ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
324/QĐ-UBND
|
Thanh
Hóa, ngày 25 tháng 01 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH THANH HÓA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm
yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ
tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 84/TTr-STNMT ngày 20/01/2016 và Giám đốc Sở
Tư pháp tại Công văn số 2212/STP-KSTTHC ngày 01/12/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này 02 thủ tục hành chính thuộc
lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh
Thanh Hóa.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và
Môi trường, Tư pháp; UBND các huyện, thi xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị
trấn; Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 QĐ;
- Cục Kiểm soát TTHC - Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, NC.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Thị Thìn
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH
THANH HÓA
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: 324/QĐ-UBND ngày 25/01/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh
Thanh Hóa)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới
ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thanh
Hóa
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
I
|
Lĩnh vực: Đất đai.
|
1
|
Thủ tục thẩm định nhu cầu sử dụng
đất để xem xét giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền
sử dụng đất; thẩm định điều kiện giao đất, thuê đất không thông qua hình thức
đấu giá quyền sử dụng đất, điều kiện cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để
thực hiện dự án đầu tư đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định
cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có
chức năng ngoại giao.
|
2
|
Thủ tục thu hồi đất vì mục đích
quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng.
|
Phần II
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH THANH HÓA
Tên thủ tục
hành chính: Thủ tục thẩm định nhu cầu sử dụng đất
để xem xét giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử
dụng đất; thẩm định điều kiện giao đất, thuê đất không thông qua hình thức đấu
giá quyền sử dụng đất, điều kiện cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực
hiện dự án đầu tư đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở
nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức
năng ngoại giao
Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc
gia về TTHC:
|
Lĩnh vực: Đất đai.
|
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ:
Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ
hồ sơ theo quy định đã công bố công khai.
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ của cá
nhân, tổ chức:
1. Địa điểm tiếp nhận:
Tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và Trả
kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thanh Hóa (số 14, đường Hạc Thành,
phường Tân Sơn, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa).
2. Thời gian tiếp nhận:
Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết
theo quy định).
3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp
nhận hồ sơ:
a) Đối với cá nhân, tổ chức:
Không.
b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ
sơ:
Đối với dự án đầu tư đã được
Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư hoặc Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ
trương đầu tư thì không phải thực hiện thủ tục thẩm định này.
Đối với trường hợp giao đất,
cho thuê đất để thực dự án vì mục đích quốc phòng an ninh; phát triển kinh tế
- xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng thì nộp hồ sơ thẩm định trong thời
gian thực hiện Kế hoạch thu hồi đất, điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm để
lập Phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; đồng thời, chủ đầu tư được tiến
hành khảo sát, đo đạc để lập dự án đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu
tư, xây dựng.
Thời điểm thẩm định nhu cầu sử
dụng đất xin giao đất, cho thuê đất; thẩm định điều kiện giao đất, thuê đất,
cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư: Khi cấp Giấy
chứng nhận đầu tư, thẩm định dự án đầu tư, lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật hoặc
chấp thuận đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư; pháp luật về xây dựng.
Truờng hợp chuyển mục đích sử
dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng để thực hiện dự án đầu
tư mà phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì thủ tục này chỉ thực
hiện sau khi Thủ tướng Chính phủ có văn bản chấp thuận chuyển mục đích sử dụng
đất hoặc Hội đồng nhân dân cấp tỉnh có Nghị quyết về việc chuyển mục đích sử
dụng đất.
Bước 3. Xử lý hồ sơ của cá
nhân, tổ chức:
- Người xin giao đất, thuê đất nộp
hồ sơ tại Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Sở Tài nguyên và Môi trường tổ
chức cuộc họp thẩm định hoặc gửi xin ý kiến bằng văn bản của các cơ quan, tổ
chức, cá nhân có liên quan hoặc tổ chức kiểm tra thực địa.
- Sở Tài nguyên và Môi trường có
văn bản thẩm định gửi đến người xin giao đất, thuê đất.
Bước 4. Trả kết quả:
1. Địa điểm trả:
- Tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và
Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thanh Hóa (số 14, đường Hạc
Thành, phường Tân Sơn, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa).
- Cá nhân, tổ chức xuất trình
biên lai, nộp phí và nhận kết quả.
2. Thời gian trả kết quả:
Trong giờ hành chính các ngày từ
thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định).
|
2. Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ tại Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thanh Hóa.
|
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
3.1. Hồ sơ đối với trường hợp
giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án phải trình cơ quan nhà nước có thẩm
quyền xét duyệt hoặc phải cấp giấy chứng nhận đầu tư.
(1) Đơn xin giao đất, cho thuê đất.
(2) Bản sao giấy chứng nhận đầu
tư hoặc văn bản chấp thuận đầu tư kèm theo bản thuyết minh dự án đầu tư.
Trường hợp xin giao đất để sử dụng
vào mục đích quốc phòng, an ninh thì không phải nộp kèm bản sao bản thuyết
minh dự án đầu tư nhưng phải nộp bản sao quyết định đầu tư xây dựng công
trình quốc phòng, an ninh của cơ quan nhà nước có thẩm quyền gồm các nội dung
liên quan đến việc sử dụng đất hoặc quyết định phê duyệt quy hoạch vị trí
đóng quân của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an.
Trường hợp dự án sử dụng đất cho
hoạt động khoáng sản thì phải có giấy phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
theo quy định của pháp luật.
(3) Trích lục bản đồ địa chính thửa
đất hoặc trích đo địa chính thửa đất (Sở Tài nguyên và Môi trường có trách
nhiệm cung cấp trích lục bản đồ địa chính thửa đất đối với những nơi đã có bản
đồ địa chính hoặc thực hiện trích đo địa chính thửa đất theo yêu cầu của người
xin giao đất, thuê đất).
3.2. Hồ sơ đối với trường hợp
giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án không phải trình cơ quan nhà nước
có thẩm quyền xét duyệt; dự án không phải cấp giấy chứng nhận đầu tư; trường
hợp không phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình.
(1) Đơn xin giao đất, cho thuê đất.
