Quyết định 3233/QĐ-BNN-QLCL năm 2010 điều chỉnh nội dung và dự toán kinh phí các nhiệm vụ thuộc Dự án đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm trong sản xuất, sơ chế, bảo quản, chế biến nông sản thực phẩm, Chương trình mục tiêu quốc gia vệ sinh an toàn thực phẩm giai đoạn 2006-2010 giao cho Cục chăn nuôi do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Số hiệu | 3233/QĐ-BNN-QLCL |
Ngày ban hành | 01/12/2010 |
Ngày có hiệu lực | 01/12/2010 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Người ký | Lương Lê Phương |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3233/QĐ-BNN-QLCL |
Hà Nội, ngày 01 tháng 12 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ CÁC NHIỆM VỤ THUỘC DỰ ÁN ĐẢM BẢO AN TOÀN VỆ SINH THỰC PHẨM TRONG SẢN XUẤT, SƠ CHẾ, BẢO QUẢN, CHẾ BIẾN NÔNG SẢN THỰC PHẨM NĂM 2010, CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM GIAI ĐOẠN 2006-2010 GIAO CHO CỤC CHĂN NUÔI
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số
01/2008/NĐ-CP ngày 03/01/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Nghị định
75/2009/NĐ-CP ngày 10/9/2009 sửa đổi Điều 3 Nghị định 01/2008/NĐ-CP ngày 03/01/2008
của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 149/2007/QĐ-TTg ngày 10/9/2007 của Thủ tướng Chính phủ về
việc phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia vệ sinh an toàn thực phẩm giai
đoạn 2006-2010;
Căn cứ Quyết định số 3595/QĐ-BNN-QLCL ngày 14 tháng 11 năm 2008 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc phê duyệt Dự án đảm bảo vệ sinh
an toàn thực phẩm trong sản xuất, sơ chế, bảo quản, chế biến nông sản thực
phẩm, Chương trình mục tiêu quốc gia VSATTP giai đoạn 2006-2010;
Căn cứ Quyết định số 3735/QĐ-BNN-QLCL ngày 31 tháng 12 năm 2009 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc phê duyệt nội dung và kinh phí
Dự án đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm trong sản xuất, sơ chế, bảo quản, chế
biến nông sản thực phẩm năm 2010, Chương trình mục tiêu quốc gia VSATTP giai
đoạn 2006-2010;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính, Cục trưởng Cục Quản lý Chất lượng Nông
lâm sản và Thủy sản,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh nội dung các nhiệm vụ thuộc Dự án đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm trong sản xuất, sơ chế, bảo quản, chế biến nông sản thực phẩm năm 2010, Chương trình mục tiêu quốc gia vệ sinh an toàn thực phẩm giai đoạn 2006-2010 giao cho Cục Chăn nuôi đã được phê duyệt tại Quyết định số 1634/QĐ-BNN-QLCL ngày 17/6/2010 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
(Chi tiết tại Phụ lục 1 kèm theo).
Điều 2. Điều chỉnh dự toán kinh phí thuộc Dự án đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm trong sản xuất, sơ chế, bảo quản, chế biến nông sản thực phẩm năm 2010, Chương trình mục tiêu quốc gia vệ sinh an toàn thực phẩm giai đoạn 2006-2010 giao cho Cục Chăn nuôi đã được phê duyệt tại Quyết định số 1118/QĐ-BNN-TC ngày 15/7/2010 về việc phê duyệt dự toán chi tiết kinh phí Chương trình mục tiêu quốc gia vệ sinh an toàn thực phẩm năm 2010.
(Chi tiết tại Phụ lục 2 kèm theo).
Điều 3. Quyết định này thay thế các Quyết định số 1634/QĐ-BNN-QLCL ngày 17/6/2010 và số 1118/QĐ-BNN-TC ngày 15/7/2010.
Điều 4. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tài chính, Cục trưởng các Cục: Chăn nuôi, Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: |
KT.
