ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
32/2014/QĐ-UBND
|
Kiên Giang, ngày
30 tháng 9 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH MỨC CHI TRẢ NHUẬN BÚT, THÙ LAO ĐỐI VỚI TÁC PHẨM ĐƯỢC ĐĂNG TRÊN
TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ THUỘC TỈNH KIÊN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13 tháng
6 năm 2011 của Chính phủ Quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực
tuyến trên Trang thông tin điện tử hoặc Cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà
nước;
Căn cứ Nghị định số 18/2014/NĐ-CP ngày 14/3/2014
của Chính phủ quy định về chế độ nhuận bút trong lĩnh vực báo chí, xuất bản;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
19/2012/TTLT-BTC-BKH&ĐT-BTTTT ngày 15 tháng 02 năm 2012 của liên Bộ Tài
chính - Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn quản lý
và sử dụng kinh phí thực hiện Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông
tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 194/2012/TT-BTC ngày 15 tháng
11 năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn mức chi tạo lập thông tin điện tử nhằm
duy trì hoạt động thường xuyên của các cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền
thông tại Tờ trình số 644/TTr-STTTT ngày 11 tháng 8 năm 2014 về việc ban hành
Quy định mức chi trả nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm được đăng trên trang
thông tin điện tử thuộc tỉnh Kiên Giang,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định mức chi trả nhuận
bút, thù lao đối với tác phẩm được đăng trên trang thông tin điện tử thuộc tỉnh
Kiên Giang.
Điều 2. Giao trách nhiệm Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông chủ
trì phối hợp với Sở Tài chính, các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức triển khai,
kiểm tra thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, Thủ
trưởng các ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày
ký và thay thế Quyết định số 26/2010/QĐ-UBND ngày 23 ngày 11 tháng 2010 về việc
ban hành quy định mức chi trả nhuận bút, thù lao áp dụng đối với thông tin được
đăng tải trên trang thông tin điện tử tỉnh Kiên Giang./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài chính; Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VB); Bộ TT&TT (Vụ Pháp chế);
Website Chính phủ;
- TT.Tỉnh ủy, HĐND tỉnh; BTG Tỉnh ủy;
- CT và các PCT. UBND tỉnh;
- TT Công báo tỉnh; Cổng TT điện tử tỉnh;
- LĐVP, Phòng VHXH;
- Lưu: VT, ndmai.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Văn Thi
|
QUY ĐỊNH
MỨC CHI TRẢ NHUẬN BÚT, THÙ LAO ĐỐI VỚI TÁC PHẨM ĐƯỢC ĐĂNG TRÊN TRANG
THÔNG TIN ĐIỆN TỬ THUỘC TỈNH KIÊN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 32/2014/QĐ-UBND ngày 30/9/2014 của UBND tỉnh
Kiên Giang)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
Quy định này quy định chế độ nhuận bút, thù lao đối
với tác phẩm được đăng trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử
(gọi chung là trang thông tin điện tử) thuộc tỉnh Kiên Giang.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Tác giả hoặc chủ sở hữu quyền tác giả có tác phẩm
được cơ quan sử dụng đăng trên trang thông tin điện tử được hưởng nhuận bút.
2. Người sưu tầm, cung cấp tin, bài, văn bản, biên
dịch tài liệu được sử dụng đăng trên Trang thông tin điện tử; người biên tập,
kiểm duyệt và những người trực tiếp liên quan đến công tác biên tập, quản trị mạng
Trang thông tin điện tử được hưởng thù lao.
3. Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện,
thị xã, thành phố và UBND các xã, phường, thị trấn.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
1. Nhuận bút là khoản tiền do
bên sử dụng tác phẩm trả cho tác giả hoặc chủ sở hữu quyền tác giả khi tác phẩm
được sử dụng.
2. Thù lao là khoản tiền do bên sử dụng tác
phẩm trả cho người thực hiện công việc có liên quan đến tác phẩm theo quy định
tại Quy định này.
3. Quỹ nhuận bút là khoản tiền do bên sử dụng
tác phẩm trích lập theo quy định để chi trả nhuận bút, thù lao.
4. Trang thông tin điện tử là trang thông
tin hoặc một tập hợp trang thông tin trên môi trường mạng phục vụ cho việc cung
cấp, trao đổi thông tin.
5. Cổng thông tin điện tử là điểm truy cập
duy nhất của cơ quan trên môi trường mạng, liên kết, tích hợp các kênh thông
tin, các dịch vụ và các ứng dụng mà qua đó người dùng có thể khai thác, sử dụng
và cá nhân hóa việc hiển thị thông tin.
6. Số hóa thông tin là việc biến đổi các loại
hình thông tin sang thông tin số.
7. Đăng tin là công việc gắn thông tin dưới
dạng dữ liệu điện tử vào Trang thông tin điện tử.