(2) Trích lục bản đồ địa chính thửa
đất hoặc trích đo địa chính thửa đất (Sở Tài nguyên và Môi trường có trách
nhiệm cung cấp trích lục bản đồ địa chính thửa đất đối với những nơi đã có bản
đồ địa chính hoặc thực hiện trích đo địa chính thửa đất theo yêu cầu của người
xin giao đất, thuê đất).
(3) Bản sao bản thuyết minh dự án
đầu tư (đối với dự án không phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt,
dự án không phải cấp giấy chứng nhận đầu tư).
(4) Bản sao báo cáo kinh tế - kỹ
thuật (đối với trường hợp không phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình).
(5) Báo cáo kinh tế - kỹ thuật
xây dựng công trình tôn giáo đối với trường hợp xin giao đất cho cơ sở tôn
giáo.
3.3. Hồ sơ đối với trường hợp
chuyển mục đích sử dụng đất.
(1) Đơn xin phép chuyển mục đích
sử dụng đất.
(2) Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất.
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
|
4. Thời hạn giải quyết:
- Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy
đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày, cơ quan tiếp nhận, xử lý
hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ
theo quy định.
- Thời hạn giải quyết: Không quá
30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài,
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại
giao.
|
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Tài nguyên và Môi trường.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường.
d) Cơ quan phối hợp: Cơ quan, tổ
chức, cá nhân có liên quan.
|
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
- Văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng
đất.
- Văn bản thẩm định điều kiện
giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự
án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc để cho thuê hoặc để bán kết hợp cho thuê
theo quy định của pháp luật về nhà ở; dự án đầu tư kinh doanh bất động sản gắn
với quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản;
dự án sản xuất, kinh doanh không sử dụng vốn từ ngân sách nhà nước.
|
8. Lệ phí: Không quy định.
|
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn xin giao đất, cho thuê đất: Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông
tư số 30/2014/TT-BTNMT.
|
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Người xin giao đất, cho thuê đất,
chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán
hoặc để cho thuê hoặc để bán kết hợp cho thuê theo quy định của pháp luật về
nhà ở; dự án đầu tư kinh doanh bất động sản gắn với quyền sử dụng đất theo
quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản; dự án sản xuất, kinh doanh
không sử dụng vốn từ ngân sách nhà nước thì phải có các điều kiện sau:
(1) Điều kiện 1: Có
năng lực tài chính để bảo đảm việc sử dụng đất theo tiến độ của dự án đầu tư,
cụ thể như sau:
a) Có vốn thuộc sở hữu của mình để
thực hiện dự án không thấp hơn 20% tổng mức đầu tư đối với dự án có quy mô sử
dụng đất dưới 20 héc ta; không thấp hơn 15% tổng mức đầu tư đối với dự án có
quy mô sử dụng đất từ 20 héc ta trở lên;
b) Có khả năng huy động vốn để thực
hiện dự án từ các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và các tổ
chức, cá nhân khác.
(2) Điều kiện 2: Ký
quỹ theo quy định của pháp luật về đầu tư.
(3) Điều kiện 3:
Không vi phạm quy định của pháp luật về đất đai đối với trường hợp đang sử dụng
đất do Nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư khác xác định
theo các căn cứ sau đây:
a) Kết quả xử lý vi phạm pháp luật
về đất đai đối với các dự án tại địa phương được lưu trữ tại Sở Tài nguyên và
Môi trường;
b) Nội dung công bố về tình trạng
vi phạm pháp luật đất đai và kết quả xử lý vi phạm pháp luật đất đai trên
trang thông tin điện tử của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Tổng cục Quản lý đất
đai đối với các dự án thuộc địa phương khác.
|
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Đất đai năm 2013, có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 01/7/2014.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đất
đai, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/7/2014.
- Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT
ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ
giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất, có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 17/7/2014.
- Quyết định số 1839/QĐ-BTNMT
ngày 27/8/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố các thủ tục
hành chính mới ban hành trong lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền của Bộ Tài
nguyên và Môi trường, có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
|
CÁC
MẪU ĐƠN, MẪU TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có.
MẪU
KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Không.
Mẫu
số 01
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…,
ngày …… tháng …… năm…
ĐƠN
1 …
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân
1. Người xin giao đất/cho thuê đất/cho
phép chuyển mục đích sử dụng đất 2
.......................................................................................................................................
2. Địa chỉ/trụ sở
chính:......................................................................................................
3. Địa chỉ liên hệ:..............................................................................................................
4. Địa điểm khu đất:.........................................................................................................
5. Diện tích (m2):...............................................................................................................
6. Để sử dụng vào mục đích: 3..........................................................................................
7. Thời hạn sử dụng:........................................................................................................
8. Cam kết sử dụng đất đúng mục
đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật đất đai, nộp tiền sử dụng đất/tiền
thuê đất (nếu có) đầy đủ, đúng hạn;
Các cam kết khác (nếu
có)................................................................................................
.......................................................................................................................................
|
Người
làm đơn
(ký và ghi rõ họ tên)
|
Tên thủ tục
hành chính: Thủ tục thu hồi đất vì mục đích quốc
phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng.
Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc
gia về TTHC:
|
Lĩnh vực: Đất đai.
|
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ:
Tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ
theo quy định đã công bố công khai.
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ của cá
nhân, tổ chức:
1. Địa điểm tiếp nhận:
Tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và Trả
kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thanh Hóa (số 14, đường Hạc
Thành, phường Tân Sơn, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa).
2. Thời gian tiếp nhận:
Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết
theo quy định).
3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp
nhận hồ sơ:
a) Đối với cá nhân, tổ chức:
Không.
b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ
sơ: Cấp giấy biên nhận hồ sơ cho cá nhân, tổ chức.