BỘ TRƯỞNG |
(Kèm theo Quyết định số 3233/QĐ-BNN-QLCL ngày 01/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp & PTNT)
TT |
Nhiệm vụ |
Nội dung thực hiện |
Sản phẩm dự kiến |
1 |
Xây dựng hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật |
1. Thu thập và nghiên cứu tài liệu có liên quan đến quản lý thức ăn chăn nuôi 2. Tổ chức đi khảo sát 3. Xây dựng dự thảo văn bản: - Thông tư hướng dẫn Nghị định Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi 4. Tổ chức các hội thảo |
- Báo cáo đánh giá tình hình thực hiện triển khai các văn bản quản lý nhà nước về thức ăn chăn nuôi. - Xây dựng, trình ban hành: Thông tư hướng dẫn Nghị định Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi |
2 |
Tập huấn phổ biến kiến thức về an toàn vệ sinh thực phẩm, chăn nuôi an toàn, áp dụng VietGAHP trong chăn nuôi |
- Tổ chức 04 lớp tập huấn về ATVSTP và áp dụng VietGAHP trong chăn nuôi; nghiệp vụ kiểm tra giám sát ATVSTP trong chăn nuôi (dự kiến 50 người/lớp; 01 lớp tại miền Nam; 01 lớp tại miền Trung; 02 lớp tại miền Bắc); 1. Phổ biến kiến thức, văn bản quy định về VSATTP (thực trạng tình hình VSATTP hiện nay và các văn bản của Thủ tướng Chính phủ và của Bộ về VSATTP) 2. Phổ biến nghiệp vụ giám sát ATVSTP trong chăn nuôi 3. Phổ biến nội dung và quy trình quản lý, áp dụng VietGAHP trong các cơ sở chăn nuôi lợn, gia cầm, bò sữa và ong 4. Phổ biến Quy chế chứng nhận cơ sở thực hiện quy trình thực hành chăn nuôi tốt (VietGAHP) cho bò sữa, gia cầm, lợn, ong. |
Bộ tài liệu tập huấn về VSATTP; Danh sách các học viên, giảng viên; Báo cáo kết quả lớp tập huấn |
3 |
Thanh tra chuyên ngành trong lĩnh vực giống vật nuôi, thức ăn chăn nuôi |
- Kiểm tra hiện trạng công tác quản lý chất lượng giống và thức ăn chăn nuôi; các VBQPPL có liên quan. - Kiểm tra việc thực hiện các VBQPPL về giống, thức ăn chăn nuôi. - Kiểm tra việc thực hiện công bố tiêu chuẩn chất lượng hàng hóa; thực hiện quy chế ghi nhãn hàng hóa thức ăn chăn nuôi tại một số cơ sở sản xuất và kinh doanh thức ăn chăn nuôi. - Lấy mẫu thức ăn chăn nuôi tại một số nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi để phân tích. |
Báo cáo đánh giá kết thúc mỗi đợt thanh tra, kiểm tra; Kiến nghị, đề xuất hướng giải quyết và các biện pháp xử lý các vấn đề nảy sinh liên quan đến đảm bảo chất lượng con giống, thức ăn chăn nuôi. |
4 |
Kiểm tra, giám sát chất lượng thức ăn chăn nuôi |
