Quyết định 3113/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới ban hành, bị bãi bỏ lĩnh vực Đất đai của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Thanh Hóa

Số hiệu 3113/QĐ-UBND
Ngày ban hành 04/09/2013
Ngày có hiệu lực 04/09/2013
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Thanh Hóa
Người ký Nguyễn Đình Xứng
Lĩnh vực Bất động sản,Bộ máy hành chính,Tài nguyên - Môi trường

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3113/QĐ-UBND

Thanh Hoá, ngày 04 tháng 9 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, BỊ BÃI BỎ LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TỈNH THANH HÓA

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về việc Kiểm soát thủ tục hành chính;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 582/TT-STNMT ngày 20/8/2013,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành, bị bãi bỏ lĩnh vực Đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện tỉnh Thanh Hóa.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, các cơ quan, tổ chức và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này ./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3 QĐ;
- Cục Kiểm soát thủ tục hành chính; (B/c)
- Thường trực Tỉnh uỷ, HĐND tỉnh; (B/c)
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Chi cục TC-ĐL-CL tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, P.KSTTHC.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Đình Xứng

 

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, BỊ BÃI BỎ LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TỈNH THANH HÓA

(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3113/QĐ-UBND ngày 04 tháng 9 năm 2013 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hoá)

Phần I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, BỊ BÃI BỎ LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TỈNH THANH HOÁ

STT

Tên thủ tục hành chính

A

CẤP HUYỆN

 

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH

Lĩnh vực: Đất đai

1

Cấp đổi Giấy chứng nhận đã được cấp trước ngày 01/8/2009 hoặc Giấy chứng nhận bị ố, nhòe, rách, hư hỏng hoặc do đo đạc lại (Số seri: T-THA-243201-TT)

2

Cấp đổi Giấy chứng nhận đã cấp và có yêu cầu bổ sung chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc yêu cầu xác nhận bổ sung quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất vào Giấy chứng nhận đã cấp (Số seri: T-THA-243202-TT)

 

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ

1

Cấp lại, cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Số seri: T-THA-078154-TT)

Lý do: Bị bãi bỏ theo quy định tại Khoản 3, Điều 29 Nghị định số 88/2009//NĐ-CP ngày 19/10/2009 của chính phủ

 

Phần II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TỈNH THANH HOÁ

(Có nội dung cụ thể của 02 thủ tục hành chính đính kèm)

 

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TỈNH THANH HÓA

(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3113/QĐ-UBND ngày 04 tháng 9 năm 2013 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hoá)

Tên thủ tục hành chính: Cấp đổi Giấy chứng nhận đã được cấp trước ngày 10/12/2009 hoặc Giấy chứng nhận bị ố, nhòe, rách, hư hỏng hoặc do đo đạc lại.

Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-THA-243201-TT

Lĩnh vực: Đất đai

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

1. Trình tự thực hiện

Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ: Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định.

Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ

1. Địa điểm tiếp nhận: Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và Trả kết quả, Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện.

2. Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày Lễ, Tết theo quy định).

3. Những điểm cần lưu ý khi nộp và tiếp nhận hồ sơ:

a) Đối với gia đình, cá nhân:

b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Cấp Giấy biên nhận hồ sơ cho người nộp.

Bước 3. Xử lý hồ sơ của gia đình, cá nhân:

Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc phải kiểm tra hồ sơ và thông báo bằng văn bản cho người nộp hồ sơ biết nếu cần phải bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.

Trong thời gian không quá 13 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất hoặc Phòng Tài nguyên và Môi trường nơi chưa thành lập Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất tiến hành kiểm tra hồ sơ, trình UBND cấp huyện xem xét cấp đổi Giấy chứng nhận.

Bước 4. Trả kết quả

1. Địa điểm trả: Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và Trả kết quả, Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện.

Hộ gia đình, cá nhân xuất trình Giấy biên nhận hồ sơ, nộp lệ phí (nếu có) theo quy định và nhận Giấy chứng nhận được cấp mới. Trường hợp ủy quyền cho người khác nhận Giấy chứng nhận thì phải có văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật.

2. Thời gian trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định).

2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp.

a) Thành phần hồ sơ bao gồm:

- Đơn đề nghị cấp đổi giấy chứng (có mẫu): 01 bản chính;

- Giấy chứng nhận đã cấp: 01 bản gốc.

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Không quá 13 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó:

- Tại cơ quan Tài nguyên và Môi trường: 8 ngày làm việc;

- Tại UBND cấp huyện: 05 ngày làm việc.

5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND cấp huyện.

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất hoặc Phòng Tài nguyên và Môi trường nơi chưa thành lập Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất.

d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.

6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

7. Yêu cầu hoàn thành mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Đơn đề nghị cấp đổi giấy chứng (Mẫu số 02/ĐK-GCN).

8. Phí, lệ phí:

- Miễn nộp lệ phí cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trước ngày 10/12/2009 mà có nhu cầu cấp đổi Giấy chứng nhận.

