.

QUYẾT ĐỊNH

Điều I. Nay quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Vĩnh Long như sau:

1. Vị trí và chức năng:

Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Vĩnh Long là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban Nhân dân tỉnh có nhiệm vụ tham mưu, giúp Ủy ban Nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý Nhà nước trên địa bàn tỉnh về nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy lợi, Thủy sản và phát triển nông thôn, về các dịch vụ công thuộc ngành Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn theo sự ủy quyền của Ủy ban Nhân dân tỉnh và theo quy định của pháp luật.

Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và công tác của Ủy ban Nhân dân tỉnh, đồng thời chịu sự chỉ đạo, kiểm tra về nghiệp vụ chuyên môn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Bộ Thủy sản.

2- Nhiệm vụ và quyền hạn:

2.1. Trình Ủy ban Nhân dân tỉnh ban hành các quy định, chỉ thị về lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của sở và chịu trách nhiệm về nội dung các văn bản đã trình.

2.2. Trình Ủy ban Nhân dân tỉnh và chịu trách nhiệm về nội dung quy hoạch, kế hoạch phát triển, chương trình, dự án về nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy lợi, thủy sản và phát triển nông thôn phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế-xã hội của địa phương.

2.3. Tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra và chịu trách nhiệm thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển, các chương trình, dự án, tiêu chuẩn, định mức kinh tế -kỹ thuật về nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy lợi, thủy sản và phát triển nông thôn đã được phê duyệt; thông tin, tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của sở.

2.4. Về nông nghiệp (trồng trọt, chăn nuôi):

2.4.1. Thẩm định và chịu trách nhiệm về phương án sử dụng đất dành cho trồng trọt và chăn nuôi; về biện pháp chống thoái hóa đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh theo quy định.

2.4.2. Giúp Ủy ban Nhân dân tỉnh chỉ đạo sản xuất nông nghiệp, quyết định và chịu trách nhiệm về thời vụ sản xuất, việc áp dụng giống cây trồng, giống vật nuôi mới. Chỉ đạo, kiểm tra và chịu trách nhiệm việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y, vật tư nông nghiệp, phân bón, thức ăn chăn nuôi và các chế phẩm sinh học phục vụ nông nghiệp.

2.4.3. Tổ chức công tác bảo vệ thực vật, thú y, phòng và chống dịch bệnh động, thực vật và khắc phục hậu quả dịch bệnh; chỉ đạo, thực hiện kiểm dịch nội địa về động, thực vật trên địa bàn tỉnh theo qui định.

2.5. Về lâm nghiệp:

2.5.1. Xây dựng phương án, biện pháp, chỉ đạo, kiểm tra và chịu trách nhiệm về sản xuất giống cây trồng lâm nghiệp và sử dụng vật tư lâm nghiệp; phòng và chống dịch bệnh cây lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh theo qui định.

2.5.2. Tổ chức việc điều tra, phân loại thống kê diện tích, cơ cấu trữ lượng của từng loài cây trồng lâm nghiệp; lập bản đồ cây trồng lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn.

2.5.3. Chịu trách nhiệm thẩm định, tổng hợp hồ sơ về thiết kế khai thác cây lâm nghiệp để Ủy ban Nhân dân tỉnh phê duyệt, hoặc trình cấp có thẩm quyền quyết định theo phân cấp của Chính phủ; trình Ủy ban Nhân dân tỉnh việc cấp phép khai thác cây trồng lâm nghiệp sau khi được phê duyệt và kiểm tra việc khai thác theo thiết kế được duyệt.

2.7. Về thủy lợi:

2.7.1. Trình Ủy ban Nhân dân tỉnh phân cấp quản lý các công trình thủy lợi vừa và nhỏ và chương trình mục tiêu cấp, thoát nước nông thôn trên địa bàn tỉnh; hướng dẫn, kiểm tra và chịu trách nhiệm về việc xây dựng, khai thác, sử dụng và bảo vệ các công trình thủy lợi vừa và nhỏ, tổ chức thực hiện chương trình, mục tiêu cấp, thoát nước nông thôn đã được phê duyệt.

2.7.2. Thực hiện các quy định về quản lý lưu vực sông, khai thác sử dụng và phát triển tổng hợp các dòng sông, trên địa bàn tỉnh theo quy hoạch, kế hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

2.7.3. Chỉ đạo, kiểm tra và chịu trách nhiệm về việc xây dựng, khai thác, bảo vệ đê điều, bảo vệ công trình phòng, chống lũ, lụt, bão, hạn hán, úng ngập, chua phèn, xâm nhập mặn, sạt lở ven sông trên địa bàn tỉnh.

2.8. Về Thủy sản:

[...]
1
Chủ quản: Công ty TNHH ThuVienNhaDat. Giấy phép số: đang chạy thử nghiệm. Mã số thuế: 0318679464 Địa chỉ trụ sở: Số 15 Đường 32, Khu Vạn Phúc, P. Hiệp Bình Phước, TP. Thủ Đức, TP. HCM, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