ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 32/QĐ-UBND
|
Hòa Bình, ngày 10
tháng 01 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG VÀ PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA TRONG GIẢI QUYẾT THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC Y, DƯỢC CỔ TRUYỀN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ Y
TẾ TỈNH HÒA BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
19/QĐ-BYT ngày 03/01/2024 của Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành chính được sửa
đổi, bổ sung lĩnh vực Y, Dược cổ truyền được quy định tại Thông tư
20/2023/TT-BYT bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành.
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Y tế tỉnh Hòa Bình tại Tờ trình số 4/TTr-SYT ngày 05 tháng 01 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này danh mục thủ tục
hành chính được sửa đổi, bổ sung (05 thủ tục) và phê duyệt quy trình nội bộ thực
hiện cơ chế một cửa trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Y, Dược cổ
truyền thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Hòa Bình.
(Chi
tiết tại Phụ lục I và II kèm theo)
Phụ lục Danh mục và nội dung cụ
thể của TTHC tại Quyết định này được công khai trên Cổng Dịch vụ công quốc
gia (địa chỉ: csdl.dichvucong.gov.vn); Cổng Dịch vụ công của tỉnh (địa
chỉ: dichvucong.hoabinh.gov.vn), Trang Thông tin điện tử của Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh Hòa Bình (địa chỉ: http://vpubnd.hoabinh.gov.vn),
Trang thông tin của Sở Y tế tỉnh Hòa Bình (địa chỉ:
http://soytehoabinh.gov.vn).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Các thủ tục hành chính công bố tại
Quyết định này được thực hiện tiếp nhận, trả kết quả tại Trung tâm phục vụ hành
chính công theo quy định.
Giao
Sở Thông tin và Truyền thông:
+ Đồng
bộ đầy đủ, kịp thời dữ liệu TTHC tại Quyết định này từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về
TTHC lên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh và công khai trên Cổng
Thông tin điện tử tỉnh theo quy định;
+ Chủ
trì, phối hợp với Sở Y tế và các cơ quan có liên quan căn cứ quy trình tại Quyết
định này xây dựng quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính tại Hệ thống
thông tin giải quyết thủ tục hành chính theo quy định. Thời gian chậm nhất
ngày 11 tháng 01 năm 2023.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc các Sở: Y tế; Thông tin và Truyền thông, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC Y, DƯỢC CỔ TRUYỀN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
SỞ Y TẾ TỈNH HÒA BÌNH
(Kèm theo Quyết định số 32/QĐ-UBND ngày 10 tháng 01 năm 2024 của Chủ tịch
UBND tỉnh Hòa Bình)
Phần I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A.
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
(Sửa
đổi, bổ sung 05 thủ tục cấp tỉnh Lĩnh vực Y, Dược cổ truyền công bố tại Quyết định
số 1753/QĐ-UBND ngày 19/8/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Hòa Bình)
STT
|
Tên thủ tục hành chính/ Mã hồ sơ TTHC
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Tên văn bản quy phạm pháp luật quy định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
*
|
TTHC Cấp tỉnh
|
1
|
Cấp giấy chứng nhận là lương y
cho các đối tượng quy định tại Khoản 1, Điều 1, Thông tư số 29/2015/TT-BYT
1.001552.000.00.00.H28
|
35 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ
|
Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh
|
Phí thẩm định cấp Giấy chứng nhận là lương y: 2.500.000đ (Theo Thông
tư số 03/2013/TT-BTC ngày 08/01/2013 quy định phí thẩm định kinh doanh thương
mại có điều kiện; thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề y, dược; lệ phí cấp
giấy phép xuất, nhập khẩu trang thiết bị y tế, dược phẩm; cấp chứng chỉ hành
nghề y; cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám, chữa bệnh)
|
TTHC được công bố theo
Thông tư số 29/2015/TT-BYT ngày 12/10/2015; sửa đổi, bổ sung theo Thông tư
số 20/2023/TT-BYT ngày 14/11/2023.
|
2
|
Cấp giấy chứng nhận là lương y
cho các đối tượng quy định tại Khoản 4, Điều 1, Thông tư số 29/2015/TT-BYT
1.001538.000.00.00.H28
|
20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh
|
Phí thẩm định cấp Giấy chứng nhận là lương y: 2.500.000đ (Theo Thông
tư số 03/2013/TT-BTC ngày 08/01/2013 quy định phí thẩm định kinh doanh thương
mại có điều kiện; thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề y, dược; lệ phí cấp
giấy phép xuất, nhập khẩu trang thiết bị y tế, dược phẩm; cấp chứng chỉ hành
nghề y; cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám, chữa bệnh)
|
TTHC được công bố theo
Thông tư số 29/2015/TT-BYT ngày 12/10/2015; sửa đổi, bổ sung theo Thông tư
số 20/2023/TT-BYT ngày 14/11/2023.
|
3
|
Cấp giấy chứng nhận là lương
y cho các đối tượng quy định tại Khoản 5, Điều 1, Thông tư số 29/2015/TT-BYT
1.001532.000.00.00.H28
|
20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh
|
Phí thẩm định cấp Giấy chứng nhận là lương y: 2.500.000đ (Theo Thông
tư số 03/2013/TT-BTC ngày 08/01/2013 quy định phí thẩm định kinh doanh thương
mại có điều kiện; thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề y, dược; lệ phí cấp
giấy phép xuất, nhập khẩu trang thiết bị y tế, dược phẩm; cấp chứng chỉ hành
nghề y; cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám, chữa bệnh)
|
TTHC được công bố theo
Thông tư số 29/2015/TT-BYT ngày 12/10/2015; sửa đổi, bổ sung theo Thông tư
số 20/2023/TT-BYT ngày 14/11/2023.
|
4
|
Cấp giấy chứng nhận là lương
y cho các đối tượng quy định tại Khoản 6, Điều 1, Thông tư số 29/2015/TT-BYT
1.001398.000.00.00.H28
|
20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh
|
Phí thẩm định cấp Giấy chứng nhận là lương y: 2.500.000đ (Theo Thông
tư số 03/2013/TT-BTC ngày 08/01/2013 quy định phí thẩm định kinh doanh thương
mại có điều kiện; thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề y, dược; lệ phí cấp
giấy phép xuất, nhập khẩu trang thiết bị y tế, dược phẩm; cấp chứng chỉ hành
nghề y; cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám, chữa bệnh)
|
TTHC được công bố theo
Thông tư số 29/2015/TT-BYT ngày 12/10/2015; sửa đổi, bổ sung theo Thông tư
số 20/2023/TT-BYT ngày 14/11/2023.