- Lệ phí cấp đổi Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (trường hợp Giấy chứng nhận bị ố, nhòe, rách, hư hỏng hoặc do đo đạc lại):

 + Địa bàn thành phố, thị xã: 16.000đồng/giấy;

 + Địa bàn còn lại: 10.000đồng/giấy.

- Trích lục bản đồ 10.000 đồng/bản.

9. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận được cấp mới.

10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không

11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật số 38/2009/QH1 sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản, có hiệu lực ngày 01/8/2009;

- Luật số 13/2003/QH11 của Quốc hội nước Cộng Hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về Đất đai, có hiệu lực từ ngày 01/7/2004;

- Nghị định số 88/2009/NĐ - CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất, có hiệu lực từ ngày 10/12/2009;

- Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, có hiệu lực từ ngày 10/12/2009;

- Thông số 20/2010/TT-BTNMT ngày 22/10/2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định bổ sung về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, có hiệu lực từ ngày 10/12/2010;

- Quyết định số 4554/2010/QĐ-UBND ngày 20/12/2010 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc sửa đổi bổ sung và ban hành mới các loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của HĐND tỉnh;

- Quyết định số 2429/2007/QĐ-UB ngày 14/8/2007 của UBND tỉnh về Qui định các loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền ban hành của HĐND tỉnh; có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/10/2007.

- Quy định về việc phối hợp cung cấp thông tin, thời gian giải quyết cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá ban hành kèm theo Quyết định số 2138/2010/QĐ-UBND ngày 16/6/2010 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định phối hợp cung cấp thông tin, thời gian giải quyết cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá.

 

CÁC MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: CÓ

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------

Mẫu số 02/ĐK-GCN

 

PHẦN GHI CỦA NGƯỜI NHẬN HỒ SƠ

Vào sổ tiếp nhận hồ sơ:

Ngày..… / ..… / ....…

Quyển số ……, Số thứ tự……..

Người nhận hồ sơ

(Ký và ghi rõ họ, tên)

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI, CẤP ĐỔI GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT

 

Kính gửi: UBND ......................................................................

 

I. PHẦN KÊ KHAI CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT, CHỦ SỞ HỮU TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT

(Xem hướng dẫn viết đơn trước khi kê khai; không tẩy xoá, sửa chữa trên đơn)

 

1. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất

 1.1. Tên (viết chữ in hoa):………………………………………………………………

 .........................................................................................................................................

..........................................................................................................................................

...........................................................................................................................................

 1.2. Địa chỉ:……………………………………………………………………………

(Kê khai theo đúng tên và địa chỉ như trên GCN đã cấp. Trường hợp có thay đổi thì ghi cả thông tin trước và sau khi thay đổi và nộp giấy tờ chứng minh sự thay đổi kèm theo)

 

2. Giấy chứng nhận đã cấp đề nghị được cấp lại, cấp đổi

 2.1. Số vào sổ cấp GCN:……….………; 2.2. Số phát hành GCN:………………….;

 2.3. Ngày cấp GCN … / … / ………

 

3. Lý do xin cấp lại, cấp đổi Giấy chứng nhận: .....................................................

....................................................................................................................................

 

4. Thửa đất có thay đổi (trong trường hợp thay đổi về bản đồ - nếu có)

 

4.1. Thông tin thửa đất theo GCN đã cấp:

 - Thửa đất số: ………………..……

 - Tờ bản đồ số: ……………………..

 - Diện tích: ……..…...……......... m2

4.2. Thông tin thửa đất mới thay đổi:

 - Thửa đất số: …………….;

 - Tờ bản đồ số: …………………;

 - Diện tích: ………………... m2

 

5. Nhà ở, công trình xây dựng khác có thay đổi (nếu có)

 (Chỉ ghi những thông tin trên GCN đã cấp có thay đổi)

 

 5.1. Thông tin trên GCN đã cấp:

 - Tên công trình: ……………….…………;

 - Diện tích xây dựng: ........................ m2;

 - ..........................................................................

5.2. Thông tin có thay đổi:

 - Tên công trình: ………………………;

 - Diện tích xây dựng: ..................... m2;

 - .....................................................................

 .......................................................................  

 

6. Rừng sản xuất là rừng trồng có thay đổi (nếu có)

 (Chỉ ghi những thông tin trên GCN đã cấp có thay đổi)

 

6.1. Thông tin trên GCN đã cấp:

……………………………………………

……………………………………………

6.2. Thông tin có thay đổi:

……………………………………………

……………………………………………

 

7. Cây lâu năm có thay đổi (nếu có)

 (Chỉ ghi những thông tin trên GCN đã cấp có thay đổi)

 

7.1. Thông tin trên GCN đã cấp:

……………………………………………

7.2. Thông tin có thay đổi:

……………………………………………

 

8. Những giấy tờ liên quan đến nội dung thay đổi nộp kèm theo

 - Giấy chứng nhận đã cấp ;

...............................................................................................................................................

 

 

 

 

 

Tôi xin cam đoan nội dung kê khai trên đơn là đúng sự thật.

 

[...]