1. Tập huấn nghiệp vụ kiểm tra giám sát chất lượng và ATVSTP thức ăn chăn nuôi cho các cấp quản lý và các phòng phân tích (2 lớp phía Bắc và phía Nam; 75 học viên/lớp). 2. Tổ chức kiểm tra, giám sát chất lượng và an toàn vệ sinh thức ăn chăn nuôi trong sản xuất: Kiểm tra công tác quản lý thức ăn chăn nuôi tại các Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Kiểm tra điều kiện sản xuất và lấy mẫu phân tích nguyên liệu, thức ăn chăn nuôi tại các cơ sở sản xuất, kinh doanh nguyên liệu và thức ăn chăn nuôi. |
Báo cáo đánh giá thực trạng công tác quản lý, giám sát chất lượng và ATVSTP thức ăn chăn nuôi của các cấp quản lý, đánh giá thực trạng về chất lượng, ATVSTP của nguyên liệu và thức ăn chăn nuôi, kiến nghị các biện pháp xử lý và giải pháp nhằm tăng cường quản lý giám sát chất lượng và ATVSTP nguyên liệu, thức ăn chăn nuôi. |
5 |
Hỗ trợ xây dựng mô hình chăn nuôi theo quy trình VietGAHP |
1. Khảo sát thực tế tại các địa phương, thống nhất lựa chọn trang trại, cơ sở chăn nuôi cần hỗ trợ xây dựng mô hình. 2. Nâng cao nhận thức của cán bộ quản lý, các chủ trang trại và người chăn nuôi về tổ chức chăn nuôi an toàn sinh học, đảm bảo VSATTP, bảo vệ môi trường chăn nuôi nhằm phát triển bền vững 3. Giám sát việc thực hiện mô hình tại các cơ sở chăn nuôi được lựa chọn 4. Tổng kết đánh giá kết quả xây dựng mô hình, lựa chọn mô hình tiêu biểu để nhân rộng trong sản xuất. |
Xây dựng được 03 mô hình chăn nuôi lợn, 03 mô hình chăn nuôi gà, 02 mô hình chăn nuôi bò sữa tại Hải Phòng, Nam Định, Ninh Bình, Nghệ An theo quy trình VietGAHP (Báo cáo kết quả thực hiện, tài liệu tập huấn, hồ sơ thực hiện mô hình) |
6 |
Kiểm tra, giám sát ô nhiễm sinh học và tồn dư hóa chất trong các cơ sở chăn nuôi |
1. Kiểm tra đánh giá điều kiện vệ sinh chăn nuôi thú y chung của các cơ sở chăn nuôi 2. Xác định mức độ ô nhiễm sinh học và tồn dư hóa chất trong các cơ sở chăn nuôi: - Kiểm tra mức độ ô nhiễm nguồn nước chăn nuôi: Coliforms, E.Coli, Salmonella, As, Pb. - Kiểm tra mức độ ô nhiễm nguồn nước thải chăn nuôi lợn: COD, BOD, BOD5, E.Coli, Salmonella - Kiểm tra đệm chuồng: Coliforms, Salmonella và vi khuẩn hiếu khí - Kiểm tra mức độ ô nhiễm không khí chuồng nuôi: nhiệt độ, độ ẩm, H2S, NH3, tổng vi khuẩn hiếu khí. - Kiểm tra tồn dư hóa chất: Clenbuterol, Salbutamol, Ractopamine trong thức ăn chăn nuôi và trong chất thải trực tiếp của vật nuôi (nước tiểu đối với lợn/phân đối với gia cầm) |