Bước 3. Xử lý hồ sơ của cá
nhân, tổ chức:
- Phòng Tài nguyên và Môi trường
cấp huyện nơi có đất xây dựng và trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền phê
duyệt Kế hoạch thu hồi đất, điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện ban
hành Thông báo thu hồi đất và gửi đến từng người có đất thu hồi; họp
phổ biến đến người dân trong khu vực có đất thu hồi và thông báo trên phương
tiện thông tin đại chúng; niêm yết tại trụ sở UBND cấp xã, địa điểm sinh hoạt
chung của khu dân nơi có đất thu hồi. Trường hợp người sử dụng đất trong khu
vực có đất thu hồi không phối hợp với Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải
phóng mặt bằng trong việc điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm thì thực hiện
như sau:
+ Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã nơi có đất thu hồi và Tổ chức làm nhiệm vụ bồi
thường, giải phóng mặt bằng tổ chức vận động, thuyết phục để người sử dụng đất
trong khu vực có đất thu hồi phối hợp với Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải
phóng mặt bằng trong việc điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm;
+ Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
huyện ban hành Quyết định kiểm đếm bắt buộc đối với trường hợp đã được
vận động, thuyết phục nhưng người sử dụng đất trong khu vực có đất thu hồi
không phối hợp với Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng trong
việc điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm;
+ Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
huyện ban hành Quyết định cưỡng chế thực hiện quyết định kiểm đếm bắt buộc
và tổ chức thực hiện cưỡng chế đối với trường hợp người sử dụng đất không thực
hiện Quyết định kiểm đếm bắt buộc.
- Tổ chức làm nghiệm vụ bồi thường,
giải phóng mặt bằng lập Phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.
- Tổ chức làm nghiệm vụ bồi thường,
giải phóng mặt bằng phối hợp với UBND cấp xã nơi có đất thu hồi tổ chức lấy ý
kiến về Phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo hình thức tổ chức họp
trực tiếp với người dân trong khu vực có đất thu hồi, đồng thời niêm yết công
khai Phương án bồi thường, hỗ trợ tái định cư tại trụ sở UBND cấp xã, địa điểm
sinh hoạt chung của khu dân cư nơi có đất thu hồi. Việc tổ chức lấy ý kiến phải
được lập thành biên bản có xác nhận của đại diện Ủy ban nhân dân cấp xã, đại
diện Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã, đại diện những người có đất thu
hồi.
- Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường,
giải phóng mặt bằng có trách nhiệm tổng hợp ý kiến đóng góp bằng văn bản, ghi
rõ số lượng ý kiến đồng ý, số lượng ý kiến không đồng ý, số lượng ý kiến khác
đối với Phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; phối hợp với Ủy ban nhân
dân cấp xã nơi có đất thu hồi tổ chức đối thoại đối với trường hợp còn có ý
kiến không đồng ý về phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; hoàn chỉnh
phương án trình cơ quan có thẩm quyền.
- Cơ quan tài nguyên và môi trường
thẩm định Phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và chuẩn bị hồ sơ thu hồi
đất.
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh Quyết
định thu hồi đất và Quyết định phê duyệt Phương án bồi thường, hỗ trợ; tái định
cư trong cùng một ngày theo thẩm quyền đối với tổ chức, cơ sở tôn
giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài (trừ đất ở), tổ chức nước ngoài có
chức năng ngoại giao, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, thu hồi đất nông
nghiệp thuộc quỹ đất công ích của xã, phường, thị trấn;
- Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường,
giải phóng mặt bằng phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã phổ biến và niêm yết
công khai quyết định phê duyệt Phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã và địa điểm sinh hoạt chung của khu dân cư
nơi có đất thu hồi; gửi quyết định bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đến từng
người có đất thu hồi, trong đó ghi rõ về mức bồi thường, hỗ trợ, bố trí nhà
hoặc đất tái định cư (nếu có), thời gian, địa điểm chi trả tiền bồi thường, hỗ
trợ; thời gian bố trí nhà hoặc đất tái định cư (nếu có) và thời gian bàn giao
đất đã thu hồi cho tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng.
- Tổ chức làm nghiệm vụ bồi thường,
giải phóng mặt bằng tổ chức thực hiện việc bồi thường, hỗ trợ, bố trí tái
định cư theo Phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đã được phê duyệt.
Trường hợp người có đất thu hồi không bàn giao đất cho tổ chức làm nhiệm vụ bồi
thường, giải phóng mặt bằng thì thực hiện như sau:
- Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã nơi có đất thu hồi và Tổ chức làm nhiệm vụ bồi
thường, giải phóng mặt bằng tổ chức vận động, thuyết phục để người có
đất thu hồi thực hiện bàn giao đất cho tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải
phóng mặt bằng;
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
huyện ban hành Quyết định cưỡng chế thực hiện Quyết định thu hồi đất
và tổ chức thực hiện việc cưỡng chế đối với trường hợp người có đất thu hồi
đã được vận động, thuyết phục nhưng không chấp hành việc bàn giao đất cho tổ
chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng;
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
huyện quyết định thành lập Ban thực hiện cưỡng chế đối với trường hợp
người có đất thu hồi đã được vận động, thuyết phục nhưng không chấp hành việc
bàn giao đất cho tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng;
- Ban thực hiện cưỡng chế lập Phương
án cưỡng chế và dự toán kinh phí cho hoạt động cưỡng chế trình Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp huyện phê duyệt;
- Lực lượng Công an căn cứ vào
phương án cưỡng chế thu hồi đất để xây dựng Kế hoạch bảo vệ trật tự, an
toàn trong quá trình tổ chức thi hành quyết định cưỡng chế thu hồi đất;
- Ban thực hiện cưỡng chế vận
động, thuyết phục, đối thoại với người bị cưỡng chế; nếu người bị cưỡng
chế chấp hành thì Ban thực hiện cưỡng chế lập biên bản ghi nhận sự chấp hành;
- Ban thực hiện cưỡng chế thực
hiện cưỡng chế theo phương án đã được phê duyệt nếu có đủ 4 điều kiện (Điều
kiện 1: Người có đất thu hồi không chấp hành quyết định thu hồi đất sau
khi Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã nơi có đất
thu hồi và tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng đã vận động,
thuyết phục; Điều kiện 2: Quyết định cưỡng chế thực hiện quyết định
thu hồi đất đã được niêm yết công khai tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, địa
điểm sinh hoạt chung của khu dân cư nơi có đất thu hồi; Điều kiện 3:
Quyết định cưỡng chế thực hiện quyết định thu hồi đất đã có hiệu lực thi
hành; Điều kiện 4: Người bị cưỡng chế đã nhận được quyết định cưỡng chế
thực hiện quyết định thu hồi đất có hiệu lực thi hành); có quyền buộc người
bị cưỡng chế và những người có liên quan phải ra khỏi khu đất cưỡng chế, tự
chuyển tài sản ra khỏi khu đất cưỡng chế; nếu không thực hiện thì Ban thực hiện
cưỡng chế có trách nhiệm di chuyển người bị cưỡng chế và người có liên quan
cùng tài sản ra khỏi khu đất cưỡng chế; trường hợp người bị cưỡng chế từ chối
nhận tài sản thì Ban thực hiện cưỡng chế phải lập biên bản, tổ chức thực hiện
bảo quản tài sản theo quy định của pháp luật và thông báo cho người có tài sản
nhận lại tài sản; Ban thực hiện cưỡng chế giao tài sản cho Ủy ban nhân dân cấp
xã bảo quản tài sản theo quy định của pháp luật nếu người bị cưỡng chế từ chối
nhận tài sản; bàn giao đất cho tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt
bằng.
- Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường,
giải phóng mặt bằng có trách nhiệm quản lý đất đã được giải phóng mặt bằng.
- Người có đất thu hồi, tổ chức,
cá nhân có liên quan có quyền khiếu nại về việc thu hồi đất theo quy định của
pháp luật về khiếu nại.
Trong khi chưa có quyết định giải
quyết khiếu nại thì vẫn phải tiếp tục thực hiện quyết định thu hồi đất, quyết
định cưỡng chế thu hồi đất. Trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải
quyết khiếu nại có kết luận việc thu hồi đất là trái pháp luật thì phải dừng
cưỡng chế nếu việc cưỡng chế chưa hoàn thành; hủy bỏ quyết định thu hồi đất
đã ban hành và bồi thường thiệt hại do quyết định thu hồi đất gây ra (nếu
có).
Đối với trường hợp việc thu hồi đất
có liên quan đến quyền và lợi ích của tổ chức, cá nhân khác trong việc sử dụng
đất theo quy định của pháp luật khác có liên quan thì Nhà nước tiến hành thu
hồi đất, cưỡng chế thực hiện quyết định thu hồi đất theo quy định mà không phải
chờ cho đến khi giải quyết xong quyền và nghĩa vụ liên quan đến việc sử dụng
đất giữa người có đất thu hồi và tổ chức, cá nhân đó theo quy định của pháp
luật có liên quan.
Bước 4. Trả kết quả:
1. Địa điểm trả:
Tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và Trả
kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thanh Hóa (số 14, đường Hạc
Thành, phường Tân Sơn, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa).
2. Thời gian trả kết quả:
Trong giờ hành chính các ngày từ
thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định).
|
2. Cách thức thực hiện:
- Người có đất thu hồi nhận bản
Thông báo thu hồi đất và dự họp phổ biến việc thực hiện Thông báo thu hồi đất;
được thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng; được xem niêm yết Thông
báo thu hồi.
- Người có đất thu hồi được mời họp
trực tiếp với Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng để có ý kiến
về dự thảo Phương án bồi thường, hỗ trợ tái định cư và ký vào biên bản lấy ý
kiến về dự thảo Phương án bồi thường, hỗ trợ tái định cư; nếu còn có ý kiến
không đồng ý về phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư thì được Ủy ban
nhân dân cấp xã nơi có đất thu hồi chủ trì phối với Tổ chức làm nhiệm vụ bồi
thường, giải phóng mặt bằng tổ chức đối thoại; xem dự thảo Phương án bồi thường,
hỗ trợ tái định cư được niêm yết công khai tại trụ sở UBND cấp xã, địa điểm
sinh hoạt chung của khu dân cư nơi có đất thu hồi.
- Người có đất thu hồi được nhận
quyết định phê duyệt Phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đã được cơ
quan có thẩm quyền ban hành, trong đó ghi rõ về mức bồi thường, hỗ trợ, bố
trí nhà hoặc đất tái định cư (nếu có), thời gian, địa điểm chi trả tiền bồi
thường, hỗ trợ; thời gian bố trí nhà hoặc đất tái định cư (nếu có) và thời
gian bàn giao đất đã thu hồi cho Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng
mặt bằng.
- Người có đất thu hồi được phổ
biến về Phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đã được phê duyệt; xem
Phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đã được phê duyệt được niêm yết
công khai tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã và địa điểm sinh hoạt chung của
khu dân cư nơi có đất thu hồi.
|
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
3.1. Hồ sơ trình ban hành
thông báo thu hồi đất:
a) Tờ trình kèm theo dự thảo thông
báo thu hồi đất để thực hiện dự án: 01 bản chính.
Trường hợp thu hồi đất để thực hiện
dự án có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng vào mục
đích khác mà không thuộc trường hợp được Quốc hội quyết định đầu tư hoặc Thủ
tướng Chính phủ chấp thuận đầu tư thì phải có văn bản chấp thuận của Thủ tướng
Chính phủ hoặc Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh;
b) Bản vẽ vị trí, ranh giới, diện
tích khu đất thu hồi để thực hiện dự án (đã có trong kế hoạch sử dụng đất
hàng năm cấp huyện); 01 bản sao hợp lệ;
c) Trích lục bản đồ địa chính thửa
đất hoặc trích đo địa chính thửa đất đối với các thửa đất nằm trong ranh giới
khu đất thu hồi để thực hiện dự án: 01 bản chính.
3.2. Hồ sơ trình ban hành quyết
định kiểm đếm bắt buộc:
a) Thông báo thu hồi đất: 01 bản
sao hợp lệ;
b) Văn bản đề nghị kiểm đếm bắt
buộc của Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng: 01 bản chính;
c) Báo cáo của Ủy ban nhân dân
xã, phường, thị trấn nơi có đất thu hồi về quá trình vận động, thuyết phục
người sử dụng đất theo quy định để thực hiện điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm
đếm: 01 bản chính;
d) Trích lục bản đồ địa chính thửa
đất hoặc trích đo địa chính thửa đất: 01 bản sao hợp lệ.
3.3. Hồ sơ trình ban hành quyết
định cưỡng chế thực hiện quyết định kiểm đếm bắt buộc:
a) Quyết định kiểm đếm bắt buộc:
01 bản sao hợp lệ;
b) Văn bản đề nghị cưỡng chế kiểm
đếm bắt buộc của Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng: 01 bản
chính.
3.4. Hồ sơ trình ban hành quyết
định thu hồi đất gồm:
(1) Thông báo thu hồi đất: 01 bản
sao hợp lệ;
(2) Dự thảo phương án bồi thường,
hỗ trợ, tái định cư đã được thẩm định và bản tổng hợp ý kiến đóng góp của người
có đất bị thu hồi: 01 bản chính;
(3) Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất hoặc giấy tờ về quyền sử dụng đất (nếu có) gồm:
a) Giấy tờ về quyền được sử dụng đất
trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình
thực hiện chính sách đất đai của Nhà nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa, Chính phủ
Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam: 01 bản sao hợp lệ;
b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất tạm thời được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong Sổ
đăng ký ruộng đất, Sổ địa chính trước ngày 15 tháng 10 năm 1993;
c) Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng
cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất; giấy tờ giao nhà tình
nghĩa, nhà tình thương gắn liền với đất: 01 bản sao hợp lệ;
d) Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử
dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền với đất ở trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 được
Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận là đã sử dụng trước ngày 15 tháng 10 năm
1993: 01 bản sao hợp lệ;
đ) Giấy tờ thanh lý, hóa giá nhà ở
gắn liền với đất ở; giấy tờ mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo quy định của
pháp luật: 01 bản sao hợp lệ;
e) Giấy tờ về quyền sử dụng đất
do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất: 01 bản
sao hợp lệ;
g) Một trong các giấy tờ lập trước
ngày 15 tháng 10 năm 1993 có tên người sử dụng đất, bao gồm:
- Sổ mục kê đất, sổ kiến điền lập
trước ngày 18 tháng 12 năm 1980: 01 bản sao hợp lệ;
- Một trong các giấy tờ được lập
trong quá trình thực hiện đăng ký ruộng đất theo Chỉ thị số 299-TTg ngày 10
tháng 11 năm 1980 của Thủ tướng Chính phủ về công tác đo đạc, phân hạng và
đăng ký thống kê ruộng đất trong cả nước do cơ quan nhà nước đang quản lý, có
tên người sử dụng đất bao gồm:
+ Biên bản xét duyệt của Hội đồng
đăng ký ruộng đất cấp xã xác định người đang sử dụng đất là hợp pháp: 01 bản
sao hợp lệ;
+ Bản tổng hợp các trường hợp sử
dụng đất hợp pháp do Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Hội đồng đăng ký ruộng đất cấp
xã hoặc cơ quan quản lý đất đai cấp huyện, cấp tỉnh lập: 01 bản sao hợp lệ;
+ Đơn xin đăng ký quyền sử dụng
ruộng đất đối với trường hợp không có biên bản xét duyệt và Bản tổng hợp các
trường hợp sử dụng đất hợp pháp: 01 bản sao hợp lệ;
- Dự án hoặc danh sách hoặc văn bản
về việc di dân đi xây dựng khu kinh tế mới, di dân tái định cư được Ủy ban
nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt:
01 bản sao hợp lệ;
- Giấy tờ của nông trường, lâm
trường quốc doanh về việc giao đất cho người lao động trong nông trường, lâm
trường để làm nhà ở (nếu có): 01 bản sao hợp lệ;
- Giấy tờ có nội dung về quyền sở
hữu nhà ở, công trình; về việc xây dựng, sửa chữa nhà ở, công trình được Ủy
ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh hoặc cơ quan quản lý nhà nước về nhà ở, xây
dựng chứng nhận hoặc cho phép: 01 bản sao hợp lệ;
- Giấy tờ tạm giao đất của Ủy ban
nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh; Đơn đề nghị được sử dụng đất được Ủy ban nhân
dân cấp xã, hợp tác xã nông nghiệp phê duyệt, chấp thuận trước ngày 01 tháng
7 năm 1980 hoặc được Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh phê duyệt, chấp thuận:
01 bản sao hợp lệ;
- Giấy tờ của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền về việc giao đất cho cơ quan, tổ chức để bố trí đất cho cán bộ,
công nhân viên tự làm nhà ở hoặc xây dựng nhà ở để phân (cấp) cho cán bộ,
công nhân viên bằng vốn không thuộc ngân sách nhà nước hoặc do cán bộ, công
nhân viên tự đóng góp xây dựng. Trường hợp xây dựng nhà ở bằng vốn ngân sách
nhà nước thì phải bàn giao quỹ nhà ở đó cho cơ quan quản lý nhà ở của địa
phương để quản lý, kinh doanh theo quy định của pháp luật: 01 bản sao hợp lệ;
h) Bản sao các giấy tờ lập trước
ngày 15 tháng 10 năm 1993 có tên người sử dụng đất nêu tại điểm g có xác nhận
của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh hoặc cơ quan quản lý chuyên ngành cấp
huyện, cấp tỉnh đối với trường hợp bản gốc giấy tờ này đã bị thất lạc và cơ
quan nhà nước không còn lưu giữ hồ sơ quản lý việc cấp loại giấy tờ đó: 01 bản
sao hợp lệ;
i) Một trong các giấy tờ về quyền
sử dụng đất nêu tại các điểm a, b, c, d , đ, e, g và h trên đây mà trên giấy
tờ đó ghi tên người khác, kèm theo giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất
có chữ ký của các bên có liên quan: 01 bản sao hợp lệ;
k) Hộ gia đình, cá nhân được sử dụng
đất theo bản án hoặc quyết định của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của
cơ quan thi hành án, văn bản công nhận kết quả hòa giải thành, quyết định giải
quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền đã được thi hành: 01 bản sao hợp lệ;
l) Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng
đất có quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền từ
ngày 15/10/1993 đến ngày 01/7/2014: 01 bản sao hợp lệ;
m) Giấy xác nhận là đất sử dụng
chung cho cộng đồng đối với trường hợp cộng đồng dân cư đang sử dụng đất: 01
bản sao hợp lệ;
(4) Trích lục bản đồ địa chính thửa
đất hoặc trích đo địa chính thửa đất: 01 bản sao hợp lệ.
3.5. Hồ sơ trình ban hành quyết
định cưỡng chế thu hồi đất:
a) Quyết định thu hồi đất: 01 bản
sao hợp lệ;
b) Văn bản đề nghị cưỡng chế thu
hồi đất của Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng;
c) Báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp
xã nơi có đất thu hồi về quá trình vận động, thuyết phục người có đất thu hồi
theo quy định nhưng không chấp hành việc bàn giao đất cho Tổ chức làm nhiệm vụ
bồi thường, giải phóng mặt bằng: 01 bản chính.
3.6. Hồ sơ trình thành lập Ban
thực hiện cưỡng chế thu hồi đất:
a) Quyết định cưỡng chế thu hồi đất:
01 bản sao hợp lệ;
b) Biên bản về việc từ chối không
nhận quyết định cưỡng chế hoặc vắng mặt khi giao quyết định cưỡng chế: 01 bản
chính;
c) Văn bản đề nghị tổ chức cưỡng
chế thu hồi đất của Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng: 01
bản chính.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
|
4. Thời hạn giải quyết:
a) Thời gian từ khi ban hành
Thông báo thu hồi đất đến khi ban hành Quyết định thu hồi đất: 90 ngày đối
với đất nông nghiệp và 180 ngày đối với đất phi nông nghiệp.
Trường hợp người sử dụng đất
trong khu vực thu hồi đất đồng ý để cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu hồi đất
trước thời hạn thì Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định thu hồi đất
mà không phải chờ đến hết thời hạn thông báo thu hồi đất.
b) Thời gian ban hành Quyết định
kiểm đếm bắt buộc:
10 ngày kể từ ngày người sử dụng
đất được Ủy ban nhân dân cấp xã vận động, thuyết phục thực hiện Thông báo thu
hồi đất.
c) Thời gian thực hiện phương
án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư: 30 ngày kể từ ngày ban hành quyết định
phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.
Trường hợp mà thực hiện vượt quá
30 ngày: Nếu nhà nước chậm chi trả thì người có đất thu hồi được nhà nước
thanh toán thêm một khoản tiền bằng mức tiền chậm nộp theo quy định của Luật
quản lý thuế tính trên số tiền chậm trả và thời gian chậm trả; nếu người có đất
thu hồi không nhận tiền bồi thường, hỗ trợ theo phương án bồi thường, hỗ trợ,
tái định cư được cấp có thẩm quyền phê duyệt thì tiền bồi thường, hỗ trợ được
gửi vào tài khoản tạm giữ của Kho bạc nhà nước.
d) Thời gian bàn giao đất đối
với trường hợp người bị cưỡng chế thu hồi đất chấp hành quyết định cưỡng chế:
Chậm nhất sau 30 ngày kể từ ngày Ban thực hiện cưỡng chế lập biên bản ghi nhận
sự chấp hành của người có đất bị thu hồi.
|
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Hộ gia đình, cá nhân, tổ chức, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn
giáo, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, người Việt Nam định cư ở nước
ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
|
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan thực hiện thủ tục: Sở
Tài nguyên và Môi trường.
b) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân tỉnh.
c) Cơ quan phối hợp: Tổ chức làm
nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng; Ủy ban nhân dân cấp xã; Ủy ban Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã nơi có đất; Ban thực hiện cưỡng chế; Lực lượng
Công an; tổ chức khác, cá nhân có liên quan.
|
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
- Quyết định thu hồi đất.
- Quyết định phê duyệt phương án
bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.
- Quyết định cưỡng chế thực hiện
quyết định thu hồi đất (đối với trường hợp phải thực hiện cưỡng chế thu hồi đất).
- Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường,
giải phóng mặt bằng quản lý đất đã được giải phóng mặt bằng.
|
8. Lệ phí:
Trích lục bản đồ địa chính:
10.000 đồng.
|
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Thông báo thu hồi đất: Mẫu số 07 ban hành kèm theo Thông tư
số 30/2014/TT-BTNMT.
- Quyết định kiểm đếm bắt buộc: Mẫu số 08 ban hành kèm theo Thông
tư số 30/2014/TT-BTNMT.
- Quyết định cưỡng chế kiểm đếm bắt
buộc: Mẫu số 09 ban hành kèm
theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT.
- Quyết định thu hồi đất: Mẫu số 10 ban hành kèm theo Thông
tư số 30/2014/TT-BTNMT.
- Quyết định cưỡng chế thực hiện
quyết định thu hồi đất: Mẫu số 11
ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT.
|
10. Yêu cầu, điều kiên thực hiện
thủ tục hành chính:
Ban thực hiện cưỡng chế thực
hiện cưỡng chế theo phương án đã được phê duyệt phải có đủ 4 điều kiện
sau:
Điều kiện 1: Người
có đất thu hồi không chấp hành quyết định thu hồi đất sau khi Ủy ban nhân dân
cấp xã, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã nơi có đất thu hồi và tổ chức
làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng đã vận động, thuyết phục;
Điều kiện 2: Quyết
định cưỡng chế thực hiện quyết định thu hồi đất đã được niêm yết công khai tại
trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, địa điểm sinh hoạt chung của khu dân cư nơi có
đất thu hồi;
Điều kiện 3: Quyết
định cưỡng chế thực hiện quyết định thu hồi đất đã có hiệu lực thi hành;
Điều kiện 4: Người
bị cưỡng chế đã nhận được quyết định cưỡng chế thực hiện quyết định thu hồi đất
có hiệu lực thi hành).
|
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Đất đai năm 2013, có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 01/7/2014.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đất
đai, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/7/2014.
- Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT
ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ
giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất, có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 17/7/2014.
- Quyết định số 1839/QĐ-BTNMT
ngày 27/8/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố các thủ tục
hành chính mới ban hành trong lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền của Bộ Tài
nguyên và Môi trường, có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
- Quyết định số 2429/2007/QĐ-UBND
ngày 14/8/2007 của UBND tỉnh Thanh Hóa quy định các loại phí, lệ phí thuộc thẩm
quyền ban hành của Hội đồng nhân dân tỉnh, có hiệu lực thi hành kể từ ngày
01/10/2007.
