Quyết định 3233/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Đề án Phân tích chất lượng hóa, lý tính các vùng đất chuyên trồng lúa nước có năng suất, chất lượng cao và xây dựng bản đồ đất chuyên trồng lúa nước tỉnh Đồng Nai đến năm 2030

Số hiệu 3233/QĐ-UBND
Ngày ban hành 23/11/2022
Ngày có hiệu lực 23/11/2022
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Đồng Nai
Người ký Võ Văn Phi
Lĩnh vực Bất động sản

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3233/QĐ-UBND

Đồng Nai, ngày 23 tháng 11 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN PHÂN TÍCH CHẤT LƯỢNG HÓA, LÝ TÍNH CÁC VÙNG ĐẤT CHUYÊN TRỒNG LÚA NƯỚC CÓ NĂNG SUẤT, CHẤT LƯỢNG CAO VÀ XÂY DỰNG BẢN ĐỒ ĐẤT CHUYÊN TRỒNG LÚA NƯỚC TỈNH ĐỒNG NAI ĐẾN NĂM 2030

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bsung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyn địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Luật Trồng trọt ngày 19 tháng 11 năm 2018;

Căn cứ Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về sử dụng, quản lý đất trồng lúa;

Căn cứ Nghị định số 62/2019/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2019 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa;

Căn cứ Thông tư số 35/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc điều tra, đánh giá đất đai;

Căn cứ Thông tư số 60/2015/TT-BTNMT ngày 15 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về kỹ thuật điều tra, đánh giá đất đai;

Căn cứ Thông tư số 33/2016/TT-BTNMT ngày 07 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật điều tra, đánh giá đất đai;

Căn cứ Thông tư số 35/2017/TT-BTNMT ngày 04 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai;

Căn cứ Thông tư số 20/2018/TT-BTNMT ngày 08 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chế độ báo cáo thống kê ngành Tài nguyên và Môi trường;

Căn cứ Quyết định số 2419/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về phê duyệt kết quả xác định ranh giới, diện tích và xây dựng cơ sở dữ liệu đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Đồng Nai;

Căn cứ Quyết định số 4722/QĐ-UBND ngày 19 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai về việc điều chỉnh Quyết định số 4776/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai phê duyệt đcương và dự toán lập Đề án Phân tích chất lượng hóa, lý tính các vùng đt chuyên trồng lúa nước có năng suất, chất lượng cao và xây dựng bản đđất chuyên trng lúa nước tỉnh Đồng Nai đến năm 2030;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Đồng Nai tại Tờ trình s 5177/TTr-SNN-PTNT ngày 04 tháng 10 năm 2022.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Đề án Phân tích chất lượng hóa, lý tính các vùng đất chuyên trồng lúa nước có năng suất, chất lượng cao và xây dựng bản đồ đất chuyên trồng lúa nước tỉnh Đồng Nai đến năm 2030, với những nội dung chủ yếu sau:

1. Xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất trồng lúa tỉnh Đồng Nai năm 2021

Tổng diện tích điều tra (DTĐT), đánh giá chất lượng hóa, lý tính các vùng đất chuyên trồng lúa nước của tỉnh Đồng Nai là 14.009 ha, trong đó tại thời điểm năm 2021 có khoảng 12.655 ha đang sản xuất lúa từ 2 vụ trở lên (trồng lúa 2 vụ, lúa 3 vụ, 2 vụ lúa kết hợp 1 vụ rau màu), đất trồng lúa 1 vụ kết hợp các loại hình khác khoảng 1.354 ha.

Đất trồng lúa 2-3 vụ tập trung chủ yếu ở các khu vực đồng bằng ven sông thuộc các huyện: Tân Phú, Định Quán, Xuân Lộc, Nhơn Trạch. Mô hình chủ yếu là canh tác lúa 2 vụ (Hè Thu và Đông Xuân sớm, lúa mùa kết hợp với 1 vụ rau màu), khu vực trồng lúa 3 vụ có xu hướng giảm do nông dân thực hiện chuyển đổi cơ cấu, luân canh cây trồng.

Đất trồng lúa 1 vụ/năm hoặc kết hợp trồng 1 vụ lúa, 1 vụ màu phân bố ở các khu vực thường bị ngập úng vào mùa mưa hoặc thiếu nước tưới vào mùa khô, hoặc thuộc các khu vực thung lũng bồi tụ giữa các đồi, núi thấp. Việc chuyển đổi đất trồng lúa sang các loại hình sử dụng đất khác là một xu thế tất yếu trong hiện tại và tương lai do sản xuất lúa thiếu hiệu quả kinh tế so với các loại hình khác.

2. Xây dựng bản đồ nông hóa, thổ nhưỡng vùng canh tác lúa tỉnh Đồng Nai

a) Phân theo nhóm và loại đất

Trong tổng diện tích các vùng chuyên trồng lúa nước của tỉnh Đồng Nai có 05 nhóm đất, với 09 loại đất sau:

Tên đất

Ký hiệu

Diện tích (ha)

Tỷ lệ (%)

Việt Nam

Tên tương đương WRB (World Reference Base for Soil Resources - Cơ sở tham chiếu tài nguyên đất Thế giới)

 

 

 

I. NHÓM ĐT PHÙ SA

FLUVISOLS

 

4.802

34,28

1. Đất phù sa có tầng loang lổ đỏ vàng

Plinthic Fluvisols

Pf

4.649

33,19

2. Đất phù sa glây

Gleyic Fluvisols (Umbric)

Pg

153

1,09

II. NHÓM ĐẤT ĐEN

VERTISOLS

 

7.014

49,83

3. Đất đen trên sản phẩm bồi tụ của bazan

Gleyic Vertisols

Rk

7.014

49,83

III. NHÓM ĐT THUNG LŨNG

GLEYSOLS

 

229

1,63

4. Đất thung lũng do sản phẩm dốc tụ

Umbric Gleysols

D

229

1,63

IV. NHÓM ĐT XÁM BẠC MÀU

ACRISOLS

 

572

4,08

5. Đất xám có tầng loang lổ đỏ vàng

Plinthic Acrisols

Xf

435

3,10

6. Đất xám glây

Gleyic Acrisols

Xg

137

0,98

V. NHÓM ĐT PHÈN

THIONIC FLUVISOLS

 

1.392

9,26

7. Đất phèn tiềm tàng nông mặn ít

Hyposalic Fluvisols (Epiprotothionic)

Sp1M

94

0,67

8. Đất phèn tiềm tàng sâu

Fluvisols (Endoprotothionic)

Sp2

1.001

7,15

9. Đất phèn tiềm tàng sâu mặn ít

Hyposalic c Fluvisols (Endoprotothionic)

Sp2M

296

2,12

Vùng nghiên cứu

 

 

14.009

100

b) Xây dựng bản đồ nông hóa - thổ nhưỡng

[...]