ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3214/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa, ngày
13 tháng 09 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, BÃI BỎ, THUỘC LĨNH VỰC
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THUỘC HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN VÀ CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC KHÁC
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TỈNH THANH HÓA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc
ban hành Điều lệ Trường mầm non;
Căn cứ thông tư số
21/2012/TT-BGDĐT ngày 15/06/2012 của Bộ GD&ĐT về Ban hành Quy chế tổ chức
và hoạt động trường mầm non dân lập.
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục
và Đào tạo tại Tờ trình số 1541/Tr-SGDĐT ngày 29/8/2013; Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành
chính mới ban hành mới, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện tỉnh
Thanh Hoá.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục
và Đào tạo, Chủ tịch UBND cấp huyện; tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3 QĐ;
- Cục KSTTHC (B/c);
- Thường trực Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh (B/c);
- PCT UBND tỉnh Nguyễn Đình Xứng (B/c);
- Sở Giáo dục và Đào tạo;
- Chi cục TCĐLCL tỉnh;
- Lưu: VT, Phòng KSTTHC (02).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Đình Xứng
|
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH,
BÃI BỎ THUỘC LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THUỘC HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN VÀ
CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC KHÁC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TỈNH
THANH HÓA
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 3214/QĐ-UBND ngày 13 tháng 9 năm 2013 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
STT
|
TÊN THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH
|
CẤP HUYỆN
|
Lĩnh vực: Giáo dục và Đào tạo thuộc hệ thống
giáo dục quốc dân và các cơ sở giáo dục khác
|
THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH MỚI BAN HÀNH
|
1
|
Cho phép thành lập nhà trường, nhà trẻ dân lập (T-THA-243537-TT)
|
2
|
Sáp nhập, chia tách nhà trường, nhà trẻ dân lập
(T-THA-243538-TT)
|
3
|
Cho phép hoạt động giáo dục đối với nhà trường,
nhà trẻ dân lập (T-THA-243539-TT)
|
4
|
Giải thể nhà trường, nhà trẻ dân lập
(T-THA-243540-TT)
|
|
THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH BÃI BỎ
|
5
|
Thành lập trường Mầm non theo loại hình dân lập
(T-THA-078169-TT)
|
6
|
Sát nhập, chia, tách trường Mầm non theo loại
hình dân lập (T-THA- 078180-TT)
|
Lý do bãi bỏ: Được quy định tại Thông tư số
21/2012/TT-BGDĐT ngày 15/6/2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH MỚI BAN HÀNH, BÃI BỎ THUỘC LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THUỘC HỆ THỐNG
GIÁO DỤC QUỐC DÂN VÀ CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC KHÁC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
UBND CẤP HUYỆN TỈNH THANH HÓA
(Có nội
dung cụ thể của 04 thủ tục hành chính đính kèm)
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN
TỈNH THANH HÓA
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 3214/QĐ-UBND ngày 13 tháng 9 năm 2013 của Chủ tịch
UBND tỉnh Thanh Hóa)
Tên thủ tục hành chính:
Thành lập nhà trường, nhà trẻ dân lập.
Số seri trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC:
T-THA-243537-TT.
|
Lĩnh vực: Giáo dục và Đào tạo thuộc hệ thống
giáo dục quốc dân và các cơ sở giáo dục khác
|
NỘI DUNG CỤ THỂ
CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ
Tổ chức, cá nhân phải chuẩn bị hồ sơ theo quy định
của pháp luật.
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ
1. Địa điểm tiếp nhận: Bộ phận tiếp nhận hồ
sơ và trả kết quả, văn phòng Ủy ban nhân dân cấp huyện.
2. Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành
chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết và
ngày nghỉ theo quy định).
3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ:
a) Đối với cá nhân, tổ chức:
b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ:
Bước 3. Xử lý hồ sơ
- Trong thời hạn 20 (hai mươi) ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng giáo dục và đào tạo chủ trì phối hợp với
các phòng chuyên môn có liên quan thẩm định hồ sơ và các điều kiện thành lập
nhà trường, nhà trẻ dân lập theo nội quy quy định, trình UBND huyện;
- Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được ý kiến thẩm định bằng văn bản của phòng giáo dục và đào tạo,
nếu nhà trường, nhà trẻ dân lập đáp ứng đầy đủ các điều kiện quy định của Quy
chế này thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định cho phép thành lập
nhà trường, nhà trẻ dân lập.
- Nếu không đáp ứng đủ điều kiện thì Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp huyện văn bản thông báo cho phòng giáo dục và đào tạo và cộng
đồng dân cư xin thành lập nhà trường, nhà trẻ dân lập. Thông báo cần nêu rõ
lý do và hướng giải quyết (nếu có).
Bước 4. Trả kết quả:
1. Địa điểm trả: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả, Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp huyện.
2. Thời gian trả kết quả: Trong giờ hành
chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết và
ngày nghỉ theo quy định).
|
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua
đường bưu điện
|
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Tờ trình đề nghị cho phép thành lập nhà trường,
nhà trẻ dân lập của người đại diện cộng đồng dân cư đứng tên xin phép thành lập
trường. Tờ trình cần nêu rõ sự cần thiết thành lập; tên nhà trường, nhà trẻ;
địa điểm dự kiến làm trụ sở tổ chức thực hiện việc nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo
dục trẻ của nhà trường, nhà trẻ dân lập: 01 bản chính.