|
5
|
Cấp lại giấy chứng nhận là
lương y thuộc thẩm quyền của Sở Y tế
1.001393.000.00.00.H28
|
07 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh
|
Không có
|
TTHC được công bố theo
Thông tư số 29/2015/TT-BYT ngày 12/10/2015; sửa đổi, bổ sung theo Thông tư
số 20/2023/TT-BYT ngày 14/11/2023.
|
PHỤ LỤC II
QUY TRÌNH NỘI BỘ THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA TRONG GIẢI
QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC Y, DƯỢC CỔ TRUYỀN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ Y TẾ TỈNH HÒA BÌNH
(Kèm theo Quyết định số 32/QĐ-UBND ngày 10 tháng 01 năm 2024 của Chủ tịch
UBND tỉnh Hòa Bình)
Số TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tổng số ngày giải quyết (Ngày)
|
Trình tự thực hiện theo cơ chế một cửa (ngày)
|
Trong đó
|
Cơ quan/đơn vị chủ trì
|
Thời gian giải quyết (Ngày)
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (B1: Tiếp nhận và kiểm
tra hồ sơ)
|
Phòng Chuyên môn (B2: Thẩm định hồ sơ)
|
Lãnh đạo Sở Y tế (B3: Ký duyệt hồ sơ)
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (B4: vào sổ, trả kết
quả)
|
1
|
Cấp giấy chứng nhận là lương
y cho các đối tượng quy định tại Khoản 1, Điều 1, Thông tư số 29/2015/TT-BYT
1.001552.000.00.00.H28
|
35 ngày
|
35 ngày
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (01 ngày)
|
Phòng Nghiệp vụ Y (33 ngày)
|
Lãnh đạo Sở Y tế (0.5 ngày)
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (0.5 ngày)
|
2
|
Cấp giấy chứng nhận là lương
y cho các đối tượng quy định tại Khoản 4, Điều 1, Thông tư số 29/2015/TT-BYT
1.001538.000.00.00.H28
|
20 ngày
|
20 ngày
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (01 ngày)
|
Phòng Nghiệp vụ Y (18 ngày)
|
Lãnh đạo Sở Y tế (0.5 ngày)
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (0.5 ngày)
|
3
|
Cấp giấy chứng nhận là lương
y cho các đối tượng quy định tại Khoản 5, Điều 1, Thông tư số 29/2015/TT-BYT
1.001532.000.00.00.H28
|
20 ngày
|
20 ngày
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (01 ngày)
|
Phòng Nghiệp vụ Y (18 ngày)
|
Lãnh đạo Sở Y tế (0.5 ngày)
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (0.5 ngày)
|
4
|
Cấp giấy chứng nhận là lương
y cho các đối tượng quy định tại Khoản 6, Điều 1, Thông tư số 29/2015/TT-BYT
1.001398.000.00.00.H28
|
20 ngày
|
20 ngày
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (01 ngày)
|
Phòng Nghiệp vụ Y (18 ngày)
|
Lãnh đạo Sở Y tế (0.5 ngày)
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (0.5 ngày)
|
5
|
Cấp lại giấy chứng nhận là lương
y thuộc thẩm quyền của Sở Y tế
1.001393.000.00.00.H28
|
07 ngày
|
07 ngày
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (01 ngày)
|
Phòng Nghiệp vụ Y (05 ngày)
|
Lãnh đạo Sở Y tế (0.5 ngày)
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (0.5 ngày)
|
Phần II.
NỘI DUNG CỤ THỂ TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Cấp Giấy
chứng nhận là lương y cho các đối tượng quy định tại Khoản 1, Điều 1, Thông tư
số 29/2015/TT-BYT
1.1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Cá nhân đề
nghị cấp Giấy chứng nhận là lương y gửi hồ sơ về Sở Y tế tỉnh Hòa Bình qua
Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh theo quy định.
Bước 2. Sau khi
nhận được hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ gửi cho người nộp hồ sơ Phiếu tiếp nhận
hồ sơ theo mẫu quy định tại Phụ lục số 04 ban hành kèm theo Thông tư số
29/2015/TT-BYT.
Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ
thì trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ,
Sở Y tế tỉnh phải có thông báo cho người đã nộp hồ sơ để yêu cầu bổ sung;
Bước 3. Trong thời
hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Tổ thư ký của Hội đồng
kiểm tra sát hạch phải tiến hành thẩm định hồ sơ để phân loại đối tượng cấp Giấy
chứng nhận là lương y phải qua kiểm tra sát hạch: lập danh sách các trường hợp
đủ điều kiện và danh sách các trường hợp không đủ điều kiện dự kiểm tra sát hạch
để gửi đến Hội đồng kiểm tra sát hạch;
Bước 4. Hội đồng
kiểm tra sát hạch họp (trong 10 ngày kể từ ngày nhận được danh sách đề nghị của
Tổ thư ký) để lập kế hoạch tổ chức kiểm tra sát hạch.
Trường hợp không đủ điều kiện
dự kiểm tra sát hạch thì Hội đồng kiểm tra sát hạch phải có văn bản thông báo
lý do cho đương sự;
Bước 5. Sau khi
kiểm tra sát hạch 15 ngày, Hội đồng kiểm tra sát hạch lập danh sách các trường
hợp đạt kết quả kiểm tra sát hạch và gửi danh sách đến Hội Đông y tỉnh để xin
xác nhận ý kiến đồng ý theo quy định, đồng thời thông báo kết quả kiểm tra sát
hạch cho từng đối tượng. Sau khi có ý kiến đồng ý của Hội Đông y, Hội đồng kiểm
tra sát hạch trình Giám đốc Sở Y tế tỉnh cấp Giấy chứng nhận là lương y.
1.2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp hoặc qua đường bưu
chính đến Sở Y tế qua Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình.
- Trên môi trường điện tử: Tại
Cổng dịch vụ Công của tỉnh Hòa Bình (https://dichvucong.hoabinh.gov.vn) hoặc Cổng
dịch vụ Công Quốc Gia (https://dichvucong.gov.vn).
1.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận
là lương y theo mẫu quy định tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư số
29/2015/TT-BYT.
- 02 ảnh màu cỡ 4 x 6 cm chụp
trên nền trắng (trong thời gian không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ).
- 02 phong bì có dán tem và ghi
rõ họ tên, địa chỉ người nhận.