Chương II
MỨC CHI TRẢ NHUẬN BÚT,
THÙ LAO
Điều 4. Mức chi trả nhuận bút
TT
|
Thể loại
|
ĐVT
|
Loại
|
Đối tượng hưởng
nhuận bút
|
A
(hệ số)
|
B
(hệ số)
|
C
(hệ số)
|
D
(hệ số)
|
1.
|
Tin tức, sự kiện
|
Tin
|
1,2
|
1
|
0,8
|
0,7
|
|
2.
|
Tin chủ trương, chính sách
|
Tin
|
0,7
|
0,6
|
0,5
|
0,4
|
|
3.
|
Tin, bài khai thác, đăng lại trên báo chí và các
loại phương tiện truyền thông khác
|
Tin/Bài
|
0,5
|
0,4
|
0,3
|
0,1
|
|
4.
|
Tường thuật, ghi nhanh, mẫu chuyện
|
Bài
|
2
|
1,5
|
1
|
|
|
5.
|
Phóng sự ngắn
|
Phóng sự
|
3
|
2,5
|
1,5
|
|
|
6.
|
Phóng sự dài, nhiều kỳ
|
Phóng sự
|
5
|
4
|
3
|
2
|
|
7.
|
Thực hiện phỏng vấn
|
Phỏng vấn
|
2,5
|
2
|
1,5
|
|
|
8.
|
Trả lời phỏng vấn
|
Phỏng vấn
|
2,5
|
2
|
1,5
|
1
|
|
9.
|
Bài viết mang tính chất nghiên cứu khoa học
|
Bài
|
6
|
5
|
4
|
3
|
|
10.
|
Bài viết, bài phát biểu, trả lời chất vấn
|
Bài
|
3
|
2
|
1,5
|
|
|
11.
|
Bài viết tham gia diễn đàn do Ban Biên tập phát động
|
Bài
|
2
|
1,5
|
1
|
|
Trả cho Thủ trưởng
đơn vị hoặc người có trách nhiệm viết bài tham gia diễn đàn.
|
12.
|
Thông tin trả lời bạn đọc
|
Tin
|
0,7
|
0,6
|
0,5
|
|
Trả cho người tiếp
nhận, soạn thảo công văn chuyển các ngành và biên tập thành bản tin.
|
13.
|
Trả lời bạn đọc
|
Văn bản
|
0,8
|
0,7
|
0,6
|
|
Trả cho Thủ trưởng
đơn vị có trách nhiệm trả lời ý kiến công dân gửi đến trang thông tin điện tử.
|
14.
|
Ảnh thời sự
|
Ảnh
|
0,9
|
0,8
|
0,6
|
0,5
|
|
15.
|
Ảnh nghệ thuật
|
Ảnh
|
2,5
|
2
|
1,5
|
0,8
|
|
16.
|
Banner (các dòng chữ có kiểu hình ảnh chạy trên cổng
Thông tin điện tử)
|
Mẫu nhỏ
|
3,5
|
2,5
|
1,5
|
|
Trả cho người thiết
kế và người cập nhật lên trang thông tin điện tử
|
Mẫu lớn
|
8
|
6
|
3,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Điều 5. Tiêu chí
để tính trả nhuận bút cho tác giả
1. Loại A: Mang tính thời sự cao, phát hiện vấn đề, có tác động tích cực đến dư luận
xã hội, thực hiện trong điều kiện khó khăn, tốn nhiều thời gian.
2. Loại
B: Phản ánh kịp thời sự chỉ đạo điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh; tình
hình kinh tế - xã hội của tỉnh, của ngành, đơn vị và các vấn đề mang tính thời
sự.
3. Loại
C: Đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ thông tin, tuyên truyền chủ trương chính sách
của Đảng, pháp luật của Nhà nước, tình hình kinh tế - xã hội của địa phương.
4. Loại
D: Đáp ứng ở mức tối thiểu các yêu cầu nhiệm vụ thông tin, tuyên truyền nêu
trên.
Điều 6. Mức chi
thù lao cho việc cập nhật, biên soạn, đăng tin trên Trang thông tin điện tử
TT
|
Thể loại
|
ĐVT
|
Hê số
|
Đối tượng hưởng
thù lao
|
1
|
Thủ tục hành chính
|
Thủ tục
|
0,2
|
Trả cho người biên soạn và người cập nhật lên Trang
thông tin điện tử
|
2
|
Biểu mẫu thủ tục hành chính
|
Biểu mẫu
|
0,2
|
3
|
Văn bản chỉ đạo điều hành
|
Văn bản
|
0,2
|
4
|
Văn bản pháp quy
|
Văn bản
|
0,1
|
Trả cho người cập nhật lên Trang thông tin điện tử
|
5
|
Thông tin cần biết
|
Văn bản
|
0,3
|
Trả cho tổ chức hoặc cá nhân cung cấp văn bản
riêng theo yêu cầu của Ban Biên tập Trang thông tin điện tử
|
|
0,1
|
Trả cho người biên tập và cập nhật lên Trang
thông tin điện tử
|
6
|
Thông tin tra cứu giá đất
|
Địa bàn huyện, thị
xã, thành phố
|
0,6
|
Trả cho người cập nhật lên Trang thông tin điện tử
|
7
|
Lịch + Thư mời + Tài liệu họp
|
Tuần
|
0,7
|
Trả cho người biên soạn và người cập nhật lên
Trang thông tin điện tử
|
8
|
Số hóa thông tin:
- Số hóa bức ảnh, hoặc trang thông tin bằng máy
quét
- Nhập dữ liệu phi cấu trúc
- Nhập dữ liệu có cấu trúc
|
Ảnh, trang A4
Trang A4
Trường
|
0,02
0,09
0,003
|
Trả cho người cập nhật lên Trang thông tin điện tử
|
9
|
Khai thác sưu tầm
- Ảnh
- Tin, Tin + ảnh
- Bài
- Các văn bản khác
|
Ảnh
Tin
Bài
Văn bản
|
0,03
0,06
0,1
0,06
|
10
|
Biên dịch tiếng Việt ra tiếng nước ngoài
|
Trang
|
1
|
Trả cho người biên dịch
|
11
|
Biên dịch tiếng nước ngoài ra tiếng Việt
|
Trang
|
0,8
|
Điều 7. Cách tính
nhuận bút, thù lao
Nhuận bút, thù lao = Loại (hệ số) x
giá trị một đơn vị hệ số nhuận bút, thù lao.