1. Báo cáo tổng hợp chung, phân tích số liệu, kết quả giám sát, đề xuất biện pháp để giảm thiểu ô nhiễm sinh học và tồn dư hóa chất trong các cơ sở chăn nuôi. 2. Báo cáo kết quả kiểm tra, giám sát ô nhiễm sinh học và tồn dư hóa chất trong 4 trang trại, 4 hộ chăn nuôi lợn và 4 trang trại, 4 hộ chăn nuôi gia cầm tại huyện Tân Yên, tỉnh Bắc Giang 3. Báo cáo kết quả kiểm tra, giám sát ô nhiễm sinh học và tồn dư hóa chất trong 3 trang trại, 3 hộ chăn nuôi lợn và 3 trang trại, 3 hộ chăn nuôi gia cầm tại huyện Châu Đức, tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu 4. Báo cáo kết quả kiểm tra, giám sát ô nhiễm sinh học và tồn dư hóa chất trong 6 hộ chăn nuôi lợn và 6 hộ chăn nuôi gia cầm tại huyện Châu Thành, tỉnh Kiên Giang 5. Báo cáo kết quả kiểm tra, giám sát ô nhiễm sinh học và tồn dư hóa chất trong 6 cơ sở chăn nuôi lợn và 6 cơ sở chăn nuôi gia cầm tại huyện Nam Đàn tỉnh Nghệ An 6. Báo cáo kết quả kiểm tra, giám sát ô nhiễm sinh học và tồn dư hóa chất trong 6 cơ sở chăn nuôi gia cầm tại huyện Tiên Lãng thành phố Hải Phòng 7. Báo cáo kết quả kiểm tra, giám sát ô nhiễm sinh học và tồn dư hóa chất trong 6 cơ sở chăn nuôi lợn tại huyện Thọ Xuân tỉnh Thanh Hóa 8. Báo cáo kết quả kiểm tra, giám sát ô nhiễm sinh học và tồn dư hóa chất trong 12 cơ sở chăn nuôi lợn và 12 cơ sở chăn nuôi gia cầm tại tỉnh Quảng Nam |
7 |
Kiểm tra, giám sát chất lượng thức ăn chăn nuôi (Nhiệm vụ đã thực hiện năm 2009) |
1. Kiểm tra, đánh giá năng lực quản lý, giám sát chất lượng VSAT thức ăn chăn nuôi của 16 địa phương (Hà Nội, Bắc Ninh, Hải Dương, Hải Phòng, Hà Nam, Ninh Bình, Lào Cai, Tp. Hồ Chí Minh, Bình Dương, Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, Long An, Bến Tre, Vĩnh Long, Tây Ninh, Khánh Hòa) và 35 doanh nghiệp sản xuất thức ăn chăn nuôi. 2. Lấy mẫu, phân tích một số chỉ tiêu đánh giá chất lượng thức ăn chăn nuôi. |
- Kết quả phân tích mẫu; - Báo cáo tổng hợp kết quả kiểm tra đánh giá thực trạng quản lý, giám sát và chất lượng thức ăn chăn nuôi; đề xuất kiến nghị. |
8 |
Kiểm tra giám sát ô nhiễm sinh học và hóa chất trong cơ sở chăn nuôi gia cầm và lợn tại các tỉnh phía Nam bao gồm: TP. Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Tiền Giang và Cần Thơ. (Nhiệm vụ đã thực hiện năm 2009) |
1. Kiểm tra đánh giá điều kiện vệ sinh thú y chung của các cơ sở chăn nuôi gia cầm và chăn nuôi lợn tại TP. Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Tiền Giang và Cần Thơ; 2. Lấy mẫu phân tích các chỉ tiêu ô nhiễm sinh học và tồn dư hóa chất của các cơ sở chăn nuôi (nguồn nước chăn nuôi, không khí chuồng nuôi, thức ăn chăn nuôi, nước thải chăn nuôi …); |
- Tổng hợp phiếu đánh giá; - Kết quả phân tích mẫu; - Báo cáo chuyên đề (mỗi tỉnh 2 báo cáo); - Báo cáo tổng hợp đánh giá hiện trạng môi trường sinh ảnh hưởng đến môi trường và an toàn thực phẩm. |
