Quyết định 05/2020/QĐ-UBND quy định về giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
Số hiệu | 05/2020/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 30/06/2020 |
Ngày có hiệu lực | 13/07/2020 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Nam |
Người ký | Lê Trí Thanh |
Lĩnh vực | Bất động sản |
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/2020/QĐ-UBND |
Quảng Nam, ngày 30 tháng 6 năm 2020 |
QUY ĐỊNH GIÁ CHO THUÊ NHÀ Ở THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25/11/2014;
Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở; Nghị định số 30/2019/NĐ-CP ngày 28/3/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 17/2008/QĐ-TTg ngày 28/01/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành bảng giá chuẩn cho thuê nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại;
Căn cứ Thông tư số 11/2008/TT-BXD ngày 05/5/2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung của Quyết định số 17/2008/QĐ-TTg ngày 28/01/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành bảng giá chuẩn cho thuê nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại;
Căn cứ Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Luật Nhà ở và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 29/TTr-SXD ngày 16/6/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quyết định này quy định về bảng giá cho thuê nhà ở cũ thuộc sở hữu Nhà nước trên địa bàn tỉnh.
2. Đối tượng áp dụng: được áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan đến công tác quản lý, vận hành cho thuê nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước và các cá nhân, tổ chức đang thuê nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Ban hành quy định giá cho thuê nhà ở, nhà không có nguồn gốc là nhà ở nhưng được bố trí sử dụng trước ngày 05/7/1994 (ngày ban hành Nghị định số 61/CP của Chính phủ về mua bán và kinh doanh nhà ở) mà chưa được cải tạo, xây dựng lại cho các hộ gia đình, cá nhân thuê để ở, bao gồm tiền thuê nhà, tiền thuê đất và thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, cụ thể như sau:
1. Tiền thuê nhà
a) Bảng giá chuẩn cho thuê nhà
Stt |
Loại nhà |
Đơn giá (đồng/m2 sử dụng/tháng) |
1 |
Nhà trệt (kể cả nhà có gác lững) |
11.300 |
2 |
Nhà 2 tầng |
16.800 |
3 |
Nhà 3 tầng |
17.400 |
4 |
Nhà 4 tầng trở lên |
18.800 |
Bảng giá chuẩn cho thuê nhà nêu trên được xây dựng tại thời điểm mức lương cơ sở theo quy định của Nhà nước tại Nghị định số 38/2019/NĐ-CP ngày 09/5/2019 của Chính phủ là 1.490.000 đồng.
Trường hợp Nhà nước có điều chỉnh tăng tiền lương cơ sở thì mức giá chuẩn cho thuê nhà trên được điều chỉnh tương ứng với tỷ lệ tăng của tiền lương.
b) Mức giá cho thuê nhà: Mức giá cho thuê nhà ở cụ thể được xác định dựa trên bảng giá chuẩn quy định tại điểm a khoản 1 Điều 2 cùng với việc điều chỉnh tăng (+), giảm (-) của 04 nhóm hệ số quy định tại Điều 3 của Quyết định này.
2. Tiền thuê đất và thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
a. Tiền thuê đất được xác định theo quy định và được ổn định 05 năm. Số tiền thuê đất phải nộp hàng năm được xác định trên cơ sở diện tích đất đo đạc thực tế của từng căn nhà (bao gồm cả diện tích đất chưa xây dựng) do cơ quan được cấp có thẩm quyền giao quản lý nhà thuộc sở hữu Nhà nước xác định nhân (x) với đơn giá thuê đất do cơ quan được giao tại Điều 8, Điều 9, Điều 10 Quyết định số 25/2017/QĐ-UBND ngày 25/10/2017 của UBND tỉnh xác định. Tiền thuê đất bình quân hàng tháng được xác định trên cơ sở số tiền thuê đất hàng năm chia (:) cho 12 tháng.
Thời hạn nộp tiền thuê đất theo quy định tại khoản 3, khoản 4 Điều 24 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về tiền thuê đất, thuê mặt nước.
b. Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp được xác định theo quy định và được ổn định trong 05 năm. Tiền thuế sử dụng đất phi nông nghiệp phải nộp hàng năm được xác định dựa trên cơ sở diện tích đất đo đạc thực tế của từng căn nhà (bao gồm cả diện tích đất chưa xây dựng) do cơ quan được cấp có thẩm quyền giao quản lý nhà thuộc sở hữu Nhà nước xác định nhân (x) với giá của 1 m2 đất theo mục đích sử dụng của thửa đất tính thuế do UBND tỉnh quy định tại thời điểm ký hợp đồng và nhân (x) với thuế suất sử dụng đất phi nông nghiệp hiện hành. Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp bình quân hàng tháng được xác định trên cơ sở tiền thuế sử dụng đất phi nông nghiệp hàng năm chia (:) cho 12 tháng.
Thời hạn nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp theo khoản 3 Điều 17 Thông ta số 153/20n/TT-BTC ngày 11/11/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.