Quyết định 32/2009/QĐ-UBND về Quy định thực hiện miễn thu thủy lợi phí trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh

Số hiệu 32/2009/QĐ-UBND
Ngày ban hành 30/10/2009
Ngày có hiệu lực 09/11/2009
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Hà Tĩnh
Người ký Trần Minh Kỳ
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí,Tài nguyên - Môi trường

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 32/2009/QĐ-UBND

Hà Tĩnh, ngày 30 tháng 10 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH THỰC HIỆN MIỄN THU THỦY LỢI PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 115/2008/NĐ-CP ngày 14/11/2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điểm của Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi;

Căn cứ Thông tư số 36/2009/TT-BTC ngày 26/02/2009 của Bộ Tài chính Hướng dẫn thi hành một số điểm của Nghị định 115/2008/NĐ-CP ngày 14/11/2008 sửa đổi, bổ sung một số điểm của Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điểm của Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi;

Căn cứ Thông tư số 11/2009/TT-BTC ngày 21/01/2009 của Bộ Tài chính về hướng dẫn đặt hàng, giao kế hoạch đối với các đơn vị làm nhiệm vụ quản lý khai thác công trình thủy lợi;

Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Văn bản số 2105/STC-TCDN ngày 06/10/2009; của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại văn bản số 1595/SNN ngày 23/6/2009 và Báo cáo kết quả thẩm định của Sở Tư pháp tại Văn bản số 882/BC-STP ngày 09/9/2009 và Văn bản số 941/STP-VB ngày 09/10/2009,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định thực hiện miễn thu thủy lợi phí trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.

Điều 2. Giao Sở Tài chính chủ trì phối hợp Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn, triển khai thực hiện Quyết định này và xác định cụ thể mức thu thủy lợi phí đối với từng công ty, đơn vị trình UBND tỉnh quyết định để làm cơ sở cho việc lập dự toán cấp bù thủy lợi phí hàng năm.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 101/2004/QĐ-NL2 ngày 10/12/2004 của UBND tỉnh ban hành Quy định mức thủy lợi phí, tiền nước trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Thủ trưởng các cơ quan liên quan; Giám đốc các doanh nghiệp quản lý khai thác công trình thủy lợi; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- TTr Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT. UBND tỉnh;
- Ban Kinh tế NS - HĐND tỉnh;
- VP Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Trung tâm Công báo - Tin học tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Các Phó VP/UBND tỉnh;
- Lưu: VT, TH, TM, NL1.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Minh Kỳ

 

QUY ĐỊNH

VỀ VIỆC THỰC HIỆN MIỄN THU THỦY LỢI PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH
(Kèm theo Quyết định số 32/2009/QĐ-UBND ngày 30 tháng 10 năm 2009 của UBND tỉnh Hà Tĩnh)

Điều 1. Mức thu thủy lợi phí

1. Mức thu thủy lợi phí (TLP), tiền nước đối với công trình đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước (sau đây gọi tắt là công trình ngân sách) được quy định tại khoản 1 và 2 Điều 19, Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ (sau đây gọi tắt là Nghị định số 143/2003/NĐ-CP) sửa đổi tại khoản 1 Điều 1, Nghị định số 115/2008/NĐ-CP ngày 14/11/2008 của Chính phủ (sau đây gọi tắt là Nghị định số 115/2008/NĐ-CP) cụ thể như sau:

a. Biểu mức thu thủy lợi phí đối với đất trồng lúa:

TT

Vùng và biện pháp công trình

Mức thu (1.000đồng/ha/vụ)

1

- Tưới tiêu bằng động lực

955

2

- Tưới tiêu bằng trọng lực

886

3

- Tưới tiêu bằng trọng lực và kết hợp động lực hỗ trợ

920

- Trường hợp tưới, tiêu chủ động một phần thì thu bằng 60% mức phí nêu trên;

- Trường hợp chỉ tạo nguồn tưới, tiêu bằng trọng lực thì thu bằng 40% mức phí nêu trên;

- Trường hợp chỉ tạo nguồn tưới, tiêu bằng động lực thì thu bằng 50% mức phí nêu trên;

- Trường hợp lợi dụng thủy triều để tưới, tiêu thì thu bằng 70% mức phí tưới tiêu bằng trọng lực.

b. Đối với diện tích đất mạ, rau, màu, cây công nghiệp ngắn ngày (kể cả cây vụ đông) thì mức thu thủy lợi phí bằng 40% mức thủy lợi phí đối với đất trồng lúa.

c. Mức thủy lợi phí áp dụng đối với sản xuất muối tính bằng 2% giá trị muối thành phẩm.

[...]