(kèm theo Quyết định số 3233/QĐ-BNN-QLCL ngày 01 tháng 12 năm 2010)
Tổng cộng các nội dung 1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 đề nghị được phê duyệt là: 2.219,6 triệu đồng
Nội dung 1: Xây dựng hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật (60 triệu đồng)
Số TT |
Nội dung |
Đơn vị |
Số lượng |
Đơn giá |
Thành tiền (đ) |
I |
KHẢO SÁT THỰC TẾ |
|
|
|
|
1.1 |
Khảo sát thực tế tại miền Bắc |
|
|
|
|
|
Thuê xe |
Km |
700 |
7.000 |
4.900.000 |
|
Công tác phí (3 người x 7 ngày) |
Ngày |
21 |
70.000 |
1.470.000 |
|
Lưu trú (3 người x 6 ngày) |
Ngày |
18 |
120.000 |
2.160.000 |
1.2 |
Khảo sát thực tế tại miền Trung |
|
|
|
|
|
Thuê xe |
Km |
1.500 |
7.000 |
10.500.000 |
|
Công tác phí (2 người x 7 ngày) |
Ngày |
14 |
70.000 |
980.000 |
|
Lưu trú (2 người x 6 ngày) |
Ngày |
12 |
120.000 |
1.440.000 |
1.3 |
Khảo sát thực tế tại miền Nam |
|
|
|
|
|
Vé máy bay |
Vé |
2 |
4.100.000 |
8.200.000 |
|
Thuê xe |
Km |
700 |
7.000 |
4.900.000 |
|
Công tác phí (3 người x 7 ngày) |
Ngày |
21 |
70.000 |
1.470.000 |
|
Lưu trú (3 người x 6 ngày) |
Ngày |
18 |
120.000 |
2.160.000 |
II |
XÂY DỰNG VĂN BẢN |
|
|
|
|
|
Xây dựng Thông tư hướng dẫn thực hiện Nghị định về quản lý thức ăn chăn nuôi |
Thông tư |
|
|
|
2.1 |
Xây dựng dự thảo |
|
1 |
2.000.000 |
2.000.000 |
2.2 |
Lấy ý kiến chuyên gia về dự thảo |
|
6 |
200.000 |
1.200.000 |
2.3 |
Họp thông qua dự thảo các dự thảo |
Lần |
2 |
|
|
|
Chủ trì hội nghị |
Người |
2 |
150.000 |
300.000 |
|
Khách mời (20 người/lần họp) |
Người |
40 |
70.000 |
2.800.000 |
|
Nước uống |
Người |
50 |
7.000 |
350.000 |
III |
HỌP NGHIỆM THU |
|
|
|
|
3.1. |
Nghiệm thu đề cương |
|
|
|
|
|
Chủ tịch Hội đồng |
Người |
1 |
300.000 |
300.000 |
|
Ủy viên Hội đồng |
Người |
8 |
200.000 |
1.600.000 |
|
Thư ký hành chính |
Người |
1 |
150.000 |
150.000 |
|
Khách mời |
Người |
5 |
70.000 |
350.000 |
|
Nước uống |
Người |
16 |
7.000 |
112.000 |
3.2 |
Hội thảo đánh giá kết quả nhiệm vụ |
Lần |
1 |
|
|
|
Chủ trì hội nghị |
Người |
1 |
200.000 |
200.000 |
|
Thư ký hội nghị |
Người |
1 |
100.000 |
100.000 |
|
Khách mời (20 người/lần họp) |
Người |
20 |
70.000 |
1.400.000 |
|
Nước uống |
Người |
30 |
7.000 |
210.000 |
|
Thuê hội trường |
Ngày |
1 |
3.500.000 |
3.500.000 |
3.3 |
Họp nghiệm thu nhiệm vụ |
|
|
|
|
|
Chủ tịch Hội đồng |
Người |
1 |
300.000 |
300.000 |
|
Ủy viên Hội đồng |
Người |
8 |
200.000 |
1.600.000 |
|
Thư ký hành chính |
Người |
1 |
150.000 |
150.000 |
|
Khách mời |
Người |
5 |
70.000 |
350.000 |
|
Nước uống |
Người |
16 |