- Bản sao có chứng thực các chứng
chỉ học phần theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 Thông tư số 29/2015/TT-BYT;
- Giấy xác nhận quá trình thực
tập khám bệnh, chữa bệnh bằng y học cổ truyền theo mẫu quy định tại Phụ lục số
02 ban hành kèm theo Thông tư số 29/2015/TT-BYT;
- Bản sao có chứng thực văn bằng
về trình độ học vấn.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
1.4. Thời hạn giải quyết: 35
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ
1.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cá nhân
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Y tế tỉnh Hòa Bình.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận là lương y
1.8. Lệ phí: Phí thẩm định
cấp Giấy chứng nhận là lương y: 2.500.000đ
(Theo Thông tư số
03/2013/TT-BTC ngày 08/01/2013 quy định phí thẩm định kinh doanh thương mại có
điều kiện; thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề y, dược; lệ phí cấp giấy
phép xuất, nhập khẩu trang thiết bị y tế, dược phẩm; cấp chứng chỉ hành nghề y;
cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám, chữa bệnh)
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai
- Phụ lục số 01: Đơn đề nghị cấp
Giấy chứng nhận là lương y.
- Phụ lục số 02: Giấy xác nhận
quá trình thực tập khám bệnh, chữa bệnh bằng y học cổ truyền.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thủ
tục hành chính:
Điều 2. Điều kiện cấp Giấy
chứng nhận là lương y đối với đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 1 Thông tư số
29/2015/TT-BYT
1. Về hiểu biết lý luận y, dược
học cổ truyền:
Có đủ các chứng chỉ học phần do
cơ sở đào tạo y, dược, Trung ương Hội Đông y Việt Nam hoặc các cơ sở Y học cổ
truyền (Viện, bệnh viện Y học cổ truyền) phối hợp với trường trung cấp hay cao
đẳng y tế, Hội Đông y tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi tắt
là Hội Đông y tỉnh) tổ chức bồi dưỡng chuẩn hóa theo Thông tư số
13/1999/TT-BYT trước ngày 30 tháng 6 năm 2004. Các chứng chỉ học phần bao gồm:
a) Lý luận cơ bản về Y học cổ
truyền;
b) Chứng chỉ về bệnh học và điều
trị các bệnh nội khoa;
c) Chứng chỉ về bệnh học và điều
trị các bệnh ngoại khoa;
d) Chứng chỉ về bệnh học và điều
trị các bệnh nhi khoa;
đ) Chứng chỉ về bệnh học và điều
trị các bệnh phụ khoa;
e) Chứng chỉ về bệnh học và điều
trị các bệnh ngũ quan;
g) Chứng chỉ điều trị bằng những
phương pháp không dùng thuốc;
h) Chứng chỉ dược liệu học;
i) Chứng chỉ về bào chế;
k) Chứng chỉ về các bài thuốc cổ
phương.
2. Về kinh nghiệm khám bệnh, chữa
bệnh bằng phương pháp y học cổ truyền: Có thời gian thực tập khám bệnh, chữa bệnh
bằng y học cổ truyền từ đủ 36 tháng trở lên tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
bằng y học cổ truyền hợp pháp sau khi có đủ các chứng chỉ học phần quy định tại
Khoản 1 Điều này, được người đứng đầu cơ sở đó xác nhận bằng văn bản.
3. Về trình độ học vấn: Người
sinh trước ngày 01 tháng 01 năm 1960 và dân tộc ít người phải đọc thông viết
thạo chữ Quốc ngữ. Người sinh từ ngày 01 tháng 01 năm 1960 trở về sau phải có bằng
tốt nghiệp phổ thông trung học hoặc tương đương.
4. Về kiểm tra sát hạch: Đạt kết
quả kỳ kiểm tra sát hạch theo quy định tại Thông tư số 29/2015/TT-BYT.
5. Về việc xác nhận ý kiến đồng
ý của Hội Đông y: Được Hội Đông y tỉnh xác nhận bằng văn bản về phạm vi hoạt
động chuyên môn và đạo đức nghề nghiệp để hành nghề khám bệnh, chữa bệnh bằng
y học cổ truyền.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
1. Luật Khám bệnh, chữa bệnh số
40 ngày 23 tháng 11 năm 2009.
2. Thông tư số 29/2015/TT-BYT
ngày 12/10/2015 quy định cấp, cấp lại Giấy chứng nhận là lương y.
3. Thông tư số 03/2013/TT-BTC
ngày 08/01/2013 quy định phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện; thẩm
định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề y, dược; lệ phí cấp giấy phép xuất, nhập
khẩu trang thiết bị y tế, dược phẩm; cấp chứng chỉ hành nghề y; cấp giấy phép
hoạt động đối với cơ sở khám, chữa bệnh.
PHỤ
LỤC SỐ 01
Mẫu
đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận là lương y
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 29/2015/TT-BYT ngày 12 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng
Bộ Y tế)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
....1......,
ngày…... tháng …. năm 20.....
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
Giấy chứng nhận là lương y
Kính
gửi: ................................2........................................
Họ và tên:……………… ………………….Nam/Nữ:………………..
Ngày, tháng, năm sinh:………………
………………………………
Chỗ ở hiện nay: 3…………………………………………………………
Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu
số:……………………… ……
Ngày cấp:…………………..…Nơi cấp:………………………
…………
Điện thoại:
.............................. Email (nếu có):………………………………
Tôi xin gửi kèm theo đơn này bộ
hồ sơ gồm các giấy tờ sau:
1
|
Bản sao có chứng thực Giấy chứng
nhận đủ điều kiện hành nghề khám bệnh chữa bệnh bằng YHCT hoặc
|
□
|
2
|
Bản khai quá trình hành nghề
có xác nhận theo quy định và bản sao có công chứng bằng cấp chuyên môn hay
giấy xác nhận đã tham dự các lớp bồi dưỡng về YHCT hoặc
|
□
|
3
|
Bản sao các chứng chỉ học phần
kèm theo bảng điểm kiểm tra cuối khóa chuẩn hóa lương y (kèm theo bản gốc để
đối chiếu).
|
□
|
4.
|
Bản sao chứng thực văn
bằng, chứng chỉ
|
□
|
5.
|
Bản sao các chứng chỉ học phần
hoặc Bảng điểm và GCN lương y chuyên sâu hoặc Giấy chứng nhận y sỹ cấp 2 đối
với Tịnh độ cư sỹ
|
□
|
6.
|
Giấy xác nhận quá trình thực
tập KBCB bằng YHCT
|
□
|
7.
|
Hai ảnh màu 4 x 6cm
|
□
|
8.
|
Hai phong bì có dán tem và
ghi rõ họ tên, địa chỉ người nhận
|
□
|
Kính đề nghị Quý cơ quan xem
xét và cấp Giấy chứng nhận là lương y cho tôi./.
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(ký và ghi rõ họ, tên)
|
__________________
1 Địa danh
2 Tên cơ quan cấp Giấy
chứng nhận là lương y
3 Ghi rõ địa chỉ theo
nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú.
PHỤ
LỤC SỐ 02
Mẫu
Giấy xác nhận quá trình thực tập
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 29/2015/TT-BYT ngày 12 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng
Bộ Y tế)
...........1............