- Quyết định số 4554/2010/QĐ-UBND
ngày 20/12/2010 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc sửa đổi, bổ sung và ban hành
mới các loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh, có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 01/01/2011.
- Quyết định số 999/2015/QĐ-UBND
ngày 26/3/2015 của UBND tỉnh về việc ban hành trình tự, thủ tục chấp thuận chủ
trương đầu tư, thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất
để thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, có hiệu lực thi hành kể
từ ngày 06/4/2015.
|
CÁC
MẪU ĐƠN, MẪU TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có.
MẪU
KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Có.
Mẫu
số 07
ỦY
BAN NHÂN DÂN …..
---------------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…,
ngày …… tháng …… năm …
|
THÔNG
BÁO THU HỒI ĐẤT
để
thực hiện dự án……………….
Căn cứ 4
.................................................................................................................
Luật Đất đai
Căn cứ vào Kế hoạch sử dụng đất
hàng năm của.. ……..đã được Ủy ban nhân dân ………phê duyệt ngày.... tháng ... năm
…;
Căn cứ tiến độ sử dụng đất thực hiện
dự án 5...................................................................
Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và
Môi trường (hoặc của Phòng Tài nguyên và Môi trường) tại Tờ trình số
ngày ……tháng ….năm…..
Ủy ban nhân dân
..............................................................................................
thông báo như sau:
1. Thu hồi đất của
....................................................................................
(ghi tên người có đất thu hồi)
- Địa chỉ thường trú
.........................................................................................................
- Diện tích đất dự kiến thu hồi
..........................................................................................
- Thửa đất số ……, thuộc tờ bản đồ số
... tại xã ...............................................................
.......................................................................................................................................
- Loại đất đang sử dụng6..................................................................................................
.......................................................................................................................................
2. Lý do thu hồi đất:
.......................................................................................................
.......................................................................................................................................
3. Thời gian điều tra, khảo sát,
đo đạc, kiểm đếm:
Trong thời gian bắt đầu từ
ngày....tháng... năm ....đến ngày... tháng ... năm 7
4. Dự kiến kế hoạch di chuyển, bố
trí tái định cư:
.......................................................................................................................................
Ông/bà………………..có trách nhiệm phối hợp
với8
………..thực hiện việc điều tra, khảo sát, đo đạc xác định diện tích đất, thống kê
nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất để lập phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định
cư. Trường hợp tổ chức, hộ gia đình, cá nhân không chấp hành việc điều tra, khảo
sát, đo đạc xác định diện tích đất, thống kê nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất
thì Nhà nước triển khai kiểm đếm bắt buộc theo quy định của pháp luật./.
Nơi nhận:
- Như mục 4;
- Lưu: ….
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu
số 08
ỦY
BAN NHÂN DÂN ....
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
….
|
…,
ngày …… tháng …… năm …
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc kiểm đếm bắt buộc
CHỦ
TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN ...
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày...tháng...năm …;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng
11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT
ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về
hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;
Căn cứ Thông báo số ngày...tháng
...năm ... của………..về việc thông báo thu hồi đất....... ;
Xét đề nghị của Phòng Tài nguyên và
Môi trường tại Tờ trình số ...................... ngày ... tháng ... năm ...
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Áp dụng biện pháp kiểm
đếm bắt buộc đối với ………. đang sử dụng thửa đất số …., thuộc tờ bản đồ số ……. tại
xã/phường/thị trấn…………..…………..do ………….. địa chỉ …………..………….. Thời gian thực hiện
kiểm đếm bắt buộc từ ngày …..tháng …….năm....đến ngày …….tháng ….năm ………..
Điều 2.
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày .... tháng…. năm...
2. Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn
…….. có trách nhiệm giao quyết định này cho………và niêm yết công khai quyết định
này tại trụ sở Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn...., địa điểm sinh hoạt chung
của khu dân cư ……..
3. Giao 9…………………. triển khai thực hiện kiểm đếm bắt
buộc theo quy định của pháp luật.
4. Phòng Tài nguyên và Môi trường,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn …..; Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường,
giải phóng mặt bằng; các đơn vị có liên quan; 10…………………. chịu trách nhiệm thi hành quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Khoản 4 Điều 2;
- Thanh tra huyện, Công an huyện...
- Sở TN&MT ...... (để b/c);
- Lưu: ……..
|
CHỦ
TỊCH
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu
số 09
ỦY
BAN NHÂN DÂN …..
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…..
|
…,
ngày …… tháng …… năm …
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc cưỡng chế thực hiện quyết định kiểm đếm bắt buộc
CHỦ
TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN 11 ………
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày...tháng...năm …;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng
11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT
ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về
hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;
Căn cứ Quyết định số …… ngày ...
tháng ... năm... của Chủ tịch Ủy ban nhân dân ……….. về việc kiểm đếm bắt buộc;
Xét đề nghị của Phòng Tài nguyên và
Môi trường tại Tờ trình số ……ngày ... tháng ... năm……..,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Áp dụng biện pháp cưỡng
chế kiểm đếm bắt buộc đối với …………đang sử dụng thửa đất số …, thuộc tờ bản đồ số
………tại xã ………………….do.. địa chỉ ………………….Thời gian thực hiện cưỡng chế kiểm đếm bắt
buộc từ ngày ……tháng ……….năm....đến ngày ……tháng…….năm ...
Điều 2.
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày .... tháng….. năm...
2. Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn
……….. có trách nhiệm giao quyết định này cho……..và niêm yết công khai quyết định
này tại trụ sở Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn….., địa điểm sinh hoạt chung
của khu dân cư....
3. Giao 12......................................................................
triển khai thực hiện kiểm đếm bắt buộc theo quy định của pháp luật.
4. Kinh phí phục vụ thực hiện cưỡng
chế:..........................................................................
.......................................................................................................................................
5. Phòng Tài nguyên và Môi trường,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn ….; Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường,
giải phóng mặt bằng; các đơn vị có liên quan; 13…………… chịu trách nhiệm thi hành quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Khoản 5 Điều 2;
- Thanh tra huyện, VKSND, CA huyện…..
- Sở TN&MT ...... (để b/c);
- Lưu: ……..
|
CHỦ
TỊCH
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu
số 10
ỦY
BAN NHÂN DÂN ……
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
………………….
|
……,
ngày … tháng … năm ……
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc thu hồi đất 14………………….