- Đề án thành lập nhà trường, nhà trẻ dân lập gồm
các nội dung: xác định sự phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội
và quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục; mục tiêu, nhiệm vụ, chương trình và nội
dung giáo dục; xác định nguồn gốc sử dụng hợp pháp đất đai, cơ sở vật chất,
thiết bị; cơ cấu tổ chức bộ máy hoạt động; đội ngũ giáo viên và cán bộ quản
lý; các nguồn lực và tài chính; quy hoạch, kế hoạch và các giải pháp xây dựng,
phát triển nhà trường, nhà trẻ trong từng giai đoạn. Đề án nêu rõ dự kiến tổng
số vốn để thực hiện kế hoạch và bảo đảm hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo
dục trẻ trong 03 (ba) năm đầu thành lập và các năm tiếp theo, có thuyết minh
rõ về tính khả thi và hợp pháp của các nguồn vốn đầu tư xây dựng và phát triển
nhà trường, nhà trẻ dân lập trong từng giai đoạn: 01 bản chính.
- Văn bản xác nhận của cấp có thẩm quyền về khả
năng tài chính, cơ sở vật chất, đáp ứng yêu cầu hoạt động của nhà trường, nhà
trẻ. Có văn bản phù hợp với pháp luật hiện hành xác định nguồn gốc đất hoặc
chủ trương giao đất, mượn đất hoặc hợp đồng nguyên tắc cho thuê đất, thuê nhà
làm trụ sở xây dựng nhà trường, nhà trẻ dân lập với thời hạn dự kiến thuê tối
thiểu 05 (năm) năm: 01 bản chính.
- Bản dự thảo quy hoạch tổng thể mặt bằng và sơ đồ
thiết kế sơ bộ các công trình kiến trúc xây dựng trên khu đất xây dựng nhà
trường, nhà trẻ dân lập hoặc thiết kế các công trình kiến trúc (nếu đã có trường
sở), bảo đảm phù hợp với quy mô giáo dục và tiêu chuẩn diện tích sử dụng phục
vụ việc nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ: 01 bản chính.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
4. Thời hạn giải quyết: 35 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ trong đó:
+ 20 ngày tại Phòng Giáo dục và Đào tạo UBND cấp huyện.
+ 15 ngày tại UBND cấp huyện.
|
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân, Tổ chức
|
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định:
Chủ tịch UBND cấp huyện.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền
hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Giáo dục
và Đào tạo UBND cấp huyện.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
|
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định hành chính
|
8. Lệ phí: Không
|
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không
|
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
- Có Đề án thành lập trường phù hợp với quy hoạch
phát triển kinh tế - xã hội và quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục của địa
phương, đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
- Đề án thành lập trường xác định rõ mục tiêu,
nhiệm vụ, chương trình và nội dung giáo dục; đất đai, cơ sở vật chất, thiết bị,
địa điểm dự kiến xây trường, tổ chức bộ máy, nguồn lực và tài chính; phương
hướng chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường.
- Có khả năng tài chính, cơ sở vật chất, đáp ứng
yêu cầu hoạt động và phát triển của nhà trường, nhà trẻ dân lập.
|
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giáo dục, số 38/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của
Quốc hội có hiệu lực từ ngày 01/01/2006.
- Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006 của
Chính phủ quy định chi tiết hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục,
có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo.
- Nghị định số 31/2011/NĐ-CP ngày 11/5/2011 của
Chính phủ, sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày
02/8/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật giáo dục;
- Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07/4/2008 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Điều lệ Trường mầm non.
- Thông tư số 21/2012/TT-BGDĐT ngày 15/06/2012 của
Bộ Giáo dục và Đào tạo về Ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động trường mầm
non dân lập.
|
CÁC MẪU
ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Không
NỘI DUNG CỤ THỂ
CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TỈNH
THANH HÓA
(Ban hành kèm
theo Quyết định số: 3214/QĐ-UBND ngày 13 tháng 9 năm 2013 của Chủ tịch UBND tỉnh
Thanh Hóa)
|
Tên thủ tục hành chính:
Sáp nhập, chia, tách nhà trường, nhà trẻ dân lập.
Số seri trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC:
T-THA-243538-TT.
|
Lĩnh vực: Giáo dục và Đào tạo thuộc hệ thống
giáo dục quốc dân và các cơ sở giáo dục khác
|
NỘI DUNG CỤ THỂ
CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ
Tổ chức, cá nhân phải chuẩn bị hồ sơ theo quy định
của pháp luật.
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ
1. Địa điểm tiếp nhận: Bộ phận tiếp nhận hồ
sơ và trả kết quả, Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp huyện.
2. Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành
chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết và
ngày nghỉ theo quy định).
3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ:
a) Đối với cá nhân, tổ chức:
b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ:
Bước 3. Xử lý hồ sơ
- Trong thời hạn 20 (hai mươi) ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm chỉ đạo
phòng giáo dục và đào tạo và các phòng chuyên môn có liên quan thẩm định hồ
sơ và các điều kiện sáp nhập, chia, tách nhà trường, nhà trẻ dân lập.
- Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được ý kiến thẩm định bằng văn bản của phòng giáo dục và đào tạo
và các phòng chuyên môn có liên quan, nếu nhà trường, nhà trẻ dân lập đáp ứng
đầy đủ các điều kiện quy định, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định
cho phép sáp nhập, chia, tách nhà trường, nhà trẻ dân lập.
- Nếu không đủ điều kiện thì Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp huyện thông báo bằng văn bản cho phòng giáo dục và đào tạo, tổ chức,
cá nhân xin sáp nhập, chia, tách trường, nhà trẻ dân lập. Thông báo cần nêu rõ
lý do và hướng giải quyết (nếu có).