............2............
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /GXNTT
|
…3…,
ngày tháng năm 20…
|
GIẤY
XÁC NHẬN QUÁ TRÌNH THỰC TẬP
KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH BẰNG Y HỌC CỔ TRUYỀN
............................4.......................
xác nhận:
Ông/bà:
Ngày, tháng, năm sinh:
Chỗ ở hiện nay: 5
Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu
số: ……..…………………………
Ngày cấp: …………..……… Nơi cấp:
đã thực tập tại.....................6............................................................
Số giấy phép hoạt động………………………………………….
……………
Phạm vi hoạt động chuyên môn của
cơ sở:…………………………………
Ý kiến nhận xét của cơ sở về kết
quả thực tập:
1. Thời gian thực tập: 7
2. Phạm vi hoạt động chuyên
môn: 8
3. Đạo đức nghề nghiệp: 9
|
PHỤ TRÁCH CƠ SỞ
KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
(Ký tên, đóng dấu nếu có)
|
__________________
1 Tên cơ quan chủ
quản của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
2 Tên cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh.
3 Địa danh
4 Giống như mục 2
5 Ghi rõ địa chỉ
theo nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú
6 Giống như mục 2
7 Ghi cụ thể thời
gian thực hành từ ngày .... tháng ...năm…… đến ngày… tháng… năm…… theo Điểm a
Khoản 2 Điều 12 Thông tư này
8 Nhận xét cụ thể
về khả năng thực hiện các kỹ thuật chuyên môn theo Điểm b Khoản 2 Điều 12 Thông
tư này.
9 Nhận xét cụ thể
về giao tiếp, ứng xử, đạo đức của người thực tập Điểm c Khoản 2 Điều 12 Thông
tư này.
2. Cấp Giấy
chứng nhận là lương y cho các đối tượng quy định tại Khoản 4, Điều 1, Thông tư
số 29/2015/TT-BYT
2.1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Cá nhân đề
nghị cấp Giấy chứng nhận là lương y gửi hồ sơ về Sở Y tế tỉnh Hòa Bình qua
Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh theo quy định.
Bước 2. Sau khi
nhận được hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ gửi cho người nộp hồ sơ Phiếu tiếp nhận
hồ sơ theo mẫu quy định tại Phụ lục số 04 ban hành kèm theo Thông tư số
29/2015/TT-BYT.
Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ
thì trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ,
Sở Y tế tỉnh phải có thông báo cho người đã nộp hồ sơ để yêu cầu bổ sung;
Bước 3. Trong thời
hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Tổ thư ký của Hội đồng
kiểm tra sát hạch phải tiến hành phân loại đối tượng cấp Giấy chứng nhận là
lương y không phải qua kiểm tra sát hạch, lập danh sách các trường hợp đủ điều
kiện và danh sách các trường hợp không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận là
lương y để gửi đến Hội đồng kiểm tra sát hạch.
Bước 4. Hội đồng
kiểm tra sát hạch họp (trong 10 ngày kể từ ngày nhận được danh sách đề nghị của
Tổ thư ký) gửi danh sách đến Hội Đông y tỉnh để xin xác nhận ý kiến đồng ý
theo quy định. Sau khi có ý kiến đồng ý của Hội Đông y tỉnh, Hội đồng kiểm tra
sát hạch trình Giám đốc Sở Y tế tỉnh cấp Giấy chứng nhận là lương y.
Trường hợp không đủ điều kiện cấp
Giấy chứng nhận là lương y thì Hội đồng kiểm tra sát hạch phải có văn bản
thông báo lý do cho đương sự.
2.2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp hoặc qua đường bưu
chính đến Sở Y tế qua Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình.
- Trên môi trường điện tử: Tại
Cổng dịch vụ Công của tỉnh Hòa Bình (https://dichvucong.hoabinh.gov.vn) hoặc Cổng
dịch vụ Công Quốc Gia (https://dichvucong.gov.vn)
2.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận
là lương y theo mẫu quy định tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư số
29/2015/TT-BYT.
- 02 ảnh màu cỡ 4 x 6 cm chụp
trên nền trắng (trong thời gian không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ).
- 02 phong bì có dán tem và ghi
rõ họ tên, địa chỉ người nhận.
- Bản sao có chứng thực Giấy chứng
nhận đủ điều kiện hành nghề y, y học cổ truyền, trang thiết bị y tế tư nhân với
phạm vi hành nghề là khám bệnh, chữa bệnh bằng y học cổ truyền, bắt (xem) mạch,
kê đơn, bốc (hốt) thuốc theo quy định tại Khoản 1 Điều 5 Thông tư số
29/2015/TT-BYT.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
2.4.Thời hạn giải quyết: 20
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cá nhân
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Y tế tỉnh Hòa Bình.
2.7.Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận là lương y
2.8. Lệ phí: Phí thẩm định
cấp Giấy chứng nhận là lương y: 2.500.000đ
(Theo Thông tư số
03/2013/TT-BTC ngày 08/01/2013 quy định phí thẩm định kinh doanh thương mại có
điều kiện; thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề y, dược; lệ phí cấp giấy
phép xuất, nhập khẩu trang thiết bị y tế, dược phẩm; cấp chứng chỉ hành nghề y;
cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám, chữa bệnh)
2.9.Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Phụ lục số 01: Đơn đề nghị cấp
Giấy chứng nhận là lương y
2.10.Yêu cầu, điều kiện thủ
tục hành chính:
Điều 5. Điều kiện được cấp
Giấy chứng nhận là lương y đối với đối tượng quy định tại Khoản 4 Điều 1 Thông
tư số 29/2015/TT-BYT
1. Về hiểu biết lý luận và kinh
nghiệm khám bệnh, chữa bệnh bằng phương pháp y dược học cổ truyền: Đã được Giám
đốc Sở Y tế tỉnh cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề y, y học cổ truyền,
trang thiết bị y tế tư nhân với phạm vi hành nghề là khám bệnh, chữa bệnh bằng
y học cổ truyền, bắt (xem) mạch, kê đơn, bốc (hốt) thuốc theo quy định tại
Thông tư số 07/2007/TT-BYT nhưng không phải là bác sỹ, y sỹ y học cổ truyền
và chưa được cấp Giấy chứng nhận là lương y.
2. Về việc xác nhận ý kiến đồng
ý của Hội Đông y: Được Hội Đông y tỉnh xác nhận bằng văn bản về phạm vi hoạt
động chuyên môn và đạo đức nghề nghiệp để hành nghề khám bệnh, chữa bệnh bằng
y học cổ truyền.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
1. Luật Khám bệnh, chữa bệnh số
40 ngày 23 tháng 11 năm 2009.