* Trong đó:
- Giá trị một đơn vị hệ số nhuận
bút, thù lao bằng 10% mức tiền lương cơ sở.
- Loại (hệ số) = Phân loại (A, B,
C, D) tương ứng với hệ số thể loại.
Điều 8. Mức chi
trả thù lao thực hiện việc duy trì và phát triển Trang thông tin điện tử
1. Người trực tiếp (quản trị mạng):
Thực hiện các khâu đều được tính thù lao nhưng định mức chỉ tiêu phải trừ hàng
tháng bằng 10 tin chủ trương, chính sách (loại C) và 01 bài viết (loại C).
2. Ban Biên tập (thực hiện khâu hậu kỳ,
từ biên tập, kiểm duyệt đến xuất bản tin, bài, ảnh…):
a) Trưởng ban Biên tập Trang thông
tin điện tử: Hưởng thù lao không quá hệ số 5/tháng.
b) Phó Trưởng ban Biên tập Trang
thông tin điện tử: Hưởng thù lao không quá hệ số 3/tháng.
c) Thù lao chi trả cho thành viên
khác do Thủ trưởng cơ quan quyết định.
3. Tổng mức thù lao được hưởng tối đa
không quá 50% tổng số nhuận bút phải trả trong tháng, quý đó.
4. Đối tượng được hưởng thù lao trong
quy định này không được tính tiền làm thêm ngoài giờ khi thực hiện các công việc
liên quan đến trang thông tin điện tử.
Điều 9. Những quy
định khác
1. Đối với những thể loại khác chưa
quy định trong khung nhuận bút và thù lao trong quy định này, tùy theo tính chất,
quy mô, chất lượng, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quyết định mức hệ số nhuận bút,
thù lao cho những người liên quan thực hiện thể loại đó.
2. Tác phẩm đã đăng ở báo chí, Trang
thông tin điện tử… khi được sử dụng lại cho Trang thông tin điện tử thì mức chi
trả thấp hơn tác phẩm sử dụng lần đầu. Mức chi trả do Thủ trưởng cơ quan quyết
định nhưng không thấp hơn 50% nhuận bút của thể loại tương ứng mà cơ quan đang
áp dụng.
3. Tác phẩm được biên tập từ tài liệu
đã được công bố ở các cuộc hội thảo, hội nghị, nhuận bút được trả bằng 50% mức
nhuận bút của thể loại tương ứng mà cơ quan đang áp dụng.
Điều 10. Thời
gian chi trả nhuận bút, thù lao
Thời gian chi trả nhuận bút, thù lao
chậm nhất là một quý sau khi tin, bài, ảnh được đăng tải.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI
HÀNH
Điều 11. Nguồn
kinh phí chi trả nhuận bút, thù lao
1. Hàng năm, cơ quan chủ quản của
Trang thông tin điện tử có trách nhiệm dự trù Quỹ nhuận bút, thù lao gửi Sở Tài
chính thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
2. Nguồn kinh phí thực hiện chi trả
nhuận bút, thù lao của các Trang thông tin điện tử các sở, ban, ngành, địa
phương tự cân đối kinh phí được giao hàng năm, theo phân cấp ngân sách.
3. Ngoài ra, kinh phí chi trả nhuận
bút, thù lao được sử dụng nguồn thu từ các hoạt động khác; nguồn hỗ trợ của tổ
chức, cá nhân trong và ngoài nước và nguồn hỗ trợ từ ngân sách Nhà nước (nếu
có).
Điều 12. Tổ chức
thực hiện
Giám đốc, Thủ trưởng các cơ quan, đơn
vị và địa phương có Trang thông tin điện tử có trách nhiệm sử dụng kinh phí
đúng mục đích; đồng thời thực hiện các thủ tục thanh, quyết toán theo đúng quy
định của Nhà nước.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu
có khó khăn, vướng mắc, yêu cầu Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, địa phương liên
quan phản ánh về Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Tài chính để tổng hợp trình Ủy
ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.