ỦY
BAN NHÂN DÂN ...
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày...tháng...năm …;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng
11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật đất đai;
Căn cứ Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT
ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về
hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;
Căn cứ………………….15
Xét đề nghị của Sở (Phòng) Tài nguyên
và Môi trường tại Tờ trình số........ngày ... tháng … năm …,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Thu hồi ... m2
đất của ... (ghi tên người có đất bị thu hồi), thuộc thửa đất số … (một phần hoặc
toàn bộ thửa đất), thuộc tờ bản đồ số … tại ….
.......................................................................................................................................
Lý do thu hồi đất:…………16
Điều 2. Giao nhiệm vụ cho các
cơ quan, tổ chức thực hiện việc thu hồi đất, cụ thể như sau:
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị
trấn .... có trách nhiệm giao quyết định này cho Ông (bà) ...; trường hợp Ông
(bà) ... không nhận quyết định này hoặc vắng mặt thì phải lập biên bản; niêm yết
quyết định này tại trụ sở Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn tại nơi sinh hoạt
chung của cộng đồng dân cư....
2. Sở (Phòng) Tài nguyên và Môi trường
có trách nhiệm trình Ủy ban nhân dân ... thành lập hội đồng định giá hoặc tổ chức
đấu giá để xác định phần giá trị còn lại trên đất thu hồi (đối với trường hợp
thu hồi đất quy định tại Điểm c, g, h Khoản 1 Điều 64 Luật Đất đai); trình Ủy
ban nhân dân phê duyệt kết quả xác định phần giá trị còn lại trên đất thu hồi.
3. Văn phòng Ủy ban nhân dân ....
có trách nhiệm đăng Quyết định này trên trang thông tin điện tử của
4. Giao …………………… hoặc giao để quản
lý chặt chẽ quỹ đất đã thu hồi.
Điều 3.
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày…….tháng……năm……
2. Cơ quan, cá nhân có tên tại Điều
2 nêu trên chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cơ quan thanh tra;
- Lưu: ….
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu
số 11
ỦY
BAN NHÂN DÂN ...
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……
|
…,
ngày …… tháng …… năm …
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc cưỡng chế thu hồi đất
CHỦ
TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN ....
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày...tháng...năm…;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng
11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT
ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về
hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;
Căn cứ Quyết định số …… ngày ...
tháng ... năm của Ủy ban nhân dân …….. về việc thu hồi đất……..;
Xét đề nghị của Sở (Phòng) Tài
nguyên và Môi trường tại Tờ trình số ……..ngày ... tháng ... năm ...
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Áp dụng biện pháp cưỡng
chế thu hồi đất đối với ……..……..đang sử dụng thửa đất số …., thuộc tờ bản đồ số
….…….. tại
xã……..……..……..……..do...........................................................................
địa chỉ.............................................................................................................................
Thời gian thực hiện cưỡng chế thu hồi
đất từ ngày ……tháng…..năm....đến
ngày…..tháng…..năm
Điều 2.
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày .... tháng….. năm...
2. Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn
…….. có trách nhiệm giao quyết định này cho……..và niêm yết công khai quyết định
này tại trụ sở Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn…., địa điểm sinh hoạt chung của
khu dân cư ……..
3. Giao 17 ……..…….. triển khai thực hiện cưỡng chế
thu hồi đất theo quy định của pháp luật.
4. Kinh phí phục vụ thực hiện cưỡng
chế:..........................................................................
.......................................................................................................................................
5. Sở/Phòng Tài nguyên và Môi trường,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn ….; Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường,
giải phóng mặt bằng; các đơn vị có liên quan;18……..……..chịu trách nhiệm thi hành quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Khoản 5 Điều 2;
- Thanh tra huyện, VKSND, CA huyện...
- Sở TN&MT ...... (để b/c);
- Lưu: ……
|
CHỦ
TỊCH
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
1 Ghi rõ đơn xin giao đất hoặc xin thuê đất
hoặc xin chuyển mục đích sử dụng đất
2
Ghi rõ họ, tên cá nhân xin sử dụng đất/cá nhân đại diện cho hộ
gia đình/cá nhân đại diện cho tổ chức; ghi thông tin về cá
nhân (số, ngày/tháng/năm, cơ quan cấp Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu...):
ghi thông tin về tổ chức (Quyết định
thành lập cơ quan, tổ chức sự nghiệp/văn bản công nhận tổ chức tôn giáo/đăng
ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư đối
với doanh nghiệp/tổ chức kinh tế...)
3
Trường hợp
đã được cấp giấy chứng
nhận đầu tư hoặc văn bản chấp thuận đầu tư thì ghi rõ
mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư theo
giấy chứng nhận đầu tư hoặc cấp văn bản chấp thuận đầu tư
4
Ghi rõ điểm, khoản nào của Điều 61/62 của Luật Đất đai;
5
Ghi rõ tên, địa
chỉ dự án ghi trong Kế hoạch sử dụng đất hàng năm...
6
Một loại hoặc nhiều loại
đất
7
Trường hợp thu
hồi theo từng giai đoạn thực hiện
dự án thì ghi rõ thời
gian thực hiện từng giai đoạn.
8
Ghi rõ tổ chức làm nhiệm vụ …
9
Ghi tên cơ quan, tổ chức được giao nhiệm vụ
10 Ghi rõ tên người sử dụng đất
11 Ghi tên UBND cấp huyện....
12 Ghi tên cơ quan, tổ chức được giao nhiệm
vụ
13 Ghi rõ tên người sử dụng đất
14 Ghi rõ mục đích thu hồi đất ....(theo Điều 61/62/64/65 của
Luật Đất đai)
15 Ghi rõ căn cứ thu hồi đất: Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của ….…..được
phê duyệt tại Quyết định số ………… của Ủy ban nhân dân ……….; Biên
bản, văn bản của………ngày...tháng …….năm ....
16 Ghi rõ mục đích thu hồi đất như (1)
17
Ghi rõ tên cơ quan, tổ chức được
giao nhiệm vụ
18
Ghi rõ tên người
sử dụng đất