2. Thông tư số 29/2015/TT-BYT
ngày 12/10/2015 quy định cấp, cấp lại Giấy chứng nhận là lương y.
3. Thông tư số 03/2013/TT-BTC
ngày 08/01/2013 quy định phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện; thẩm
định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề y, dược; lệ phí cấp giấy phép xuất, nhập
khẩu trang thiết bị y tế, dược phẩm; cấp chứng chỉ hành nghề y; cấp giấy phép
hoạt động đối với cơ sở khám, chữa bệnh.
PHỤ
LỤC SỐ 01
Mẫu
đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận là lương y
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 29/2015/TT-BYT ngày 12 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng
Bộ Y tế)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
....1......,
ngày…... tháng …. năm 20.....
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
Giấy chứng nhận là lương y
Kính
gửi: ................................2........................................
Họ và tên:……………… ………………….Nam/Nữ:………………..
Ngày, tháng, năm sinh:………………
………………………………
Chỗ ở hiện nay: 3…………………………………………………………
Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu
số:……………………… ……
Ngày cấp:…………………..…Nơi cấp:………………………
…………
Điện thoại:
.............................. Email (nếu có):………………………………
Tôi xin gửi kèm theo đơn này bộ
hồ sơ gồm các giấy tờ sau:
1
|
Bản sao có chứng thực Giấy chứng
nhận đủ điều kiện hành nghề khám bệnh chữa bệnh bằng YHCT hoặc
|
□
|
2
|
Bản khai quá trình hành nghề có
xác nhận theo quy định và bản sao có công chứng bằng cấp chuyên môn hay giấy
xác nhận đã tham dự các lớp bồi dưỡng về YHCT hoặc
|
□
|
3
|
Bản sao các chứng chỉ học phần
kèm theo bảng điểm kiểm tra cuối khóa chuẩn hóa lương y (kèm theo bản gốc để
đối chiếu).
|
□
|
4.
|
Bản sao chứng thực văn
bằng, chứng chỉ
|
□
|
5.
|
Bản sao các chứng chỉ học phần
hoặc Bảng điểm và GCN lương y chuyên sâu hoặc Giấy chứng nhận y sỹ cấp 2 đối
với Tịnh độ cư sỹ
|
□
|
6.
|
Giấy xác nhận quá trình thực
tập KBCB bằng YHCT
|
□
|
7.
|
Hai ảnh màu 4 x 6cm
|
□
|
8.
|
Hai phong bì có dán tem và
ghi rõ họ tên, địa chỉ người nhận
|
□
|
Kính đề nghị Quý cơ quan xem
xét và cấp Giấy chứng nhận là lương y cho tôi./.
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(ký và ghi rõ họ, tên)
|
__________________
1 Địa danh
2 Tên cơ quan cấp Giấy
chứng nhận là lương y
3 Ghi rõ địa chỉ
theo nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú.
3. Cấp giấy
chứng nhận là lương y cho các đối tượng quy định tại Khoản 5, Điều 1, Thông tư
số 29/2015/TT-BYT
3.1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Cá nhân đề
nghị cấp Giấy chứng nhận là lương y gửi hồ sơ về Sở Y tế tỉnh Hòa Bình qua
Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh theo quy định.
Bước 2. Sau khi
nhận được hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ gửi cho người nộp hồ sơ Phiếu tiếp nhận
hồ sơ theo mẫu quy định tại Phụ lục số 04 ban hành kèm theo Thông tư số
29/2015/TT-BYT.
Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ
thì trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ,
Sở Y tế tỉnh phải có thông báo cho người đã nộp hồ sơ để yêu cầu bổ sung;
Bước 3. Trong thời
hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Tổ thư ký của Hội đồng
kiểm tra sát hạch phải tiến hành phân loại đối tượng cấp Giấy chứng nhận là
lương y không phải qua kiểm tra sát hạch, lập danh sách các trường hợp đủ điều
kiện và danh sách các trường hợp không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận là
lương y để gửi đến Hội đồng kiểm tra sát hạch.
Bước 4. Hội đồng
kiểm tra sát hạch họp (trong 10 ngày kể từ ngày nhận được danh sách đề nghị của
Tổ thư ký) gửi danh sách đến Hội Đông y tỉnh để xin xác nhận ý kiến đồng ý
theo quy định. Sau khi có ý kiến đồng ý của Hội Đông y tỉnh, Hội đồng kiểm tra
sát hạch trình Giám đốc Sở Y tế tỉnh cấp Giấy chứng nhận là lương y.
Trường hợp không đủ điều kiện
cấp Giấy chứng nhận là lương y thì Hội đồng kiểm tra sát hạch phải có văn bản
thông báo lý do cho đương sự.
3.2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp hoặc qua đường bưu
chính đến Sở Y tế qua Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình.
- Trên môi trường điện tử: Tại
Cổng dịch vụ Công của tỉnh Hòa Bình (https://dichvucong.hoabinh.gov.vn) hoặc Cổng
dịch vụ Công Quốc Gia (https://dichvucong.gov.vn)
3.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận
là lương y theo mẫu quy định tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư số
29/2015/TT-BYT.
- 02 ảnh màu cỡ 4 x 6 cm chụp
trên nền trắng (trong thời gian không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ).
- 02 phong bì có dán tem và ghi
rõ họ tên, địa chỉ người nhận.
- Bản khai quá trình hành nghề
có xác nhận bằng văn bản của Trưởng Trạm y tế xã. Ngoài ra, nếu hành nghề tại
các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bằng y học cổ truyền hoặc phòng chẩn trị YHCT tư
nhân thì bổ sung thêm xác nhận bằng văn bản của người đứng đầu cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh bằng y học cổ truyền theo mẫu quy định tại Phụ lục số 03 ban hành kèm
theo Thông tư số 29/2015/TT-BYT.
- Bản sao có chứng thực các văn
bằng, chứng chỉ, chứng nhận tham dự các lớp bồi dưỡng về y học cổ truyền.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
3.4. Thời hạn giải quyết: 20
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cá nhân
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Y tế tỉnh Hòa Bình.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận là lương y
3.8. Lệ phí: Phí thẩm định
cấp Giấy chứng nhận là lương y: 2.500.000đ
(Theo Thông tư số
03/2013/TT-BTC ngày 08/01/2013 quy định phí thẩm định kinh doanh thương mại có
điều kiện; thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề y, dược; lệ phí cấp giấy
phép xuất, nhập khẩu trang thiết bị y tế, dược phẩm; cấp chứng chỉ hành nghề y;
cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám, chữa bệnh)
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai
Phụ lục số 01: Đơn đề nghị cấp
Giấy chứng nhận là lương y
Phụ lục số 03: Bản khai quá
trình hành nghề
3.10. Yêu cầu, điều kiện thủ
tục hành chính:
Điều 5. Điều kiện được cấp
Giấy chứng nhận là lương y đối với đối tượng quy định tại Khoản 5 Điều 1 Thông
tư số 29/2015/TT-BYT
1. Về hiểu biết lý luận y dược
học cổ truyền: Có giấy xác nhận đã tham dự lớp bồi dưỡng về y học cổ truyền do
viện, bệnh viện y học cổ truyền, Hội Đông y, Hội Châm cứu tỉnh trở lên, các
trường chuyên ngành y, dược với tổng thời gian từ đủ 6 tháng trở lên trước khi
Thông tư số 29/2015/TT-BYT có hiệu lực.
2. Về kinh nghiệm khám bệnh, chữa
bệnh bằng phương pháp y học cổ truyền:
a) Nếu người hành nghề làm việc
tại Trạm y tế xã thì phải được Trưởng Trạm y tế xã xác nhận bằng văn bản. Căn cứ
để xác nhận dựa vào hợp đồng lao động hoặc giấy tờ khác chứng minh đã tham gia
khám bệnh, chữa bệnh bằng y học cổ truyền từ đủ 30 năm trở lên, không có sai
sót về chuyên môn và được người bệnh tín nhiệm.
b) Nếu hành nghề tại các cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh bằng y học cổ truyền hoặc phòng chẩn trị y học cổ truyền tư
nhân thì ngoài việc được xác nhận của Trưởng trạm y tế xã, người hành nghề còn
phải được người đứng đầu cơ sở đó xác nhận.
c) Người xác nhận quy định tại
Điểm a, Điểm b Khoản này phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung xác
nhận của mình.
3. Về việc xác nhận ý kiến đồng
ý của Hội Đông y: Được Hội Đông y tỉnh xác nhận bằng văn bản về phạm vi hoạt
động chuyên môn và đạo đức nghề nghiệp để hành nghề khám bệnh, chữa bệnh bằng
y học cổ truyền.
4. Có tuổi đời từ đủ 55 tuổi trở
lên tính đến ngày Thông tư này có hiệu lực.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
1. Luật Khám bệnh, chữa bệnh số
40 ngày 23 tháng 11 năm 2009.
2. Thông tư số 29/2015/TT-BYT
ngày 12/10/2015 quy định cấp, cấp lại Giấy chứng nhận là lương y.
3. Thông tư số 03/2013/TT-BTC
ngày 08/01/2013 quy định phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện; thẩm
định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề y, dược; lệ phí cấp giấy phép xuất, nhập
khẩu trang thiết bị y tế, dược phẩm; cấp chứng chỉ hành nghề y; cấp giấy phép
hoạt động đối với cơ sở khám, chữa bệnh.
PHỤ
LỤC SỐ 01
Mẫu
đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận là lương y
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 29/2015/TT-BYT ngày 12 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng
Bộ Y tế)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
....1......,
ngày…... tháng …. năm 20.....
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
Giấy chứng nhận là lương y
Kính
gửi: ................................2........................................
Họ và tên:……………… ………………….Nam/Nữ:………………..
Ngày, tháng, năm sinh:………………
………………………………
Chỗ ở hiện nay: 3…………………………………………………………
Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu
số:……………………… ……
Ngày cấp:…………………..…Nơi cấp:………………………
…………
Điện thoại:
.............................. Email (nếu có):………………………………
Tôi xin gửi kèm theo đơn này bộ
hồ sơ gồm các giấy tờ sau:
1
|
Bản sao có chứng thực Giấy chứng
nhận đủ điều kiện hành nghề khám bệnh chữa bệnh bằng YHCT hoặc
|
□
|
2
|
Bản khai quá trình hành nghề
có xác nhận theo quy định và bản sao có công chứng bằng cấp chuyên môn hay
giấy xác nhận đã tham dự các lớp bồi dưỡng về YHCT hoặc
|
□
|
3
|
Bản sao các chứng chỉ học phần
kèm theo bảng điểm kiểm tra cuối khóa chuẩn hóa lương y (kèm theo bản gốc để
đối chiếu).
|
□
|
4.
|
Bản sao chứng thực văn
bằng, chứng chỉ
|
□
|
5.
|
Bản sao các chứng chỉ học phần
hoặc Bảng điểm và GCN lương y chuyên sâu hoặc Giấy chứng nhận y sỹ cấp 2 đối
với Tịnh độ cư sỹ
|
□
|
6.
|
Giấy xác nhận quá trình thực
tập KBCB bằng YHCT
|
□
|
7.
|
Hai ảnh màu 4 x 6cm
|
□
|
8.
|
Hai phong bì có dán tem và
ghi rõ họ tên, địa chỉ người nhận
|
□
|
Kính đề nghị Quý cơ quan xem
xét và cấp Giấy chứng nhận là lương y cho tôi./.
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(ký và ghi rõ họ, tên)
|
__________________
1 Địa danh
2 Tên cơ quan cấp Giấy
chứng nhận là lương y
3 Ghi rõ địa chỉ theo
nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú.
PHỤ
LỤC SỐ 03
Mẫu
Bản khai quá trình hành nghề
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 29/2015/TT-BYT ngày 12 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng
Bộ Y tế)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
......1.....,
ngày…... tháng …. năm 20.....
BẢN
KHAI
Quá
trình hành nghề
Họ và tên:………………………………….Nam/Nữ:………………………….
Ngày, tháng, năm sinh:
..........................................................................
................
Chỗ ở hiện nay: 2.....................................................................................................
Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu
số: ………………….…………................
Ngày cấp:………………..…Nơi cấp:……………………………………….….
Điện thoại: ..............................................
Email (nếu có): ...................... ..............
Tôi xin kê khai quá trình hành
nghề khám bệnh, chữa bệnh bằng y học cổ truyền như sau:
Thời gian (từ tháng/năm đến tháng/năm)
|
Phạm vi hoạt động chuyên môn về y học cổ truyền
|
Nơi làm việc
|
Chức vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong quá trình hành nghề tôi
không có sai phạm gì về đạo đức nghề nghiệp cũng như quy chế chuyên môn (xin
gửi kèm theo Hợp đồng lao động hoặc giấy tờ khác để chứng minh).
Tôi xin cam đoan những lời
khai trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước
pháp luật.
Xác nhận của chủ cơ sở KCB3
(ký tên, đóng dấu nếu có)
|
Người khai
(ký, ghi rõ họ tên)
Xác nhận của Trưởng trạm Y tế xã
(ký tên, đóng dấu)
|
______________________
1 Địa danh
2 Ghi rõ địa chỉ
theo nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú.
3 Người đứng đầu cơ
sở KCB bằng YHCT hợp pháp (nếu người hành nghề thực tập tại cơ sở KCB theo quy
định tại Điểm a Khoan 6 Điều 9 Thông tư này).
4. Cấp giấy
chứng nhận là lương y cho các đối tượng quy định tại Khoản 6, Điều 1, Thông tư
số 29/2015/TT-BYT
4.1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Cá nhân đề
nghị cấp Giấy chứng nhận là lương y gửi hồ sơ về Sở Y tế tỉnh Hòa Bình qua Trung
tâm phục vụ Hành chính công tỉnh theo quy định.
Bước 2. Sau khi
nhận được hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ gửi cho người nộp hồ sơ Phiếu tiếp nhận
hồ sơ theo mẫu quy định tại Phụ lục số 04 ban hành kèm theo Thông tư số
29/2015/TT-BYT.
Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ
thì trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ,
Sở Y tế tỉnh phải có thông báo cho người đã nộp hồ sơ để yêu cầu bổ sung;
Bước 3. Trong thời
hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Tổ thư ký của Hội đồng
kiểm tra sát hạch phải tiến hành phân loại đối tượng cấp Giấy chứng nhận là
lương y không phải qua kiểm tra sát hạch, lập danh sách các trường hợp đủ điều
kiện và danh sách các trường hợp không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận là
lương y để gửi đến Hội đồng kiểm tra sát hạch.
Bước 4. Hội đồng
kiểm tra sát hạch họp (trong 10 ngày kể từ ngày nhận được danh sách đề nghị của
Tổ thư ký) gửi danh sách đến Hội Đông y tỉnh để xin xác nhận ý kiến đồng ý
theo quy định. Sau khi có ý kiến đồng ý của Hội Đông y tỉnh, Hội đồng kiểm tra
sát hạch trình Giám đốc Sở Y tế tỉnh cấp Giấy chứng nhận là lương y.
Trường hợp không đủ điều kiện
cấp Giấy chứng nhận là lương y thì Hội đồng kiểm tra sát hạch phải có văn bản
thông báo lý do cho đương sự.
4.2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp hoặc qua đường bưu
chính đến Sở Y tế qua Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình.
- Trên môi trường điện tử: Tại
Cổng dịch vụ Công của tỉnh Hòa Bình (https://dichvucong.hoabinh.gov.vn) hoặc Cổng
dịch vụ Công Quốc Gia (https://dichvucong.gov.vn)
4.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận
là lương y theo mẫu quy định tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư số
29/2015/TT-BYT.
- 02 ảnh màu cỡ 4 x 6 cm chụp
trên nền trắng (trong thời gian không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ).
- 02 phong bì có dán tem và ghi
rõ họ tên, địa chỉ người nhận.
- Bản sao có chứng thực các chứng
chỉ học phần theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 29/2015/TT-BYT;
- Bản sao có chứng thực bảng điểm
kết quả kiểm tra cuối khóa do Hội đồng kiểm tra sát hạch của Bộ Y tế tổ chức
theo quy định tại Thông tư số 13/1999/TT-BYT;
- Giấy xác nhận quá trình thực
tập khám bệnh, chữa bệnh bằng y học cổ truyền theo mẫu quy định tại Phụ lục số
02 ban hành kèm theo Thông tư số 29/2015/TT-BYT.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
4.4.Thời hạn giải quyết: 20
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cá nhân
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Y tế tỉnh Hòa Bình.
4.7.Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận là lương y
4.8. Lệ phí: Phí thẩm định
cấp Giấy chứng nhận là lương y: 2.500.000đ
(Theo Thông tư số
03/2013/TT-BTC ngày 08/01/2013 quy định phí thẩm định kinh doanh thương mại có
điều kiện; thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề y, dược; lệ phí cấp giấy
phép xuất, nhập khẩu trang thiết bị y tế, dược phẩm; cấp chứng chỉ hành nghề y;
cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám, chữa bệnh)
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai
Phụ lục số 01: Đơn đề nghị cấp
Giấy chứng nhận là lương y
Phụ lục số 02: Giấy xác nhận
quá trình thực tập
4.10. Yêu cầu, điều kiện thủ
tục hành chính:
Điều 5. Điều kiện được cấp
Giấy chứng nhận là lương y đối với đối tượng quy định tại Khoản 6 Điều 1 Thông
tư số 29/2015/TT-BYT
1. Về hiểu biết lý luận y dược
học cổ truyền: Có đủ các chứng chỉ học phần quy định tại Khoản 1 Điều 2 Thông
tư này.
2. Về kiểm tra sát hạch: Đã đạt
kết quả qua kỳ kiểm tra sát hạch cuối khóa chuẩn hóa lương y do Bộ Y tế tổ chức
theo quy định tại Thông tư số 13/1999/TT-BYT nhưng chưa được cấp Giấy chứng nhận
là lương y.
3. Về việc xác nhận ý kiến đồng
ý của Hội Đông y: Được Hội Đông y tỉnh xác nhận bằng văn bản về phạm vi hoạt
động chuyên môn và đạo đức nghề nghiệp để hành nghề khám bệnh, chữa bệnh bằng
y học cổ truyền.
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
1. Luật Khám bệnh, chữa bệnh số
40 ngày 23 tháng 11 năm 2009.
2. Thông tư số 29/2015/TT-BYT
ngày 12/10/2015 quy định cấp, cấp lại Giấy chứng nhận là lương y.
3. Thông tư số 03/2013/TT-BTC
ngày 08/01/2013 quy định phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện; thẩm
định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề y, dược; lệ phí cấp giấy phép xuất, nhập
khẩu trang thiết bị y tế, dược phẩm; cấp chứng chỉ hành nghề y; cấp giấy phép
hoạt động đối với cơ sở khám, chữa bệnh.
PHỤ
LỤC SỐ 01
Mẫu
đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận là lương y
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 29/2015/TT-BYT ngày 12 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng
Bộ Y tế)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
....1......,
ngày…... tháng …. năm 20.....
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
Giấy chứng nhận là lương y
Kính
gửi: ................................2........................................
Họ và tên:……………… ………………….Nam/Nữ:………………..