Bước 4. Trả kết quả:
1. Địa điểm trả: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả, Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp huyện.
2. Thời gian trả kết quả: Trong giờ hành
chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết và
ngày nghỉ theo quy định).
|
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua
đường bưu điện.
|
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm (các loại giấy tờ phải
nộp và xuất trình):
- Tờ trình đề nghị sáp nhập, chia, tách nhà trường,
nhà trẻ dân lập của tổ chức hoặc cá nhân đứng tên xin phép sáp nhập, chia,
tách nhà trường, nhà trẻ dân lập. Tờ trình nêu rõ sự cần thiết sáp nhập,
chia, tách nhà trường, nhà trẻ dân lập; tên nhà trường, nhà trẻ; địa điểm dự
kiến làm trụ sở tổ chức thực hiện việc nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ của
nhà trường, nhà trẻ dân lập: 01 bản chính.
- Đề án sáp nhập, chia, tách nhà trường, nhà trẻ
dân lập: xác định sự phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội và quy
hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục; mục tiêu, nhiệm vụ, chương trình và nội dung
giáo dục; xác định rõ chủ quyền đất đai, cơ sở vật chất, thiết bị; cơ cấu tổ
chức bộ máy hoạt động; đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên; các nguồn lực,
tài chính; quy hoạch, kế hoạch và các giải pháp xây dựng, phát triển nhà trường,
nhà trẻ trong từng giai đoạn. Đề án cần nêu rõ dự kiến tổng số vốn để thực hiện
kế hoạch và bảo đảm hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ trong 3 năm
đầu sáp nhập, chia, tách nhà trường, nhà trẻ dân lập và các năm tiếp theo, có
thuyết minh rõ về tính khả thi và hợp pháp của các nguồn vốn đầu tư xây dựng
và phát triển nhà trường, nhà trẻ dân lập trong từng giai đoạn: 01 bản chính.
- Văn bản xác nhận của cấp có thẩm quyền về khả
năng tài chính, cơ sở vật chất, đáp ứng yêu cầu hoạt động của nhà trường, nhà
trẻ: 01 bản sao công chứng.
- Có văn bản phù hợp với pháp luật hiện hành xác
định nguồn gốc đất hoặc chủ trương giao đất hay hợp đồng nguyên tắc cho thuê
đất, thuê nhà làm trụ sở xây dựng nhà trường, nhà trẻ dân lập với thời hạn dự
kiến thuê tối thiểu 5 năm: 01 bản sao công chứng.
- Bản dự thảo quy hoạch tổng thể mặt bằng và thiết
kế sơ bộ các công trình kiến trúc xây dựng trên khu đất xây dựng nhà trường,
nhà trẻ dân lập hoặc thiết kế các công trình kiến trúc (nếu đã có trường sở),
bảo đảm phù hợp với quy mô giáo dục và tiêu chuẩn diện tích sử dụng phục vụ
việc nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ: 01 bản chính.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
4. Thời hạn giải quyết:
35 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
trong đó:
+ 20 ngày tại Phòng Giáo dục và Đào tạo UBND cấp
huyện.
+ 15 ngày tại UBND cấp huyện.
|
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân, Tổ chức
|
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định:
Chủ tịch UBND cấp huyện.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền
hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Giáo dục
và Đào tạo UBND cấp huyện.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
|
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định hành chính
|
8. Lệ phí: Không
|
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
|
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
- Phù hợp với quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục
mầm non
- Đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của
địa phương
- Đảm bảo quyền lợi của trẻ em, của cán bộ quản
lý, giáo viên và nhân viên
- Góp phần nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động
nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ
|
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giáo dục, số 38/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của
Quốc hội có hiệu lực từ ngày 01/01/2006;
- Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006 của
Chính phủ quy định chi tiết hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục,
có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo;
- Nghị định số 31/2011/NĐ-CP ngày 11/5/2011 của
Chính phủ, sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày
02/8/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Giáo dục;
- Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07/4/ 2008
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Điều lệ Trường mầm non;
- Thông tư số 21/2012/TT-BGDĐT, ngày 15/6/2012 về
quy chế tổ chức và hoạt động trường mầm non dân lập.
|
CÁC MẪU
ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Không
NỘI DUNG CỤ THỂ
CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TỈNH
THANH HÓA
(Ban hành kèm
theo Quyết định số: 3214/QĐ-UBND ngày 13 tháng 9 năm 2013 của Chủ tịch UBND tỉnh
Thanh Hóa)
|
Tên thủ tục hành chính:
Cho phép hoạt động giáo dục đối với nhà trường, nhà trẻ
dân lập.
Số seri trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC:
T-THA-243539-TT.
|
Lĩnh vực: Giáo dục và Đào tạo thuộc hệ thống
giáo dục quốc dân và các cơ sở giáo dục khác
|
NỘI DUNG CỤ THỂ
CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ
Tổ chức, cá nhân phải chuẩn bị hồ sơ theo quy định
của pháp luật.
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ
1. Địa điểm tiếp nhận: Bộ phận tiếp nhận hồ
sơ và trả kết quả, Văn Phòng Ủy ban nhân dân cấp huyện.
2. Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành
chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết và
ngày nghỉ theo quy định).
