Quyết định 3234/QĐ-BTC năm 2009 công bố công khai số liệu dự toán ngân sách nhà nước năm 2010 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Số hiệu | 3234/QĐ-BTC |
Ngày ban hành | 21/12/2009 |
Ngày có hiệu lực | 21/12/2009 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Bộ Tài chính |
Người ký | Đỗ Hoàng Anh Tuấn |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3234/QĐ-BTC |
Hà Nội, ngày 21 tháng 12 năm 2009 |
VỀ VIỆC CÔNG BỐ CÔNG KHAI SỐ LIỆU DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2010
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số
118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 192/2004/QĐ-TTg ngày 16/11/2004 của Thủ tướng Chính phủ về
việc ban hành Quy chế công khai tài chính đối với các cấp ngân sách nhà nước,
các đơn vị dự toán ngân sách, các tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ, các dự
án đầu tư xây dựng cơ bản có sử dụng vốn ngân sách nhà nước, các doanh nghiệp
nhà nước, các quỹ có nguồn từ ngân sách nhà nước và các quỹ có nguồn từ các khoản
đóng góp của nhân dân;
Căn cứ Thông tư số 03/2005/TT-BTC ngày 06/01/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực
hiện quy chế công khai tài chính đối với các cấp ngân sách nhà nước và chế độ
báo cáo tình hình thực hiện công khai tài chính;
Căn cứ Nghị quyết số 37/2009/QH12 ngày 11/11/2009 của Quốc hội về dự toán ngân
sách nhà nước năm 2010;
Căn cứ Nghị quyết số 38/2009/QH12 ngày 13/11/2009 của Quốc hội về phân bổ ngân
sách trung ương năm 2010;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Ngân sách nhà nước,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Công bố công khai số liệu dự toán ngân sách nhà nước năm 2010 (theo các biểu đính kèm).
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
Điều 3: Chánh văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Ngân sách nhà nước và các Vụ, Cục, Tổng cục liên quan thuộc Bộ Tài chính tổ chức thực hiện quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
CÂN ĐỐI DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2010
(Kèm theo Quyết định số 3234/QĐ-BTC ngày 21/12/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính về việc công bố công khai số liệu dự toán NSNN năm 2010)
Đơn vị tính: Tỷ đồng
STT |
Chỉ tiêu |
Dự toán năm 2010 |
A |
Tổng thu cân đối ngân sách nhà nước |
461,500 |
1 |
Thu nội địa |
294,700 |
2 |
Thu từ dầu thô |
66,300 |
3 |
Thu từ xuất khẩu, nhập khẩu |
95,500 |
4 |
Thu viện trợ không hoàn lại |
5,000 |
B |
Thu kết chuyển từ năm trước sang |
1,000 |
C |
Tổng chi cân đối ngân sách nhà nước |
582,200 |
1 |
Chi đầu tư phát triển |
125,500 |
2 |
Chi trả nợ và viện trợ |
70,250 |
3 |
Chi phát triển sự nghiệp kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, quản lý hành chính |
335,560 |
4 |
Chi cải cách tiền lương |
35,490 |
5 |
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính |
100 |
6 |
Dự phòng |
15,300 |
D |
Bội chi ngân sách nhà nước |
119,700 |
|
Tỷ lệ bội chi so GDP |
6.20% |
E |
Nguồn bù đắp bội chi ngân sách nhà nước |
119,700 |
1 |
Vay trong nước |
98,700 |
2 |
Vay ngoài nước |
21,000 |
CÂN ĐỐI NGUỒN THU, CHI DỰ TOÁN NSTW VÀ NSĐP NĂM 2010
(Kèm theo Quyết định số 3234/QĐ-BTC ngày 21/12/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính về việc công bố công khai số liệu dự toán NSNN năm 2010)
Đơn vị tính: Tỷ đồng
STT |
Chỉ tiêu |
Dự toán năm 2010 |
A I 1
2 II 1 2
III B I 1 2
3 II 1 2 3 |
Ngân sách trung ương Nguồn thu ngân sách trung ương Thu ngân sách trung ương hưởng theo phân cấp - Thu thuế, phí và các khoản thu khác - Thu từ nguồn viện trợ không hoàn lại Thu chuyển nguồn Chi ngân sách trung ương Chi thuộc nhiệm vụ của ngân sách trung ương theo phân cấp Bổ sung cho ngân sách địa phương - Bổ sung cân đối - Bổ sung có mục tiêu Vay bù đắp bội chi ngân sách nhà nước Ngân sách địa phương Nguồn thu ngân sách địa phương Thu ngân sách địa phương hưởng theo phân cấp Thu bổ sung từ ngân sách trung ương - Bổ sung cân đối - Bổ sung có mục tiêu Thu chuyển nguồn Chi ngân sách địa phương Chi cân đối ngân sách địa phương Chi từ nguồn bổ sung có mục tiêu Chi chuyển nguồn |
303,472 302,472 297,472 5,000 1,000 423,172 316,981 106,191 (1) 52,736 53,455 119,700
265,219 159,028 (1) 106,191 52,736 53,455
265,219 211,764 53,455
|
Ghi chú: (1) Bao gồm cả số bổ sung cho NSĐP để thực hiện điều chỉnh tiền lương tối thiểu đến mức 650.000 đồng/tháng