7.000 |
112.000 |
IV |
CHI KHÁC |
|
|
|
|
4.1 |
Dịch tài liệu liên quan |
|
|
|
3.000.000 |
4.2 |
In ấn, văn phòng phẩm phục vụ công tác soạn thảo và hội nghị |
|
|
|
1.736.000 |
|
TỔNG CỘNG |
|
|
|
60.000.000 |
Số TT |
Nội dung |
Đơn vị |
Số lượng |
Đơn giá |
Thành tiền (đ) |
A |
Tập huấn về ATVSTP, áp dụng VietGAHP, nghiệp vụ giám sát ATVSTP trong chăn nuôi (ở các tỉnh miền Bắc) |
|
2 |
31.440.000 |
62.880.000 |
|
Tổng cộng 01 lớp |
|
|
|
31.440.000 |
1 |
Thuê Hội trường |
Ngày |
3 |
2.500.000 |
7.500.000 |
2 |
Thuê thiết bị phục vụ tập huấn (máy chiếu Projector …) |
Ngày |
3 |
500.000 |
1.500.000 |
3 |
Trang trí hội trường, khẩu hiệu |
Lớp |
1 |
500.000 |
500.000 |
4 |
Chi bồi dưỡng chuyên gia giảng dạy và hướng dẫn (3 người) |
Người |
3 |
500.000 |
1.500.000 |
5 |
Nước uống phục vụ Hội nghị (50 người x 3 ngày) |
Người |
150 |
7.000 |
1.050.000 |
6 |
Văn phòng phẩm |
Người |
50 |
20.000 |
1.000.000 |
7 |
Hỗ trợ tiền ăn cho những người không hưởng lương từ NSNN (25 người x 3 ngày) |
Người |
75 |
70.000 |
5.250.000 |
8 |
Hỗ trợ tiền ngủ cho những người không hưởng lương từ NSNN (25 người x 2 đêm) |
Người |
50 |
120.000 |
6.000.000 |
9 |
Thuê xe đưa đón giảng viên và học viên (hoặc tiền xăng xe, phí cầu đường) |
Km |
500 |
7.000 |
3.500.000 |
10 |
Tiền ngủ của giảng viên và CB Ban tổ chức (4 người x 4 đêm) |
Đêm |
16 |
140.000 |
2.240.000 |
11 |
Công tác phí, lưu trú (4 người x 5 ngày) |
Ngày |
20 |
70.000 |
1.400.000 |
B |
Tập huấn về ATVSTP, áp dụng VietGAHP, nghiệp vụ giám sát ATVSTP trong chăn nuôi (ở các tỉnh miền Trung) |
|
|
|
48.440.000 |
1 |
Thuê Hội trường |
Ngày |
3 |
3.500.000 |
10.500.000 |
2 |
Thuê thiết bị phục vụ tập huấn (máy chiếu Projector …) |
Ngày |
3 |
500.000 |
1.500.000 |
3 |
Trang trí hội trường, khẩu hiệu |
Lớp |
1 |
500.000 |
500.000 |
4 |
Chi bồi dưỡng chuyên gia giảng dạy và hướng dẫn (3 người) |
Người |
3 |
500.000 |
1.500.000 |
5 |
Nước uống phục vụ Hội nghị (50 người x 3 ngày) |
Người |
150 |
7.000 |
1.050.000 |
6 |
Văn phòng phẩm |
Người |
50 |
20.000 |
1.000.000 |
7 |
Hỗ trợ tiền ăn cho những người không hưởng lương từ NSNN (25 người x 3 ngày) |
Người |
75 |
70.000 |
5.250.000 |
8 |
Hỗ trợ tiền ngủ cho những người không hưởng lương từ NSNN (25 người x 2 đêm) |
Người |
50 |
120.000 |
6.000.000 |
9 |
Thuê xe đi công tác (hoặc xăng xe, phí cầu đường) |
Km |
2500 |
7.000 |
17.500.000 |
10 |
Tiền ngủ của giảng viên và CB Ban tổ chức (4 người x 4 đêm) |
Đêm |
16 |
140.000 |
2.240.000 |
11 |
Công tác phí, lưu trú (4 người x 5 ngày) |
Ngày |
20 |
