Quyết định 32/2019/QĐ-UBND quy định về giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn thành phố Pleiku, thị xã An Khê, thị xã Ayun Pa, tỉnh Gia Lai

Số hiệu 32/2019/QĐ-UBND
Ngày ban hành 11/10/2019
Ngày có hiệu lực 21/10/2019
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Gia Lai
Người ký Đỗ Tiến Đông
Lĩnh vực Bất động sản

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 32/2019/UBND

Gia Lai, ngày 11 tháng 10 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH GIÁ CHO THUÊ NHÀ Ở THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC CHƯA ĐƯỢC CẢI TẠO, XÂY DỰNG LẠI TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ PLEIKU, THI XÃ AN KHÊ, THỊ XÃ AYUN PA, TỈNH GIA LAI.

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bn quy phạm pháp luật năm 2015;

Căn cứ Luật Giá năm 2012;

Căn cứ Luật Nhà ở năm 2014;

Căn cứ Nghị định s99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một sđiều của Luật Nhà ở năm 2014;

Căn cứ Quyết định số 17/2008/QĐ-TTg ngày 28/01/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành bảng giá chuẩn cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại;

Căn cứ Thông tư số 11/2008/TT-BXD ngày 05/5/2008 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung của Quyết định số 17/2008/QĐ-TTg ngày 28/01/2008 của Thủ tướng Chnh phủ về việc ban hành bảng giá chuẩn cho thuê nhà thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại;

Căn cứ Thông tư 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Luật Nhà ở và Nghị định s99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ;

Theo đề nghị ca Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình s 23/TTr-SXD ngày 05/9/2019.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

Quyết đnh này quy định giá cho thuê nhà thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại (sau đây viết tắt là giá cho thuê nhà ở) trên địa bàn thành phố Pleiku, thị xã An Khê, thị xã Ayun Pa, tỉnh Gia Lai theo quy định tại khoản 1 Điều 58 Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một sđiều của Luật Nhà ở năm 2014.

2. Đối tượng áp dụng

a) Đối tượng được thuê nhà thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại theo quy định tại khoản 1 Điều 57 Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở năm 2014.

b) Cơ quan qun lý nhà nước, tổ chc, cá nhân có liên quan đến việc quản lý nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại.

Điều 2. Giá cho thuê nhà

1. Tại thành phố Pleiku

Thành phố Pleiku là đô thị loại II, hệ số cấp đô thị K1 = - 0,05, giá cho thuê nhà được tính như sau:

Đơn vị tính: Đồng/m2 sử dụng/tháng

Cấp nhà

Tầng cao

Khu vực nội thị (các phường) K2 = 0,00

Khu vực ngoại thị (các xã) K2 = - 0,2

Điều kiện hạ tầng (K4)

Điều kiện hạ tầng (K4)

Tốt

Trung bình

Kém

Tốt

Trung bình

Kém

K4 = 0,00

K4 = - 0,10

K4 = - 0,20

K4 = 0,00

K4 = - 0,10

K4 = - 0,20

Cp II (19.122 đ)

Tầng 1, K3 = 0,15

21.034

19.122

17.210

17.210

15.298

13.385

Tầng 2, K3 = 0,05

19.122

17.210

15.298

15.298

13.385

11.473

Tầng 3, K3 = 0,00

18.166

16.254

14.342

14.342

12.429

10.517

Cấp III (18.515 đ)

Tầng 1, K3 = 0,15

20.367

18.515

16.664

16.664

14.812

12.961

Tầng 2, K3 = 0,05

18.515

16.664

14.812

14.812

12.961

11.109

Tầng 3, K3 = 0,00

17.589

15.738

13.886

13.886

12.035

10.183

Cấp IV (12.444 đ)

K3 = 0,15

13.688

12.444

11.200

11.200

9.955

8.711

Nhà không đáp ứng 50% cấp IV (6.223 đ)

K3 = 0,15

6.845

6.223

5.601

5.601

4.978

4.356

2. Tại thị xã An Khê và thị xã Ayun Pa

Thị xã An Khê và thị xã Ayun Pa là đô thị loại IV, hệ số cấp đô thị K1 = - 0,15, giá cho thuê nhà được tính như sau:

Đơn vị tính: Đồng/m2 sử dụng/tháng

Cấp nhà

Tầng cao

Khu vực nội thị (các phường) K2 = 0,00

Khu vực ngoại thị (các xã)  K2 = -0,2

Điều kiệu hạ tầng (K4)

Điều kiện hạ tầng (K4)

Tốt

Trung bình

Kém

Tốt

Trung bình

Kém

K4 = 0,00

K4 = - 0,10

K4 = - 0,20

K4 = 0,00

K4 = - 0,10

K4 = - 0,20

Cấp II (19.122 đ)

Tầng 1, K3 = 0,15

19.122

17.210

15.298

15.298

13.385

11.473

Tầng 2, K3 = 0,05

17.210

15.298

13.385

13.385

11.473

9.561

Tầng 3, K3 = 0,00

16.254

14.342

12.429

12.429

10.517

8.605

Cấp III (18.515 đ)

Tầng 1, K3 = 0,15

18.515

16.664

14.812

14.812

12.961

11.109

Tầng 2, K3 = 0,05

16.664

14.812

12.961

12.961

11.109

9.258

Tầng 3, K3 = 0,00

15.738

13.886

12.035

12.035

10.183

8.332

Cấp IV (12,444đ)

K3 = 0,15

12.444

11.200

9.955

9.955

8.711

7.466

Nhà không đáp ứng 50% cấp IV (6.223, đ)

K3 = 0,15

6.223

5.601

4.978

4.978

4.356

3.734

[...]