Kế hoạch 10293/KH-BNN-QLCL năm 2017 về thực hiện chương trình phối hợp 526/CTPH-CP-HNDVN-HLHPNVN về Tuyên truyền, vận động sản xuất, kinh doanh nông sản thực phẩm an toàn vì sức khỏe cộng đồng giai đoạn 2017 -2020 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

Số hiệu 10293/KH-BNN-QLCL
Ngày ban hành 12/12/2017
Ngày có hiệu lực 12/12/2017
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Người ký Vũ Văn Tám
Lĩnh vực Thương mại,Thể thao - Y tế

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 10293/KH-BNN-QLCL

Hà Nội, ngày 12 tháng 12 năm 2017

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHỐI HỢP SỐ 526/CTPH-CP-HNDVN-HLHPNVN VỀ TUYÊN TRUYỀN, VẬN ĐỘNG SẢN XUẤT, KINH DOANH NÔNG SẢN THỰC PHẨM AN TOÀN VÌ SỨC KHỎE CỘNG ĐỒNG GIAI ĐOẠN 2017 - 2020

Căn cứ chương trình phối hợp số 526/CTPH-CP-HNDVN-HLHPNVN ngày 03/11/2017 của Chính phủ, Hội Nông dân Việt Nam, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam về Tuyên truyền, vận động sản xuất, kinh doanh nông sản thực phẩm an toàn vì sức khỏe cộng đồng giai đoạn 2017 - 2020 (sau đây gọi tắt là Chương trình phối hợp 526 về an toàn thực phẩm), Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành kế hoạch thực hiện như sau:

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU

1. Cụ thể hóa nhiệm vụ của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ở địa phương trong phối hợp với Hội Nông dân Việt Nam, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam các cấp về Tuyên truyền, vận động sản xuất, kinh doanh nông sản thực phẩm an toàn vì sức khỏe cộng đồng.

2. Đảm bảo việc phối hợp đồng bộ, kịp thời, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, phát huy sức mạnh tổng hợp để đạt mục tiêu Chương trình phối hợp 526 về an toàn thực phẩm.

II. NHIỆM VỤ PHỐI HỢP THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH

1. Chủ trì biên soạn tài liệu tuyên truyền, phổ biến kiến thức, quy định của pháp luật về sản xuất, kinh doanh nông sản thực phẩm an toàn; tài liệu hướng dẫn, phổ biến kinh nghiệm về mô hình, quy trình sản xuất, kinh doanh và tổ chức liên kết sản xuất, tiêu thụ nông sản thực phẩm an toàn.

2. Phối hợp với Hội Nông dân Việt Nam, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam tổ chức tập huấn, giám sát, hỗ trợ chuyên môn về an toàn thực phẩm cho các cấp hội.

3. Phối hợp với cơ quan truyền thông cấp Trung ương, Hội Nông dân Việt Nam, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam phổ biến kinh nghiệm tổ chức liên kết sản xuất và tiêu thụ nông sản thực phẩm an toàn.

4. Chỉ đạo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp với các cấp Hội nông dân Việt Nam, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam tổ chức triển khai các nhiệm vụ được phân công theo Chương trình phối hợp.

5. Các bên thường xuyên cập nhật thông tin, kết quả thực hiện Chương trình, kịp thời trao đổi, giải quyết các khó khăn, vướng mắc và đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả thực hiện Chương trình.

6. Chế độ báo cáo

- Định kỳ hàng năm, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Hội Nông dân Việt Nam, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam tổng hợp kết quả thực hiện Chương trình phối hợp, báo cáo Ban chỉ đạo liên ngành Trung ương về vệ sinh an toàn thực phẩm.

- Kết thúc chương trình, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Hội Nông dân Việt Nam, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam và các cơ quan liên quan đánh giá kết quả thực hiện Chương trình phối hợp và báo cáo Thủ tướng Chính phủ.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn giao Cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản là đầu mối của Bộ thực hiện Chương trình phối hợp.

2. Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ có trách nhiệm chủ động thực hiện có chất lượng và đúng thời hạn các nhiệm vụ được phân công tại Phụ lục kèm theo; Phối hợp với Cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản hướng dẫn tổ chức thực hiện Chương trình phối hợp theo lĩnh vực được phân công quản lý, đảm bảo chế độ báo cáo theo quy định./.

 

 

Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- Phó Thủ tướng Vũ Đức Đam (để b/c);
- Bộ trưởng (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ;
- Hội Nông dân Việt Nam (để phối hợp);
- Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam (để phối hợp);
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố;
- Các Vụ; Tổng Cục, Cục; Thanh tra Bộ;
- Lưu: VT, QLCL.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Vũ Văn Tám

 

TT

Nội dung

Phân công

Thời hạn hoàn thành

Đơn vị chủ trì

Đơn vị phối hợp

1

Chủ trì biên soạn tài liệu tuyên truyền, phổ biến kiến thức, quy định của pháp luật về sản xuất, kinh doanh nông sản thực phẩm an toàn; tài liệu hướng dẫn, phổ biến kinh nghiệm về mô hình, quy trình sản xuất, kinh doanh và tổ chức liên kết sản xuất, tiêu thụ nông sản thực phẩm an toàn

Các Tổng cục, Cục chuyên ngành

Cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản

Quý I/2018

a

Công đoạn chăn nuôi

Cục Chăn nuôi

Cục Thú y

Quý I/2018

b

Công đoạn trồng trọt

Cục Trồng trọt

Cục BVTV

Quý I/2018

c

Công đoạn khai thác, nuôi trồng thủy sản

Tổng cục Thủy sản

Cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản

Quý I/2018

d

Công đoạn sơ chế, chế biến, kinh doanh nông sản, thủy sản và tổ chức liên kết sản xuất theo chuỗi (từ sản xuất đến tiêu thụ)

Cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản

Chế biến và Phát triển thị trường nông sản; Cục Kinh tế hợp tác và PTNT

Quý I/2018

2

Phối hợp với Hội Nông dân Việt Nam, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam tổ chức tập huấn, giám sát, hỗ trợ chuyên môn về an toàn thực phẩm cho các cấp hội

Các Tổng cục, Cục chuyên ngành

Cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản

Theo Kế hoạch của Hội Nông dân Việt Nam, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam

2.1

Cử cán bộ giảng dạy tại các lớp tập huấn cho cán bộ các cấp hội về tuyên truyền, phổ biến kiến thức, quy định của pháp luật về sản xuất, kinh doanh nông sản thực phẩm an toàn; hướng dẫn, phổ biến kinh nghiệm về mô hình, quy trình sản xuất, kinh doanh và tổ chức liên kết sản xuất, tiêu thụ nông sản thực phẩm an toàn.

Các Tổng cục, Cục chuyên ngành

Cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản

Theo Kế hoạch của Hội Nông dân Việt Nam, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam

a

Công đoạn chăn nuôi

Cục Chăn nuôi

Cục Thú y

Theo Kế hoạch của Hội Nông dân Việt Nam, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam

b

Công đoạn trồng trọt

Cục Trồng trọt

Cục BVTV

c

Công đoạn khai thác, nuôi trồng thủy sản

Tổng cục Thủy sản

Cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản

d

Công đoạn sơ chế, chế biến, kinh doanh nông sản, thủy sản; chuỗi liên kết sản xuất, tiêu thụ nông sản, thủy sản thực phẩm an toàn

Cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản

Chế biến và Phát triển thị trường nông sản; Cục Kinh tế hợp tác và PTNT

2.2

Cử cán bộ tham gia giám sát, hỗ trợ chuyên môn về an toàn thực phẩm cùng các cấp Hội

Các Tổng cục, Cục chuyên ngành (theo chức năng nhiệm vụ được giao)

Sở Nông nghiệp và PTNT các tỉnh, thành phố

Theo Kế hoạch của Hội Nông dân Việt Nam, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam

3

Phối hợp với cơ quan truyền thông cấp Trung ương, Hội Nông dân Việt Nam, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam phổ biến kinh nghiệm tổ chức liên kết sản xuất và tiêu thụ nông sản thực phẩm an toàn.

Các Tổng cục, Cục chuyên ngành (theo chức năng nhiệm vụ được giao)

Cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản

Theo Kế hoạch của Hội Nông dân Việt Nam, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam

4

Chỉ đạo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp với các cấp Hội nông dân Việt Nam, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam tổ chức triển khai các nhiệm vụ được phân công theo chương trình phối hợp

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản đề xuất)

Tổng cục Thủy sản; các Cục: Trồng trọt, Bảo vệ thực vật, Chăn nuôi, Thú y, Chế biến và Phát triển thị trường nông sản, Kinh tế hợp tác và PTNT

Tháng 12/2017 và khi có đề xuất từ các Hội

5

Thường xuyên cập nhật thông tin, kết quả thực hiện Chương trình, kịp thời trao đổi, giải quyết các khó khăn, vướng mắc và đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả thực hiện Chương trình.

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản tổng hợp đề xuất)

Tổng cục Thủy sản, các Cục: Trồng trọt, Bảo vệ thực vật, Chăn nuôi, Thú y, Chế biến và Phát triển thị trường nông sản, Kinh tế hợp tác và PTNT

Thường xuyên; khi có khó khăn, vướng mắc

6

Chế độ báo cáo

 

 

 

6.1

Hàng năm, chủ trì, phối hợp Hội Nông dân Việt Nam, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam tổng hợp kết quả thực hiện Chương trình phối hợp, báo cáo Ban chỉ đạo liên ngành Trung ương về vệ sinh an toàn thực phẩm.

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản tổng hợp)

- Hội Nông dân Việt Nam; Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam.

- Các Tổng cục, Cục chuyên ngành thuộc Bộ Nông nghiệp & PTNT

Tháng 12 năm 2018, 2019

6.2

Kết thúc chương trình, chủ trì, phối hợp Hội Nông dân Việt Nam, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam và các cơ quan liên quan đánh giá kết quả thực hiện Chương trình phối hợp giai đoạn 2017-2020, báo cáo Thủ tướng Chính phủ

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản tổng hợp)

- Hội Nông dân Việt Nam; Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam.

- Các Tổng cục, Cục chuyên ngành thuộc Bộ Nông nghiệp & PTNT

Tháng 11/2020