70.000 |
1.400.000 |
C |
Tập huấn về ATVSTP, áp dụng VietGAHP, nghiệp vụ giám sát ATVSTP trong chăn nuôi (ở các tỉnh miền Nam) |
|
|
|
54.600.000 |
1 |
Vé máy bay khứ hồi HN-TPHCM cho giảng viên và ban tổ chức |
Vé |
4 |
4.100.000 |
16.400.000 |
2 |
Tiền ngủ của giảng viên và ban tổ chức (4 người x 4 đêm) |
Đêm |
16 |
150.000 |
2.400.000 |
3 |
Công tác phí (4 người x 5 ngày) |
Ngày |
20 |
70.000 |
1.400.000 |
4 |
Thuê xe đưa đón giảng viên, BTC và học viên |
Km |
800 |
7.000 |
5.600.000 |
5 |
Tiền xe đi sân bay (2 lượt đi + về) |
Lượt |
4 |
300.000 |
1.200.000 |
6 |
Thuê Hội trường |
Ngày |
3 |
3.500.000 |
10.500.000 |
7 |
Thuê thiết bị phục vụ tập huấn (máy chiếu Projector …) |
Ngày |
3 |
600.000 |
1.800.000 |
8 |
Trang trí hội trường, khẩu hiệu |
Lớp |
1 |
500.000 |
500.000 |
9 |
Chi bồi dưỡng chuyên gia giảng dạy và hướng dẫn (3 người/3 ngày) |
Ngày |
3 |
500.000 |
1.500.000 |
10 |
Nước uống phục vụ Hội nghị (50 người x 3 ngày) |
Người |
150 |
7.000 |
1.050.000 |
11 |
Hỗ trợ tiền ăn cho những người không hưởng lương từ NSNN (25 người x 3 ngày) |
Người |
75 |
70.000 |
5.250.000 |
12 |
Hỗ trợ tiền ngủ cho những người không hưởng lương từ NSNN (25 người x 2 đêm) |
Người |
50 |
120.000 |
6.000.000 |
13 |
Văn phòng phẩm |
Người |
50 |
20.000 |
1.000.000 |
D |
In ấn tài liệu tập huấn |
|
|
|
25.400.000 |
1 |
Biên soạn tài liệu tập huấn |
Trang |
80 |
50.000 |
4.000.000 |
2 |
Biên tập tài liệu tập huấn |
Trang |
80 |
30.000 |
2.400.000 |
3 |
Tài liệu phổ biến ATVSTP trong chăn nuôi và áp dụng VIETGAHP trong chăn nuôi dành cho cán bộ QLNN |
Bản |
200 |
50.000 |
10.000.000 |
4 |
Tài liệu phổ biến ATVSTP trong chăn nuôi và áp dụng VIETGAHP trong chăn nuôi dành cho người chăn nuôi |
Bản |
200 |
45.000 |
9.000.000 |
E |
Chi khác |
|
|
|
8.680.000 |
1 |
Hướng dẫn thẩm định đề cương |
|
|
|
2.000.000 |
|
Chủ tịch hội đồng |
Người |
1 |
300.000 |
300.000 |
|
Ủy viên hội đồng |
Người |
6 |
200.000 |
1.200.000 |
|
Thư ký hành chính |
Người |
1 |
150.000 |
150.000 |
|
Đại biểu |
Người |
5 |
70.000 |
350.000 |
2 |
Hội đồng nghiệm thu |
|
|
|
2.000.000 |
|
Chủ tịch hội đồng |
Người |
1 |
300.000 |
300.000 |
|
Ủy viên hội đồng |
Người |
6 |
200.000 |
1.200.000 |
|
Thư ký hành chính |
Người |
1 |
150.000 |
150.000 |
|
Đại biểu |
Người |
5 |
70.000 |
350.000 |
3 |
Chi phí quản lý chung (văn phòng phẩm, tài liệu liên quan, vật tư và chi khác) |
|
|
|
4.680.000 |
|
Tổng cộng |
|
|
|
200.000.000 |
Nội dung 3: Thanh tra chuyên ngành trong lĩnh vực giống vật nuôi, thức ăn chăn nuôi (100 triệu đồng)