3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ:
a) Đối với cá nhân, tổ chức:
b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ:
Bước 3. Xử lý hồ sơ
- Phòng giáo dục và đào tạo tiếp nhận và tổ chức
thẩm định hồ sơ đề nghị cho phép hoạt động giáo dục của tổ chức, cá nhân. Nếu
hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định thì phòng giáo dục và đào tạo thông báo để
nhà trường, nhà trẻ dân lập bổ sung và hoàn thiện. Nếu hồ sơ đáp ứng đầy đủ
các quy định thì thông báo kế hoạch thẩm định thực tế cho nhà trường, nhà trẻ
dân lập;
- Trong thời hạn 20 (hai mươi) ngày làm việc, kể
từ ngày thông báo kế hoạch thẩm định thực tế, phòng giáo dục và đào tạo chủ
trì phối hợp với các phòng chuyên môn có liên quan tổ chức thẩm định thực tế
tại nhà trường, nhà trẻ dân lập;
- Nếu nhà trường, nhà trẻ dân lập đáp ứng các điều
kiện quy định thì Trưởng phòng giáo dục và đào tạo ra Quyết định cho phép hoạt
động giáo dục. Nếu nhà trường, nhà trẻ dân lập chưa đáp ứng được các điều kiện
quy định thì phòng giáo dục và đào tạo thông báo cho nhà trường, nhà trẻ dân
lập bằng văn bản, trong đó nêu rõ lý do và hướng giải quyết (nếu có).
Bước 4. Trả kết quả:
1. Địa điểm trả: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả, Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp huyện.
2. Thời gian trả kết quả: Trong giờ hành
chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết và
ngày nghỉ theo quy định).
|
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua
đường bưu điện
|
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm (các loại giấy tờ phải
nộp và xuất trình):
1. Bản sao chứng thực Quyết định cho phép thành lập
nhà trường, nhà trẻ dân lập: 01 bản chính.
2. Tờ trình đề nghị cho phép nhà trường, nhà trẻ
dân lập hoạt động giáo dục, trong đó có cam kết bảo đảm an toàn và thực hiện
nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em theo chương trình của Bộ Giáo dục và
Đào tạo: 01 bản chính.
3. Báo cáo chi tiết về tình hình triển khai Đề án
đầu tư thành lập nhà trường, nhà trẻ dân lập. Báo cáo cần làm rõ những công
việc cụ thể đã hoàn thành hoặc đang thực hiện: tài chính, các điều kiện đất
đai, cơ sở vật chất, thiết bị phục vụ hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục
trẻ em; đội ngũ giáo viên và cán bộ. quản lý: 01 bản chính.
4. Danh sách, kèm theo lý lịch, bản sao văn bằng,
chứng chỉ hợp lệ của chủ đầu tư, người dự kiến làm Hiệu trưởng, phó Hiệu trưởng,
giáo viên và nhân viên: 01 bản chính.
5. Quy chế tổ chức, hoạt động và chi tiêu nội bộ
của nhà trường, nhà trẻ dân lập: 01 bản chính.
6. Có tài liệu phục vụ cho việc thực hiện chương
trình giáo dục mầm non: 01 bản photocopy.
7. Danh mục số lượng phòng học, phòng làm việc,
cơ sở vật chất, thiết bị đáp ứng các điều kiện quy định tại (Điểm B, Khoản 1
của phụ lục yêu cầu điều kiện): 01 bản chính.
8. Văn bản pháp lý xác nhận quyền sử dụng đất hoặc
hợp đồng giao, cho mượn, cho thuê đất hoặc giao, cho mượn trụ sở nhà trường,
nhà trẻ dân lập với thời hạn tối thiểu 5 (năm): 01 bản sao công chứng.
9. Có phương án huy động vốn, quản lý, sử dụng
kinh phí vốn để đảm bảo duy trì ổn định hoạt động của nhà trường, nhà trẻ
trong giai đoạn 05 (năm) năm, bắt đầu từ khi nhà trường, nhà trẻ dân lập được
tuyển sinh: 01 bản chính.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ.
|
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân, Tổ chức
|
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định:
Phòng Giáo dục và Đào tạo, UBND cấp huyện.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền
hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Giáo dục
và Đào tạo, UBND cấp huyện.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
|
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định hành chính
|
8. Lệ phí: Không
|
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
|
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Có bảng yêu cầu điều kiện đính kèm.
|
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giáo dục, số 38/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của
Quốc hội có hiệu lực từ ngày 01/01/2006;
- Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006 của
Chính phủ quy định chi tiết hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục,
có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo;
- Nghị định số 31/2011/NĐ-CP ngày 11/5/2011 của
Chính phủ, sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày
02/8/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Giáo dục;
- Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07/4/2008 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Điều lệ Trường mầm non;
- Thông tư số 44/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010 về
việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Điều lệ Trường mầm non ban hành kèm
theo Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07 tháng 4 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo;
- Thông tư số 21/2012/TT-BGDĐT ngày 15/06/2012 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành quy chế tổ chức và hoạt động
của trường mầm non dân lập.
|
CÁC MẪU
ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Không
Bảng
yêu cầu điều kiện
1. Nhà trường, nhà trẻ dân lập được
phép hoạt động giáo dục khi có đủ các điều kiện sau:
A) Có đội ngũ nhà giáo và cán bộ
quản lý đạt tiêu chuẩn, đủ về số lượng, hợp lý về cơ cấu, bảo đảm thực hiện
chương trình giáo dục mầm non theo quy định:
(1. Tiêu chuẩn: Giáo viên, nhân viên
của nhà trường, nhà trẻ dân lập phải có đủ các tiêu chuẩn về phẩm chất đạo đức,
trình độ chuyên môn và sức khỏe quy định tại Luật Giáo dục và Điều lệ trường mầm
non.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn
a) Thực hiện đầy đủ nhiệm vụ theo hợp
đồng lao động đã ký với nhà trường; có nhiệm vụ và quyền hạn theo quy định của
Luật Giáo dục và Điều lệ trường mầm non;
b) Giáo viên, nhân viên được hưởng chế
độ tiền lương, tiền công, đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và các quyền lợi
khác theo quy định của pháp luật, quy chế tổ chức và hoạt động của nhà trường
và hợp đồng lao động).
B) Có đất đai, trường sở, cơ sở vật
chất, thiết bị, đồ dùng, đồ chơi theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo về chủng
loại, số lượng, đáp ứng yêu cầu duy trì và phát triển hoạt động giáo dục theo
quy định:
(1. Nhà trường, nhà trẻ dân lập phải
bảo đảm các yêu cầu quy định:
(Nhà trường, nhà trẻ
1. Nhà trường, nhà trẻ được đặt tại
khu dân cư phù hợp quy hoạch chung, thuận lợi cho trẻ em đến nhà trường, nhà trẻ;
đảm bảo các quy định về an toàn và vệ sinh môi trường.
2. Độ dài đường đi của trẻ em đến nhà
trường, nhà trẻ: đối với khu vực thành phố, thị xã, thị trấn, khu công nghiệp,
khu tái định cư, khu vực ngoại thành, nông thôn không quá 1 km; đối với vùng có
điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn không quá 2km.
3. Diện tích khu đất xây dựng nhà trường,
nhà trẻ gồm: diện tích xây dựng; diện tích sân chơi; diện tích cây xanh, đường
đi. Diện tích sử dụng đất bình quân tối thiểu 12m2 cho một trẻ đối với
khu vực nông thôn và miền núi; 8m2 cho một trẻ đối với khu vực thành
phố và thị xã.
4. Khuôn viên của nhà trường, nhà trẻ
có tường bao ngăn cách với bên ngoài bằng gạch, gỗ, tre, kim loại hoặc cây xanh
cắt tỉa làm hàng rào. Cổng chính của nhà trường, nhà trẻ có biển tên nhà trường,
nhà trẻ theo quy định tại Điều 7 của Điều lệ này.
5. Cơ cấu khối công trình:
a) Yêu cầu chung
- Các công trình phải đảm bảo đúng
quy cách về tiêu chuẩn thiết kế và các quy định về vệ sinh trường học hiện
hành.
- Bố trí công trình cần đảm bảo độc lập
giữa khối nhóm trẻ, lớp mẫu giáo với khối phục vụ; Đảm bảo an toàn và yêu cầu
giáo dục với từng độ tuổi; Đảm bảo lối thoát hiểm khi có sự cố và hệ thống
phòng cháy chữa cháy.
- Đảm bảo điều kiện cho trẻ em khuyết
tật tiếp cận sử dụng.
b) Khối phòng nhóm trẻ, lớp mẫu giáo
Số phòng của các nhóm trẻ, lớp mẫu
giáo được xây dựng tương ứng số nhóm, lớp theo các độ tuổi của nhà trường, nhà
trẻ, đảm bảo mỗi nhóm, lớp có phòng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em
riêng. Phòng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em gồm:
- Phòng sinh hoạt chung;
- Phòng ngủ;
- Phòng vệ sinh;
- Hiên chơi.
c) Khối phòng phục vụ học tập: phòng giáo dục thể
chất, phòng giáo dục nghệ thuật hoặc phòng đa chức năng.
d) Khối phòng tổ chức ăn: khu vực nhà bếp và kho.
e) Khối phòng hành chính quản trị gồm:
- Văn phòng trường;
- Phòng hiệu trưởng;
- Phòng phó hiệu trưởng;
- Phòng hành chính quản trị;
- Phòng Y tế;
- Phòng bảo vệ;
- Phòng dành cho nhân viên;
- Khu vệ sinh cho giáo viên, cán bộ, nhân viên;
- Khu để xe cho giáo viên, cán bộ, nhân viên.
6. Sân vườn gồm: sân chơi của nhóm, lớp; sân chơi
chung; sân chơi- cây xanh.
Phòng nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ em
1. Phòng sinh hoạt chung: Đảm bảo 1,5 - 1,8m2
cho một trẻ; đủ ánh sáng tự nhiên và thoáng; nền nhà láng xi măng, lát gạch màu
sáng hoặc gỗ. Được phép sử dụng phòng sinh hoạt chung làm nơi ăn, ngủ cho trẻ mẫu
giáo. Phòng sinh hoạt chung có các thiết bị sau:
- Bàn, ghế của trẻ đúng quy cách và đủ cho số trẻ
trong lớp;
- Bàn, ghế, bảng cho giáo viên;
- Hệ thống tủ, kệ, giá đựng đồ chơi, đồ dùng, tài
liệu;
- Hệ thống đèn, hệ thống quạt.
2. Phòng ngủ: Đảm bảo 1,2 - 1,5m2 cho một
trẻ; đảm bảo yên tĩnh, thoáng mát về mùa hè, ấm áp về mùa đông. Phòng ngủ bao gồm
các thiết bị sau:
- Giường, phản, chiếu, đệm, chăn, gối, màn, quạt tuỳ
theo khí hậu từng miền;
- Hệ thống tủ, kệ, giá đựng các đồ dùng phục vụ trẻ
em ngủ.
3. Phòng vệ sinh: Đảm bảo 0,4 - 0,6m2
cho một trẻ; đối với trẻ mẫu giáo có chỗ riêng cho trẻ em trai, trẻ em gái.