Ngày, tháng, năm sinh:………………
………………………………
Chỗ ở hiện nay: 3…………………………………………………………
Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu
số:……………………… ……
Ngày cấp:…………………..…Nơi cấp:………………………
…………
Điện thoại:
.............................. Email (nếu có):………………………………
Tôi xin gửi kèm theo đơn này bộ
hồ sơ gồm các giấy tờ sau:
1
|
Bản sao có chứng thực Giấy chứng
nhận đủ điều kiện hành nghề khám bệnh chữa bệnh bằng YHCT hoặc
|
□
|
2
|
Bản khai quá trình hành nghề
có xác nhận theo quy định và bản sao có công chứng bằng cấp chuyên môn hay
giấy xác nhận đã tham dự các lớp bồi dưỡng về YHCT hoặc
|
□
|
3
|
Bản sao các chứng chỉ học phần
kèm theo bảng điểm kiểm tra cuối khóa chuẩn hóa lương y (kèm theo bản gốc để
đối chiếu).
|
□
|
4.
|
Bản sao chứng thực văn
bằng, chứng chỉ
|
□
|
5.
|
Bản sao các chứng chỉ học phần
hoặc Bảng điểm và GCN lương y chuyên sâu hoặc Giấy chứng nhận y sỹ cấp 2 đối
với Tịnh độ cư sỹ
|
□
|
6.
|
Giấy xác nhận quá trình thực
tập KBCB bằng YHCT
|
□
|
8.
|
Hai ảnh màu 4 x 6cm
|
□
|
9.
|
Hai phong bì có dán tem và
ghi rõ họ tên, địa chỉ người nhận
|
□
|
Kính đề nghị Quý cơ quan xem
xét và cấp Giấy chứng nhận là lương y cho tôi./.
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(ký và ghi rõ họ, tên)
|
__________________
1 Địa danh
2 Tên cơ quan cấp Giấy
chứng nhận là lương y
3 Ghi rõ địa chỉ theo
nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú.
PHỤ
LỤC SỐ 02
Mẫu
Giấy xác nhận quá trình thực tập
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 29/2015/TT-BYT ngày 12 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng
Bộ Y tế)
...........1............
............2............
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /GXNTT
|
…3…,
ngày tháng năm 20…
|
GIẤY
XÁC NHẬN QUÁ TRÌNH THỰC TẬP
KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH BẰNG Y HỌC CỔ TRUYỀN
............................4.......................
xác nhận:
Ông/bà:
Ngày, tháng, năm sinh:
Chỗ ở hiện nay: 5
Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu
số: ……..…………………………
Ngày cấp: …………..……… Nơi cấp:
đã thực tập tại.....................6............................................................
Số giấy phép hoạt động………………………………………….
……………
Phạm vi hoạt động chuyên môn của
cơ sở:…………………………………
Ý kiến nhận xét của cơ sở về kết
quả thực tập:
1. Thời gian thực tập: 7
2. Phạm vi hoạt động chuyên
môn: 8
3. Đạo đức nghề nghiệp: 9
|
PHỤ TRÁCH CƠ SỞ
KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
(Ký tên, đóng dấu nếu có)
|
__________________
1 Tên cơ quan chủ quản
của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
2 Tên cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh.
3 Địa danh
4 Giống như mục 2
5 Ghi rõ địa chỉ
theo nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú
6 Giống như mục 2
7 Ghi cụ thể thời
gian thực hành từ ngày .... tháng ...năm…… đến ngày… tháng… năm…… theo Điểm a
Khoản 2 Điều 12 Thông tư này
8 Nhận xét cụ thể về
khả năng thực hiện các kỹ thuật chuyên môn theo Điểm b Khoản 2 Điều 12 Thông tư
này.
9 Nhận xét cụ thể về
giao tiếp, ứng xử, đạo đức của người thực tập Điểm c Khoản 2 Điều 12 Thông tư
này.
10 Địa danh
5. Cấp lại
Giấy chứng nhận là lương y thuộc thẩm quyền của Sở Y tế
5.1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Người đề
nghị cấp lại Giấy chứng nhận là lương y gửi 01 bộ hồ sơ về Sở Y tế tỉnh Hòa
Bình qua Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh nơi đã cấp theo quy định.
Bước 2. Sau khi
nhận được hồ sơ, bộ phận tiếp nhận hồ sơ gửi cho người nộp hồ sơ Phiếu tiếp nhận
hồ sơ theo mẫu quy định tại Phụ lục số 04 ban hành kèm theo Thông tư số
29/2015/TT-BYT.
Bước 3. Trong thời
gian 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận
là lương y hợp lệ (nếu không hợp lệ phải có văn bản yêu cầu bổ sung), Giám đốc
Sở Y tế tỉnh cấp lại Giấy chứng nhận là lương y, nếu không cấp lại phải có văn
bản trả lời nêu rõ lý do.
5.2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp hoặc qua đường bưu
chính đến Sở Y tế qua Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình
- Trên môi trường điện tử: Tại
Cổng dịch vụ Công của tỉnh Hòa Bình (https://dichvucong.hoabinh.gov.vn) hoặc Cổng
dịch vụ Công Quốc Gia (https://dichvucong.gov.vn)
5.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng
nhận là lương y theo mẫu quy định tại Phụ lục số 07 ban hành kèm theo Thông tư
số 29/2015/TT-BYT;
- 02 ảnh màu cỡ 4x6 cm chụp
trên nền trắng (không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ);
- 02 phong bì có dán tem và ghi
rõ họ tên, địa chỉ người nhận.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
5.4.Thời hạn giải quyết: 07
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
5.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cá nhân
5.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Y tế tỉnh Hòa Bình.
5.7.Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận là lương y
5.8. Lệ phí: Không có
5.9.Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Phụ lục 07: Đơn đề nghị cấp lại
Giấy chứng nhận là lương y
5.10.Yêu cầu, điều kiện thủ
tục hành chính: Không có
5.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
1. Luật Khám bệnh, chữa bệnh số
40 ngày 23 tháng 11 năm 2009;
2. Thông tư số 29/2015/TT-BYT
ngày 12/10/2015 quy định cấp, cấp lại Giấy chứng nhận là lương y.
PHỤ
LỤC SỐ 07
Mẫu
đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận là lương y
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 29/2015/TT-BYT ngày 12 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng
Bộ Y tế)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
....1......,
ngày tháng năm 20.....
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
lại Giấy chứng nhận là lương y
Kính
gửi: ……………………2…………………….
Họ và tên: ...............................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:
..........................................................................
......
Chỗ ở hiện nay:3
...............................................................................................
Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu
số: .............................................................
Ngày cấp: ………………………. Nơi cấp:
....................................................
Điện thoại: ………………………… Email (nếu
có): ...........................................
Số Giấy chứng nhận là lương y
cũ: ……… Ngày cấp: ………. Nơi cấp: ............
Lý do xin cấp lại:
1. Do bị mất □
2. Do bị hư hỏng □
Kính đề nghị Quý cơ quan xem
xét và cấp lại Giấy chứng nhận là lương y cho tôi.
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(ký và ghi rõ họ, tên)
|
_____________________
1 Địa danh
2 Tên cơ quan đã cấp
Giấy chứng nhận là lương y
3 Ghi rõ địa chỉ
theo nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú.