Thứ 6, Ngày 25/10/2024

Quyết định 3228/QĐ-UBND năm 2018 về giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2019 do thành phố Cần Thơ ban hành

Số hiệu 3228/QĐ-UBND
Ngày ban hành 10/12/2018
Ngày có hiệu lực 10/12/2018
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Thành phố Cần Thơ
Người ký Võ Thành Thống
Lĩnh vực Thương mại,Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3228/QĐ-UBND

Cần Thơ, ngày 10 tháng 12 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC GIAO CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI NĂM 2019

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Quyết định số 1629/QĐ-TTg ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2019;

Căn cứ Quyết định số 2231/QĐ-BTC ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2019;

Căn cứ Nghị quyết số 26/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ về kết quả thực hiện Nghị quyết của Hội đồng nhân dân thành phố về kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh năm 2018 và nhiệm vụ, giải pháp năm 2019; Nghị quyết số 31/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ về việc phân bổ dự toán ngân sách năm 2019;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2019 cho các sở, ban ngành thành phố, Ủy ban nhân dân quận, huyện (đính kèm danh mục chỉ tiêu kế hoạch kinh tế - xã hội năm 2019).

Điều 2. Giao Giám đốc sở, Thủ trưởng cơ quan ban, ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện căn cứ Điều 1 của Quyết định này tiến hành phân bổ và giao chỉ tiêu kế hoạch cho các đơn vị trực thuộc theo quy định; thường xuyên hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các đơn vị thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ và kế hoạch được giao; kịp thời phân tích, đánh giá, báo cáo tình hình và đề xuất các giải pháp nhằm thực hiện đạt và vượt kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2019 của thành phố.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc sở, Thủ trưởng cơ quan ban, ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Võ Thành Thống

 

KẾ HOẠCH

PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI NĂM 2019

(Ban hành kèm Quyết định số 3228/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2018 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)

Phần thứ nhất

TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KINH TẾ - XÃ HỘI, QUỐC PHÒNG, AN NINH NĂM 2018

Năm 2018, nền kinh tế nước ta có nhiều thuận lợi nhưng cũng đối mặt với một số khó khăn, thách thức; những hạn chế, yếu kém dần được được cải thiện nhưng còn chậm so với yêu cầu, diễn biến bất thường về thời tiết, thiên tai, bão lũ sớm hơn thông lệ gây ảnh hưởng đến kết quả sản xuất, kinh doanh và đời sống nhân dân.

Quán triệt chủ trương, đường lối và chỉ đạo tại các Nghị quyết của Trung ương, Chính phủ, các Bộ, ngành Trung ương, Thành ủy và Hội đồng nhân dân (HĐND) thành phố về cơ cấu lại nền kinh tế; hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa; cơ cấu lại ngân sách nhà nước, quản lý nợ công; cơ cấu lại doanh nghiệp nhà nước; phát triển kinh tế tư nhân trở thành động lực quan trọng của nền kinh tế… và sự điều hành năng động, kịp thời của Ủy ban nhân dân (UBND) thành phố cùng với sự phấn đấu của các ngành, các cấp và địa phương, sự đồng tình ủng hộ và nỗ lực vươn lên của doanh nghiệp, nhân dân; tình hình kinh tế - xã hội năm 2018 duy trì đà chuyển biến tích cực, đạt nhiều kết quả quan trọng, tăng trưởng khá trên nhiều ngành, lĩnh vực, góp phần thực hiện thắng lợi mục tiêu, nhiệm vụ năm 2018, cụ thể:

I. KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC CHỈ TIÊU CHỦ YẾU

Trong tổng số 13 chỉ tiêu chủ yếu, dự kiến có 12/13 chỉ tiêu vượt và đạt 100% kế hoạch, 01/13 chỉ tiêu chưa đạt kế hoạch (tổng vốn đầu tư toàn xã hội), cụ thể như sau:

1. Các chỉ tiêu kinh tế:

(1) Tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP) tăng 7,505% so với năm 2017 (KH tăng 7,5%); trong đó, khu vực nông, lâm nghiệp, thủy sản tăng 2,077% (KH tăng 0,45 - 0,54%); khu vực công nghiệp - xây dựng tăng 7,825% (KH tăng 7,86 - 8,43%); khu vực dịch vụ tăng 8,196% (KH tăng 8,37 - 8,71%).

(2) GRDP bình quân đầu người đạt 80,48 triệu đồng, đạt 100% KH.

(3) Cơ cấu kinh tế: Tỷ trọng khu vực nông, lâm nghiệp, thủy sản chiếm 8,14% (KH 8,07 - 8,10%), khu vực công nghiệp - xây dựng chiếm 32,70% (KH 32,77 - 32,79%), khu vực dịch vụ chiếm 59,16% (KH 59,13 - 59,14%) trong cơ cấu GRDP.

[...]