Quyết định 3200/2013/QĐ-UBND về mức thu thủy lợi phí và thu tiền sử dụng nước đối với các tổ chức, cá nhân tiêu thụ nước của các công trình thủy lợi được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách của nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
Số hiệu | 3200/2013/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 25/11/2013 |
Ngày có hiệu lực | 05/12/2013 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Ninh |
Người ký | Nguyễn Văn Thành |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí,Tài chính nhà nước,Tài nguyên - Môi trường |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3200/2013/QĐ-UBND |
Quảng Ninh, ngày 25 tháng 11 năm 2013 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Khai thác và Bảo vệ công trình thủy lợi ngày 04 tháng 4 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 67/2012/NĐ-CP ngày 10/9/2012 của Chính phủ “Sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và Bảo vệ công trình thuỷ lợi ";
Căn cứ Thông tư 41/2013/TT-BTC ngày 11/4/2013 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện Nghi định số 67/2012/NĐ-CP ngày 10/9/2012 của Chính phủ;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 2203/TTr-NN&PTNT ngày 30 tháng 10 năm 2013 và Báo cáo thẩm định số 196/BC-STP ngày 17/10/2013 của Sở Tư pháp Quảng Ninh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức thu thủy lợi phí và thu tiền sử dụng nước đối với các tổ chức, cá nhân tiêu thụ nước của các công trình thủy lợi được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách của nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh, cụ thể như sau:
I. Mức thu thuỷ lợi phí đối với đất trồng lúa và cây trồng cạn:
a, Mức thu thuỷ lợi phí đối với đất trồng lúa:
Số TT |
Biện pháp công trình |
Mức thu (1000đồng/ha/vụ) |
1 |
Tưới tiêu bằng bơm |
1.811 |
2 |
Tưới tiêu bằng hồ, đập, cống |
1.267 |
3 |
Tưới tiêu bằng hồ, đập kết hợp bơm hỗ trợ |
1.539 |
- Trường hợp tưới, tiêu chủ động một phần thì thu bằng 60% mức thu tại biểu trên.
- Trường hợp chỉ tạo nguồn tưới, tiêu bằng hồ, đập thì thu bằng 40% mức thu tại biểu trên.
- Trường hợp chỉ tạo nguồn tưới, tiêu bằng trạm bơm thì thu bằng 50% mức thu tại biểu trên.
- Trường hợp lợi dụng thuỷ triều để tưới, tiêu thì thu bằng 70% mức tưới, tiêu bằng hồ, đập.
- Trường hợp phải tạo nguồn từ bậc 2 trở lên đối với công trình được xây dựng theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt thì mức thu thuỷ lợi phí được tăng thêm 20% với mức phí tại biểu trên.
- Trường hợp phải tính riêng mức thu cho tưới, tiêu trên cùng một diện tích thì mức thu thuỷ lợi phí cho tưới bằng 70%; cho tiêu bằng 30% mức thu quy định tại biểu trên.
b, Đối với diện tích trồng rau, màu, mạ, cây công nghiệp ngắn ngày kể cả cây vụ Đông thì mức thu thuỷ lợi phí bằng 40% mức thu thuỷ lợi phí đối với đất trồng lúa.
II. Mức thu thuỷ lợi phí áp dụng đối với sản xuất muối tính bằng 2% giá trị muối thành phẩm.
III. Mức thu tiền nước đối với tổ chức, cá nhân sử dụng nước hoặc làm dịch vụ từ công trình thuỷ lợi để phục vụ cho các mục đích không phải sản xuất lương thực:
Số TT |
Các đối tượng dùng nước |
Đơn vị |
Thu theo các biện pháp công trình |
|
Bơm điện |
Hồ, đập, kênh, cống |
|||
1 |
- Cấp nước sản xuất công nghiệp, tiểu công nghiệp |
đồng/ m3 |
1800 |
900 |
2 |
- Cấp nước cho nhà máy nước sinh hoạt, chăn nuôi |
đồng/ m3 |
1320 |
900 |
3 |
- Cấp nước tưới cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả và cây dược liệu |
đồng/ m3 |
1020 |
840 |
4 |
- Cấp nước để nuôi trồng thuỷ sản (được lựa chọn 1 trong hai hình thức) |
đồng/ m3 |
840 |
600 |
đồng/ m2 mặt thoáng/ năm |
250 |
|||
5 |
- Nuôi trồng thuỷ sản tại công trình hồ chứa thuỷ lợi - Nuôi cá bè trong hồ thủy lợi |
% giá trị sản lượng |
5%
|
|
6 |
Vận tải qua âu thuyền, cống của hệ thống thủy lợi: - Thuyền, sà lan |
đồng/tấn/lượt |
7.200 |
|
- Các loại bè |
đồng/tấn/lượt |
1.800 |
||
7 |
Sử dụng nước từ công trình thuỷ lợi để phát điện |
% giá trị sản lượng điện thương phẩm |
8% |
|
8 |
Sử dụng công trình thuỷ lợi để kinh doanh du lịch, nghỉ mát, an dưỡng, giải trí (sân gôn, casino, nhà hàng ... ) |
Tổng giá trị doanh thu |
10% |
- Trường hợp cấp nước để nuôi trồng thuỷ sản lợi dụng thuỷ triều được tính bằng 50% mức quy định tại Tiết 4 biểu thu tiền nước trên.
- Trường hợp cấp nước tưới cho cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả và cây dược liệu nếu không tính theo (m3) thì thu theo diện tích (ha), mức thu bằng 80% mức thu thuỷ lợi phí đối với đất trồng lúa cho một năm.
IV. Mức thu thuỷ lợi phí quy định tại các Mục I, Mục II và Mục III của Điều này được tính ở vị trí cống đầu kênh của tổ chức hợp tác dùng nước đến công trình đầu mối của công trình thủy lợi.
- Cống đầu kênh của tổ chức hợp tác dùng nước được quy định thiết kế theo diện tích tưới, tiêu nhỏ hơn hoặc bằng 50 ha (theo Thông tư số 65/2009/TT-BNNPTNT ngày 12/10/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
V. Thuỷ lợi phí nội đồng: Là mức thu thuỷ lợi phí trong phạm vi phục vụ của tổ chức hợp tác dùng nước từ sau cống đầu kênh đến mặt ruộng. Mức thu thuỷ lợi phí nội đồng do tổ chức hợp tác dùng nước thoả thuận với các tổ chức và các hộ dùng nước nhưng không được vượt quá 30% mức thu thuỷ lợi phí được quy định tại các Mục I; II của Điều này.