Phòng vệ sinh có các thiết bị sau:
- Cho trẻ nhà trẻ:
+ Vòi nước rửa tay;
+ Ghế ngồi bô;
+ Có thể bố trí máng tiểu, bệ xí cho trẻ 24 - 36
tháng;
+ Vòi tắm;
+ Có thể có bể hoặc bồn chứa nước.
- Cho trẻ mẫu giáo:
+ Vòi nước rửa tay;
+ Chỗ đi tiểu và bệ xí cho trẻ em trai và trẻ em
gái;
+ Vòi tắm;
+ Bể hoặc bồn chứa nước.
4. Hiên chơi
Đảm bảo 0,5 - 0,7m2 cho một trẻ, chiều rộng
không dưới 2,1m; có lan can bao quanh cao 0,8-1m.
Nhà bếp
1. Đảm bảo 0,3- 0,35m2 cho một trẻ. Gồm
có khu sơ chế, khu chế biến, khu nấu ăn, khu chia thức ăn; được thiết kế và tổ
chức theo dây chuyền hoạt động một chiều.
2. Nhà bếp có các thiết bị sau đây:
a) Có đầy đủ đồ dùng phục vụ trẻ em ăn bán trú tại
trường; Có dụng cụ chế biến thực phẩm đảm bảo vệ sinh, an toàn thực phẩm;
b) Có tủ lạnh để lưu mẫu thực phẩm của trẻ em ăn
bán trú; Có đủ nước sử dụng, chất lượng nước phải được cơ quan Y tế kiểm định;
c) Đảm bảo việc xử lý các chất thải đúng quy định;
Đảm bảo yêu cầu phòng chống cháy nổ.
Yêu cầu về thiết bị, đồ dùng đồ chơi, tài liệu
1. Nhà trường, nhà trẻ phải có đủ thiết bị, đồ
chơi, đồ dùng cá nhân, tài liệu theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo; sử dụng
có hiệu quả trong nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ.
2. Nhà trường, nhà trẻ sử dụng các thiết bị, đồ
dùng, đồ chơi, tài liệu ngoài danh mục do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành phải
đảm bảo tính giáo dục, an toàn, phù hợp với trẻ em mầm non.
3. Nhà trường, nhà trẻ phải có kế hoạch bảo quản, sửa
chữa, thay thế, bổ sung, nâng cấp thiết bị, đồ dùng, đồ chơi, tài liệu) và các
yêu cầu cụ thể dưới đây:
a) Nhà trường, nhà trẻ được đặt tại khu dân cư phù
hợp quy hoạch chung, thuận lợi cho trẻ em đến trường, lớp; bảo đảm các quy định
về an toàn và vệ sinh trường học;
b) Khuôn viên của nhà trường, nhà trẻ phải có tường
bao ngăn cách với bên ngoài, có cổng bảo đảm an toàn cho trẻ em.
c) Tên nhà trường, nhà trẻ; biển tên nhà trường,
nhà trẻ dân lập thực hiện theo quy định:
1. Tên nhà trường, nhà trẻ được quy định như sau:
Trường mầm non (hoặc trường mẫu giáo hoặc nhà trẻ)
và tên riêng của nhà trường, của nhà trẻ.
Không ghi loại hình nhà trường, nhà trẻ công lập,
dân lập hay tư thục.
Tên nhà trường, nhà trẻ được ghi trên quyết định
thành lập nhà trường, nhà trẻ, con dấu, biển tên nhà trường, nhà trẻ và các giấy
tờ giao dịch.
2. Biển tên nhà trường, nhà trẻ
a) Góc trên bên trái
- Dòng thứ nhất: Ủy ban nhân dân và tên riêng của
huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
- Dòng thứ hai: Phòng Giáo dục và Đào tạo”.
2. Yêu cầu chung về các công trình xây dựng
a) Các công trình phải bảo đảm đúng quy cách theo
tiêu chuẩn quy định và quy định về vệ sinh trường học hiện hành; xây dựng khối
nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập với khối phục vụ;
b) Bố trí công trình cần đảm bảo an toàn, đáp ứng
yêu cầu nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục theo độ tuổi; có lối thoát hiểm và trang
bị đầy đủ phương tiện theo quy định về phòng cháy, chữa cháy;
c) Bảo đảm điều kiện cho trẻ em khuyết tật tiếp cận
và sử dụng thuận tiện.
3. Phòng nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ em
a) Phòng sinh hoạt chung: Diện tích trung bình tối
thiểu 1,5m2 cho một trẻ; đủ ánh sáng, thoáng; mát; nền nhà láng xi
măng, lát gạch hoặc gỗ; có các thiết bị tối thiểu sau:
- Bàn, ghế của trẻ đúng quy cách và đủ cho số trẻ
trong lớp;
- Bàn, ghế, bảng cho giáo viên;
- Hệ thống tủ, kệ, giá đựng đồ chơi, đồ dùng, tài
liệu;
- Hệ thống đèn, quạt;
Có thể sử dụng phòng sinh hoạt chung làm nơi ăn, ngủ
cho trẻ mẫu giáo.
b) Phòng ngủ: Diện tích trung bình tối thiểu 1,2m2
cho một trẻ; bảo đảm yên tĩnh, thoáng mát về mùa hè, ấm áp về mùa đông; có một
số đồ dùng tối thiểu sau: giường, chiếu, chăn, gối, màn, quạt...
c) Phòng vệ sinh: Diện tích trung bình tối thiểu
0,4 m2 cho một trẻ; có đủ nước cho trẻ dùng, có vòi nước rửa tay,
vòi tắm. Đối với trẻ nhà trẻ có ghế ngồi bô hoặc máng tiểu, bệ xí cho trẻ 24 -
36 tháng. Đối với trẻ mẫu giáo có chỗ đi tiểu và bệ xí cho trẻ em trai và trẻ
em gái riêng;
d) Hiên chơi: Chiều rộng tối thiểu 1,8m; có lan can
bao quanh cao 1m, bảo đảm an toàn cho trẻ.
4. Nhà bếp
a) Có khu sơ chế, chế biến, nấu ăn, chia thức ăn được
thiết kế và tổ chức theo dây chuyền hoạt động một chiều;
b) Nhà bếp phải bảo đảm các yêu cầu sau đây:
- Có đủ nước sạch phục vụ sinh hoạt;
- Có đủ đồ dùng phục vụ trẻ em ăn bán trú tại trường;
- Bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm; có tủ lạnh lưu
mẫu thực phẩm của trẻ em ăn bán trú theo quy định;
- Bảo đảm việc xử lý các chất thải đúng quy định và
yêu cầu phòng chống cháy nổ.
5. Khối phòng khác:
a) Khối phòng phục vụ học tập: phòng giáo dục thể
chất, phòng giáo dục nghệ thuật hoặc phòng đa chức năng;
b) Khối phòng hành chính quản trị: văn phòng; phòng
ban giám hiệu; phòng hành chính quản trị; phòng y tế.
6. Yêu cầu về thiết bị, đồ dùng, đồ chơi, tài liệu
a) Có đủ thiết bị, đồ dùng, đồ chơi, tài liệu theo
danh mục, quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và được sử dụng có hiệu quả trong
nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ. Nếu các thiết bị, đồ dùng, đồ chơi, tài liệu
ngoài danh mục do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành phải đảm bảo tính giáo dục,
an toàn, phù hợp với trẻ em mầm non; không nằm trong danh mục cấm nhập khẩu của
Chính phủ;
b) Các thiết bị, đồ dùng, đồ chơi, tài liệu được bảo
quản, sửa chữa, thay thế, bổ sung, nâng cấp thường xuyên; có hệ thống sổ sách
phục vụ hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ theo quy định:
(Hệ thống hồ sơ, sổ sách phục vụ hoạt động nuôi
dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em:
1. Đối với nhà trường
a) Hồ sơ quản lý trẻ em;
b) Hồ sơ quản lý trẻ em học hòa nhập (nếu có);
c) Hồ sơ quản lý nhân sự;
d) Hồ sơ quản lý chuyên môn;
đ) Sổ lưu trữ các văn bản, công văn;
e) Hồ sơ quản lý tài sản, cơ sở vật chất, tài
chính;
f) Hồ sơ quản lý bán trú.
2. Đối với giáo viên
a) Sổ kế hoạch giáo dục trẻ em;
b) Sổ theo dõi trẻ: điểm danh, khám sức khoẻ, theo
dõi đánh giá trẻ;
c) Sổ chuyên môn: dự giờ, tham quan học tập, ghi
chép các nội dung sinh hoạt chuyên môn;
d) Sổ theo dõi tài sản của nhóm trẻ, lớp mẫu giáo)
7. Sân vườn: Có sân chơi, đồ chơi ngoài trời và cây
xanh.)
C) Địa điểm xây dựng nhà trường, nhà trẻ dân lập
đảm bảo môi trường giáo dục, an toàn cho trẻ em, giáo viên và người lao động;
Đ) Có tài liệu chăm sóc, giáo dục trẻ theo quy định
của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
E) Có quyết định cho phép thành lập nhà trường,
nhà trẻ dân lập;
G) Có Quy chế tổ chức, hoạt động và chi tiêu nội
bộ của nhà trường, nhà trẻ dân lập.
2. Trong thời hạn tối đa 02 (hai) năm kể từ ngày
có quyết định thành lập, nếu nhà trường, nhà trẻ dân lập có đủ các điều kiện
quy định:
(1. Nhà trường, nhà trẻ dân lập là cơ sở giáo dục mầm
non thuộc hệ thống giáo dục quốc dân, do cộng đồng dân cư ở thôn, bản, ấp, xã,
phường, thị trấn thành lập, đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, bảo đảm kinh phí hoạt
động và được chính quyền địa phương hỗ trợ.
2. Nhà trường, nhà trẻ dân lập có tư cách pháp
nhân, có con dấu và được mở tài khoản riêng) thì được cơ quan có thẩm quyền cho
phép hoạt động giáo dục; hết thời hạn quy định, nếu không đủ điều kiện cho phép
hoạt động giáo dục thì quyết định cho phép thành lập nhà trường, nhà trẻ dân lập
hết hiệu lực
NỘI DUNG CỤ THỂ
CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TỈNH
THANH HÓA
(Ban hành kèm
theo Quyết định số: 3214/QĐ-UBND ngày 13 tháng 9 năm 2013 của Chủ tịch UBND tỉnh
Thanh Hóa)
|
Tên thủ tục hành chính:
Giải thể nhà trường, nhà trẻ dân lập
|
Lĩnh vực: Giáo dục và Đào tạo thuộc hệ thống
giáo dục quốc dân và các cơ sở giáo dục khác
Số seri trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC:
T-THA-243540-TT.
|
NỘI DUNG CỤ THỂ
CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ
Tổ chức, cá nhân phải
chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ
Địa điểm tiếp nhận: Bộ
phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp huyện.
2. Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6
hàng tuần (trừ ngày lễ, tết và ngày nghỉ theo quy định).
3. Những điểm cần lưu ý
khi tiếp nhận hồ sơ:
a) Đối với cá nhân, tổ
chức:
b) Đối với cơ quan tiếp
nhận hồ sơ:
Bước 3. Xử lý hồ sơ
- Tổ chức, cá nhân
thành lập nhà trường, nhà trẻ có nhu cầu giải thể, nộp hồ sơ trực tiếp hoặc
qua đường bưu điện cho Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Trong trường hợp có
phát hiện hoặc báo cáo của cơ quan, cộng đồng dân cư về việc nhà trường, nhà
trẻ có hành vi vi phạm một trong những trường hợp quy định, Phòng giáo dục và
đào tạo chủ trì, phối hợp với các phòng chuyên môn có liên quan trong thời hạn
20 (hai mươi) ngày, tiến hành kiểm tra, xác minh, lập hồ sơ giải thể, thông
báo cho nhà trường, nhà trẻ dân lập và báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện,
trong đó phải nêu rõ lý do giải thể;
- Theo đề nghị của tổ chức, cá nhân đứng tên xin
thành lập nhà trường, nhà trẻ dân lập thì Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách
nhiệm chỉ đạo phòng giáo dục và đào tạo chủ trì, phối hợp với các phòng
chuyên môn có liên quan trong thời hạn 20 (hai mươi) ngày, tiến hành kiểm
tra, xác minh, lập hồ sơ giải thể, thông báo cho nhà trường, nhà trẻ dân lập
và báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện, trong đó phải nêu rõ lý do giải thể;
- Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được hồ sơ đề nghị giải thể nhà trường, nhà trẻ, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp huyện xem xét quyết định giải thể hay không giải thể nhà trường,
nhà trẻ dân lập.
- Quyết định giải thể nhà trường, nhà trẻ dân lập
cần nêu rõ lý do giải thể, các biện pháp bảo đảm quyền lợi của trẻ em, giáo
viên, cán bộ và nhân viên trong trường; phương án giải quyết tài sản, tài
chính của trường, bảo đảm tính công khai, minh bạch. Quyết định giải thể nhà
trường, nhà trẻ dân lập phải được công bố công khai trên các phương tiện
thông tin đại chúng.
Bước 4. Trả kết quả:
1. Địa điểm trả: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả, Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp huyện.
2. Thời gian trả kết quả: Trong giờ hành
chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết và
ngày nghỉ theo quy định).
|
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua
đường bưu điện
|
3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao
gồm (các loại giấy tờ phải nộp và xuất trình):
1. Trong trường hợp đại
diện cộng đồng dân cư đứng tên xin thành lập nhà trường, nhà trẻ dân lập đề
nghị giải thể thì hồ sơ giải thể gồm:
Tờ trình đề nghị giải
thể của cộng đồng dân cư thành lập nhà trường, nhà trẻ: 01 bản chính.
2. Trong trường hợp có phát hiện hoặc báo cáo của
cơ quan, cộng đồng dân cư về việc nhà trường, nhà trẻ có hành vi vi phạm một
trong những trường hợp quy định, Phòng giáo dục và đào tạo chủ trì, phối hợp
với các phòng chuyên môn có liên quan, tiến hành kiểm tra, xác minh, lập hồ
sơ giải thể gồm:
a) Quyết định thành lập đoàn kiểm tra của Ủy ban
nhân dân cấp huyện: 01 bản chính.
b) Biên bản kiểm tra: 01 bản chính.
c) Tờ trình đề nghị giải thể nhà trường, nhà trẻ
của phòng giáo dục và đào tạo, trong đó xác định rõ lý do đề nghị giải thể,
kèm theo các chứng cứ chứng minh nhà trường, nhà trẻ vi phạm hoặc tờ trình đề
nghị giải thể của tổ chức, cá nhân thành lập nhà trường, nhà trẻ. Tờ trình cần
nêu rõ lý do giải thể, các biện pháp giải quyết quyền lợi hợp pháp của trẻ
em, giáo viên, cán bộ và nhân viên sau khi nhà trường, nhà trẻ dân lập bị giải
thể; phương án giải quyết tài chính, tài sản của nhà trường, nhà trẻ dân lập:
01 bản chính.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
4. Thời hạn giải quyết:
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp
lệ.
|
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân, Tổ chức
|
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định:
Chủ tịch UBND cấp huyện.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền
hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Giáo dục
và Đào tạo của UBND cấp huyện.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
|
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định hành chính
|
8. Lệ phí: Không
|
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
|
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Nhà trường, nhà trẻ bị
giải thể khi xảy ra một trong các trường hợp sau đây:
- Vi phạm nghiêm trọng
các quy định về quản lý, tổ chức, hoạt động của nhà trường, nhà trẻ; không bảo
đảm chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ;
- Hết thời gian đình chỉ mà không khắc phục được
nguyên nhân dẫn đến việc đình chỉ;
- Mục tiêu và nội dung hoạt động của nhà trường,
nhà trẻ dân lập không còn phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của
địa phương;
- Theo đề nghị của đại diện cộng đồng dân cư cơ sở
đứng tên xin thành lập nhà trường, nhà trẻ dân lập.
|
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giáo dục, số 38/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của
Quốc hội có hiệu lực từ ngày 01/01/2006;
- Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006 của Chính
phủ quy định chi tiết hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục, có hiệu
lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo;
- Nghị định số 31/2011/NĐ-CP ngày 11/5/2011 của
Chính phủ, sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày
02/8/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Giáo dục;
- Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07/4/2008 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Điều lệ Trường mầm non;
- Thông tư số 21/2012/TT-BGDĐT, ngày 15/6/2012 về
quy chế tổ chức và hoạt động trường mầm non dân lập
|
CÁC MẪU
ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Không