Quyết định 32/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 04/2017/QĐ-UBND quy định về mức chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng đối với tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ du lịch có hưởng lợi từ môi trường rừng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
Số hiệu | 32/2019/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 04/07/2019 |
Ngày có hiệu lực | 15/07/2019 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Thành phố Đà Nẵng |
Người ký | Huỳnh Đức Thơ |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước,Tài nguyên - Môi trường |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 32/2019/QĐ-UBND |
Đà Nẵng, ngày 04 tháng 7 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BÃI BỎ QUYẾT ĐỊNH SỐ 04/2017/QĐ-UBND NGÀY 21 THÁNG 02 NĂM 2017 CỦA UBND THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG QUY ĐỊNH MỨC CHI TRẢ DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG ĐỐI VỚI TỔ CHỨC, CÁ NHÂN KINH DOANH DỊCH VỤ DU LỊCH CÓ HƯỞNG LỢI TỪ MÔI TRƯỜNG RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 1444/TTr-SNN ngày 06 tháng 6 năm 2019; trên cơ sở kết quả ý kiến của Ủy viên Ủy ban nhân dân thành phố theo Công văn số 165/VP-KTTC ngày 13 tháng 6 năm 2019 của Văn phòng Đoàn đại biểu quốc hội, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân thành phố.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bãi bỏ Quyết định số 04/2017/QĐ-UBND ngày 21 tháng 02 năm 2017 của Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng quy định mức chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng đối với tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ du lịch có hưởng lợi từ môi trường rừng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 7 năm 2019.
Điều 3. Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |