BỘ CÔNG THƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3185/QĐ-BCT
|
Hà Nội, ngày 11
tháng 12 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC XUẤT NHẬP KHẨU THUỘC
PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 96/2022/NĐ-CP
ngày 29 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương.
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị
định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm
2013 của Chính phủ quy định sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến Kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị
định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 77/2023/NĐ-CP
ngày 02 tháng 11 năm 2023 của Chính phủ về quản lý nhập khẩu hàng hóa tân trang
theo Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Xuất nhập khẩu.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban
hành trong lĩnh vực xuất nhập khẩu thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công
Thương.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01
năm 2024.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Xuất nhập khẩu, Vụ trưởng
Vụ Pháp chế và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC (Văn phòng Chính phủ);
- Các Sở Công Thương;
- Bộ trưởng (để b/c);
- VPB (CCKS);
- Lưu: VT, XNK,
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phan Thị Thắng
|
PHỤ LỤC DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC XUẤT NHẬP
KHẨU THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3185/QĐ-BCT ngày 11 tháng 12 năm 2023 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm
vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL quy
định
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
A. Thủ tục hành chính cấp trung ương
|
1
|
|
Cấp Mã số tân trang
|
Nghị định số 77/2023/NĐ-CP
ngày 02 tháng 11 năm 2023 của Chính phủ về quản lý nhập khẩu hàng hóa tân
trang theo Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương
|
Xuất nhập khẩu
|
Cục Xuất nhập khẩu
- Bộ Công Thương
|
2
|
|
Gia hạn hiệu lực Mã số tân trang
|
3
|
|
Sửa đổi, bổ sung thông tin của doanh nghiệp đã được
cấp Mã số tân trang
|
4
|
|
Cấp Giấy phép nhập khẩu hàng hóa tân trang
|
PHẦN
II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ
CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
1. Cấp Mã số tân trang
1.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Doanh nghiệp tân trang hoặc chủ sở hữu nhãn
hiệu (sau đây gọi là doanh nghiệp đề nghị) gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Mã số
tân trang tới Bộ Công Thương.
Bước 2: Bộ Công Thương kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ
của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, đúng quy định, trong thời hạn 07 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Công Thương thông báo bằng văn bản (hoặc
trực tuyến, nếu có áp dụng) cho doanh nghiệp đề nghị để bổ sung, hoàn thiện.
Bước 3: Trường hợp doanh nghiệp đề nghị đăng ký
danh mục hàng hóa tân trang chỉ thuộc Phụ lục IV Nghị định số 77/2023/NĐ-CP, trong thời hạn 90 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ đúng quy định, Bộ Công Thương thẩm định hồ sơ và cấp Mã số
tân trang cho doanh nghiệp đề nghị. Trường hợp từ chối cấp, phải trả lời bằng
văn bản và nêu rõ lý do.
Trường hợp doanh nghiệp đề nghị đăng ký danh mục
hàng hóa tân trang thuộc Phụ lục I, Phụ lục II, Phụ lục III, Phụ lục V Nghị định
số 77/2023/NĐ-CP, trong thời hạn 07 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, đúng quy định, Bộ Công Thương gửi hồ
sơ tới bộ quản lý chuyên ngành để xin ý kiến thẩm định.
Bước 4: Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày nhận được
công văn xin ý kiến thẩm định của Bộ Công Thương, bộ quản lý chuyên ngành thẩm
định hồ sơ và có văn bản trả lời Bộ Công Thương về việc đồng ý hay không đồng ý
cấp Mã số tân trang. Trường hợp không đồng ý cấp Mã số tân trang, bộ quản lý
chuyên ngành nêu rõ lý do.
Bước 5: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được văn bản trả lời của bộ quản lý chuyên ngành, Bộ Công Thương cấp Mã số
tân trang hoặc có văn bản từ chối cấp Mã số, nêu rõ lý do.
1.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ đường
bưu điện hoặc trực tuyến (nếu có áp dụng) đến Bộ Công Thương.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Hồ sơ đề nghị cấp Mã số tân trang bao gồm:
+ Đơn đề nghị cấp Mã số tân trang theo mẫu tại Phụ
lục VI ban hành kèm theo Nghị định số 77/2023/NĐ-CP
(01 bản chính).
+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp
đề nghị hoặc giấy tờ khác có giá trị tương đương (01 bản sao kèm 01 bản dịch tiếng
Việt nếu ngôn ngữ sử dụng tại bản sao không phải là tiếng Việt, cả 2 bản được
xác thực bởi doanh nghiệp đề nghị).
+ Tài liệu thuyết minh năng lực tân trang, được lập
cho từng mã hàng hóa tân trang đăng ký nhập khẩu vào Việt Nam (01 bản chính bằng
tiếng Anh và 01 bản dịch tiếng Việt, cả 2 bản được ký bởi người ký Đơn đề nghị
cấp Mã số tân trang).
+ Tài liệu thuyết minh việc hàng hóa tân trang đáp ứng
được quy tắc xuất xứ theo Hiệp định CPTPP, được lập cho từng mã hàng hóa tân
trang đăng ký nhập khẩu vào Việt Nam (01 bản chính bằng tiếng Anh và 01 bản dịch
tiếng Việt, cả 2 bản được ký bởi người ký Đơn đề nghị cấp Mã số tân trang).
+ Bản cam kết dành chế độ bảo hành, bảo dưỡng cho
hàng hóa tân trang tương tự như chế độ bảo hành, bảo dưỡng dành cho chính loại
hàng hóa đó khi chưa qua sử dụng, được lập cho từng mã hàng hóa tân trang đăng
ký nhập khẩu vào Việt Nam (01 bản chính bằng tiếng Anh và 01 bản dịch tiếng Việt,
cả 2 bản được ký bởi người ký Đơn đề nghị cấp Mã số tân trang).
+ Văn bản của chủ sở hữu nhãn hiệu cho phép hàng
hóa tân trang được sử dụng nhãn hiệu của hàng hóa ban đầu hoặc được sử dụng cho
hàng hóa mà mình sở hữu nhãn hiệu trong trường hợp hàng hóa tân trang là chi tiết,
linh kiện, phụ tùng thay thế (01 bản chính bằng tiếng Anh và 01 bản dịch tiếng
Việt, cả 2 bản được ký bởi đại diện có thẩm quyền của chủ sở hữu nhãn hiệu).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết:
- Bộ Công Thương cấp Mã số tân trang trong 07 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ yêu cầu của doanh nghiệp hoặc kể từ ngày
nhận được văn bản thẩm định của bộ quản lý chuyên ngành. Mã số tân trang có thời
hạn hiệu lực tối đa là 5 năm kể từ ngày cấp.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
doanh nghiệp tân trang hoặc chủ sở hữu nhãn hiệu là tổ chức theo quy định tại Nghị
định số 77/2023/NĐ-CP.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Công Thương
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Xuất nhập
khẩu
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Mã số tân trang
1.8. Lệ phí: Không thu phí
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp Mã số tân trang theo mẫu tại Phụ
lục VI ban hành kèm theo Nghị định số 77/2023/NĐ-CP.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
- Các doanh nghiệp đáp ứng điều kiện quy định tại
khoản 2 Điều 6 Nghị định số 77/2023/NĐ-CP.
- Hồ sơ đề nghị đáp ứng điều kiện quy định tại Điều
8, 9, 10, 11 Nghị định số 77/2023/NĐ-CP.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Căn cứ Luật Quản lý
ngoại thương ngày 12 tháng 6 năm 2017;
- Căn cứ Nghị quyết số 72/2018/QH14
ngày 12 tháng 11 năm 2018 của Quốc hội về việc phê chuẩn Hiệp định Đối tác Toàn
diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (sau đây gọi tắt là CPTPP) và các văn kiện
có liên;
- Nghị định số 77/2023/NĐ-CP
ngày 02 tháng 11 năm 2023 của Chính phủ về quản lý nhập khẩu hàng hóa tân trang
theo Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương.
PHỤ LỤC VI
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
MÃ SỐ TÂN TRANG
(Kèm theo Nghị định số 77/2023/NĐ-CP
ngày 02 tháng 11 năm 2023 của Chính phủ)
DOANH NGHIỆP ĐỀ
NGHỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ….
|
...., ngày...
tháng... năm...
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
MÃ SỐ TÂN TRANG
Kính gửi: Bộ Công
Thương.
- Tên chính thức của doanh nghiệp đề nghị:
- Địa chỉ của doanh nghiệp đề nghị:
- Trang web (nếu có):
- Phương thức liên lạc:
Điện thoại:
E-mail:
- Cá nhân chịu trách nhiệm khi được liên lạc:
Tên:
Danh xưng: [Ông, Bà, Cô]
Bằng Đơn này, chúng tôi trân trọng đề nghị được cấp
Mã số tân trang theo quy định tại Nghị định số .../2023/NĐ-CP ngày ... tháng
năm 2023 của Chính phủ về quản lý nhập khẩu hàng hóa tân trang theo Hiệp định Đối
tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương.
DANH MỤC HÀNG HÓA TÂN TRANG ĐĂNG KÝ NHẬP KHẨU
VÀO VIỆT NAM
Hàng hóa tân trang số 1
- Mã hàng hóa tân trang: [đề nghị sử dụng mã hàng 8
số liệt kê tại Phụ lục I, II, III, IV, V ban hành kèm theo Nghị định số .../2023/NĐ-CP
ngày ... tháng năm 2023 của Chính phủ về quản lý nhập khẩu hàng hóa tân trang
theo Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương. Trường hợp
mà hàng chưa được chi tiết đến 8 số tại các Phụ lục này thì người làm đơn cần
tra cứu Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam, bản cập nhật gần nhất,
để khai báo mã hàng hóa tân trang tại mục này ở cấp độ 8 số]
- Tên gọi thông dụng của hàng hóa:
- Mô tả ngắn gọn chức năng của hàng hóa:
- Chức năng và khả năng thực hiện chức năng so với
hàng hóa ban đầu: [cần ghi rõ là "không thay đổi" hay "tương tự”.
Nếu là "tương tự" thì giải thích ngắn gọn lý do vì sao không chọn
"không thay đổi" mà lại chọn "tương tự"]
- Thời hạn sử dụng so với hàng hóa ban đầu: [cần
ghi rõ số năm, sau đó cho biết là "tương tự" hay "không tương tự"
so với thời hạn sử dụng của hàng hóa ban đầu. Nếu là "không tương tự"
thì giải thích ngắn gọn lý do]
- Tài liệu kèm theo mã hàng hóa tân trang này được
liệt kê tại Phụ lục I kèm theo Đơn này, gồm có:
+ Tài liệu thuyết minh năng lực tân trang
+ Tài liệu thuyết minh việc hàng hóa tân trang đáp ứng
được quy tắc xuất xứ theo Hiệp định CPTPP
+ Bản cam kết dành chế độ bảo hành, bảo dưỡng cho
hàng hóa tân trang tương tự như chế độ bảo hành, bảo dưỡng dành cho hàng hóa đó
khi chưa qua sử dụng
+ Văn bản của chủ sở hữu nhãn hiệu cho phép hàng
hóa tân trang được sử dụng nhãn hiệu của hàng hóa ban đầu hoặc được sử dụng cho
hàng hóa mà mình sở hữu nhãn hiệu
Hàng hóa tân trang số 2
[Nội dung tương tự như khai cho hàng hóa tân trang
số 1 và tiếp tục như vậy cho tới hết danh mục đăng ký]
TUYÊN BỐ
Tôi, người ký tên dưới đây, xác nhận rằng (i) tôi
có đủ thẩm quyền, theo luật áp dụng, thay mặt [tên chính thức của doanh nghiệp
đề nghị] trong việc ký Đơn này; và (ii) mọi thông tin cung cấp trong Đơn này
cùng các Phụ lục kèm theo đều là thông tin trung thực và chính xác.
|
Người đại diện của
doanh nghiệp đề nghị
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh)
|
2. Gia hạn hiệu lực Mã số tân
trang
2.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Doanh nghiệp tân trang hoặc chủ sở hữu nhãn
hiệu (sau đây gọi là doanh nghiệp đề nghị) có nhu cầu gia hạn hiệu lực Mã số tân
trang gửi Đơn đề nghị gia hạn Mã số tân trang tới Bộ Công Thương trong ít nhất
90 ngày trước ngày Mã số tân trang hết hiệu lực.
Trường hợp có sửa đổi, bổ sung thông tin so với Mã
số tân trang đã được cấp, doanh nghiệp có nhu cầu gia hạn Mã số tân trang gửi bổ
sung các tài liệu quy định tại điểm b, điểm c khoản 1 Điều 15 Nghị định số 77/2023/NĐ-CP.
Bước 2: Bộ Công Thương kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ
của hồ sơ.
Bước 3: Trường hợp không sửa đổi, bổ sung thông tin
so với Mã số tân trang đã được cấp, Bộ Công Thương xem xét chấp thuận đề nghị
gia hạn hiệu lực của Mã số tân trang.
Trường hợp có sửa đổi, bổ sung thông tin so với Mã
số tân trang đã được cấp, thực hiện quy trình xử lý Đơn đề nghị gia hạn Mã số
tân trang như đối với trường hợp sửa đổi, bổ sung thông tin của doanh nghiệp đã
được cấp Mã số tân trang theo quy định tại khoản 2, 3, 4, 5, 6 Điều 15 Nghị định
số 77/2023/NĐ-CP.
2.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ qua đường
bưu điện hoặc trực tuyến (nếu có áp dụng).
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Hồ sơ đề nghị cấp Mã số tân trang bao gồm:
+ Đơn đề nghị gia hạn Mã số tân trang theo mẫu tại
Phụ lục VII hoặc Phụ lục VIII ban hành kèm theo Nghị định số 77/2023/NĐ-CP (01 bản chính).
Trường hợp có sửa đổi, bổ sung thông tin so với Mã
số tân trang đã được cấp, doanh nghiệp có nhu cầu gia hạn Mã số tân trang gửi bổ
sung các tài liệu:
+ Tài liệu thuyết minh đề nghị sửa đổi, bổ sung
thông tin (01 bản chính bằng tiếng Anh và 01 bản dịch tiếng Việt, cả 2 bản được
ký bởi đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp).
+ Bản sao các tài liệu hỗ trợ cho tài liệu thuyết
minh, nếu có (mỗi tài liệu 01 bản sao kèm theo bản dịch tiếng Việt, cả 2 bản được
xác thực bởi đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết:
- 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ yêu
cầu của doanh nghiệp. Mã số tân trang có thời hạn hiệu lực tối đa là 5 năm kể từ
ngày Bộ Công Thương chấp thuận đề nghị gia hạn hiệu lực của Mã số tân trang.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
doanh nghiệp tân trang hoặc chủ sở hữu nhãn hiệu là tổ chức theo quy định tại Nghị
định số 77/2023/NĐ-CP.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Công Thương
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Xuất nhập
khẩu
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
văn bản gia hạn hiệu lực của Mã số tân trang
2.8. Lệ phí: Không thu phí
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị gia hạn Mã số tân trang theo mẫu tại
Phụ lục VII hoặc Phụ lục VIII ban hành kèm theo Nghị định số 77/2023/NĐ-CP
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không có
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Căn cứ Luật Quản
lý ngoại thương ngày 12 tháng 6 năm 2017;
- Căn cứ Nghị quyết số 72/2018/QH14 ngày 12 tháng 11 năm 2018 của Quốc
hội về việc phê chuẩn Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình
Dương (sau đây gọi tắt là CPTPP) và các văn kiện có liên;
- Nghị định số 77/2023/NĐ-CP
ngày 02 tháng 11 năm 2023 của Chính phủ về quản lý nhập khẩu hàng hóa tân trang
theo Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương.
PHỤ LỤC VII
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA
HẠN MÃ SỐ TÂN TRANG TRONG TRƯỜNG HỢP KHÔNG CÓ NHU CẦU SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THÔNG
TIN
(Kèm theo Nghị định số 77/2023/NĐ-CP
ngày 02 tháng 11 năm 2023 của Chính phủ)
DOANH NGHIỆP ĐỀ
NGHỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ….
|
...., ngày...
tháng... năm...
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN
MÃ SỐ TÂN TRANG
Kính gửi: Bộ Công
Thương.
- Tên chính thức của doanh nghiệp đề nghị:
- Địa chỉ của doanh nghiệp đề nghị:
- Trang web (nếu có):
- Phương thức liên lạc:
Điện thoại:
E-mail:
- Cá nhân chịu trách nhiệm khi được liên lạc:
Tên:
Danh xưng: [Ông, Bà, Cô]
Bằng Đơn này, chúng tôi trân trọng đề nghị được gia
hạn Mã số tân trang được cấp ngày ... tháng ... năm ….
Chúng tôi không có nhu cầu sửa đổi, bổ sung thông
tin trong lần đề nghị gia hạn Mã số tân trang này.
TUYÊN BỐ
Tôi, người ký tên dưới đây, xác nhận rằng (i) tôi
có đủ thẩm quyền, theo luật áp dụng, thay mặt [tên của doanh nghiệp đề nghị]
trong việc ký Đơn này; và (ii) mọi thông tin cung cấp trong Đơn này đều là
thông tin trung thực và chính xác.
|
Người đại diện
của doanh nghiệp đề nghị
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh)
|
PHỤ LỤC VIII
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN
MÃ SỐ TÂN TRANG TRONG TRƯỜNG HỢP CÓ NHU CẦU SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THÔNG TIN CÙNG VỚI
VIỆC GIA HẠN
(Kèm theo Nghị định số 77/2023/NĐ-CP
ngày 02 tháng 11 năm 2023 của Chính phủ)
DOANH NGHIỆP ĐỀ
NGHỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ….
|
...., ngày...
tháng... năm...
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN
MÃ SỐ TÂN TRANG
Kính gửi: Bộ Công
Thương.
- Tên chính thức của doanh nghiệp đề nghị:
- Địa chỉ của doanh nghiệp đề nghị:
- Trang web (nếu có):
- Phương thức liên lạc:
Điện thoại:
E-mail:
- Cá nhân chịu trách nhiệm khi được liên lạc:
Tên:
Danh xưng: [Ông, Bà, Cô]
Bằng Đơn này, chúng tôi trân trọng đề nghị được gia
hạn Mã số tân trang cấp ngày ... tháng ... năm …. với các thông tin sửa đổi, bổ
sung như được đề cập tại Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung thông tin kèm theo Đơn
này.
TUYÊN BỐ
Tôi, người ký tên dưới đây, xác nhận rằng (i) tôi
có đủ thẩm quyền, theo luật áp dụng, thay mặt [tên của doanh nghiệp đề nghị]
trong việc ký Đơn này; và (ii) mọi thông tin cung cấp trong Đơn này cùng các
tài liệu kèm theo đều là thông tin trung thực và chính xác.
|
Người đại diện
của doanh nghiệp đề nghị
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh)
|
3. Sửa đổi, bổ sung thông tin
của doanh nghiệp đã được cấp Mã số tân trang
3.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Doanh nghiệp tân trang hoặc chủ sở hữu nhãn
hiệu (sau đây gọi là doanh nghiệp đề nghị) gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị tới Bộ Công
Thương.
Bước 2: Bộ Công Thương kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ
của hồ sơ.
Bước 3: Trường hợp hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung
thông tin chỉ liên quan tới Phụ lục IV Nghị định số 77/2023/NĐ-CP, việc sửa đổi, bổ sung thông
tin không gây ảnh hưởng tới năng lực tân trang, chế độ bảo hành và quyền sử dụng
nhãn hiệu, trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đúng quy
định, Bộ Công Thương ra thông báo bằng văn bản chấp thuận đề nghị sửa đổi, bổ
sung thông tin.
Trường hợp hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung thông tin
có liên quan tới Phụ lục I, Phụ lục II, Phụ lục III, Phụ lục V Nghị định số 77/2023/NĐ-CP, trong thời hạn 07 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ đúng quy định, Bộ Công Thương gửi hồ sơ để lấy ý kiến
bộ quản lý chuyên ngành.
Bước 4: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ từ Bộ Công Thương, bộ quản lý chuyên ngành có văn bản trả lời Bộ
Công Thương.
Bước 5: Nếu bộ quản lý chuyên ngành kết luận việc sửa
đổi, bổ sung thông tin không gây ảnh hưởng tới năng lực tân trang, chế độ bảo
hành và quyền sử dụng nhãn hiệu, trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được văn bản trả lời của bộ quản lý chuyên ngành, Bộ Công Thương ra thông báo bằng
văn bản chấp thuận đề nghị sửa đổi, bổ sung thông tin.
Trường hợp Bộ Công Thương hoặc bộ quản lý chuyên
ngành nhận thấy việc sửa đổi, bổ sung thông tin có khả năng gây ảnh hưởng tới
năng lực tân trang, chế độ bảo hành và quyền sử dụng nhãn hiệu của doanh nghiệp
đã được cấp Mã số tân trang, trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
hồ sơ đúng quy định hoặc kể từ ngày nhận được văn bản trả lời của bộ quản lý
chuyên ngành, Bộ Công Thương thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp đã được cấp
Mã số tân trang về việc thẩm định lại năng lực.
3.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ qua đường
bưu điện hoặc trực tuyến (nếu có áp dụng).
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Hồ sơ gồm:
+ Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung thông tin theo mẫu tại
Phụ lục IX ban hành kèm theo Nghị định số 77/2023/NĐ-CP
(01 bản chính).
+ Tài liệu thuyết minh đề nghị sửa đổi, bổ sung
thông tin (01 bản chính bằng tiếng Anh và 01 bản dịch tiếng Việt, cả 2 bản được
ký bởi đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp).
+ Bản sao các tài liệu hỗ trợ cho tài liệu thuyết
minh, nếu có (mỗi tài liệu 01 bản sao kèm theo bản dịch tiếng Việt, cả 2 bản được
xác thực bởi đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết:
- 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ yêu
cầu của doanh nghiệp hoặc kể từ ngày nhận được văn bản thẩm định của bộ quản lý
chuyên ngành.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
doanh nghiệp tân trang hoặc chủ sở hữu nhãn hiệu là tổ chức theo quy định tại Nghị
định số 77/2023/NĐ-CP.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Công Thương
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Xuất nhập
khẩu
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
văn bản chấp thuận đề nghị sửa đổi, bổ sung thông tin về Mã số tân trang.
3.8. Lệ phí: Không thu phí
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung thông tin theo mẫu tại
Phụ lục IX ban hành kèm theo Nghị định số 77/2023/NĐ-CP.
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không có
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Căn cứ Luật Quản
lý ngoại thương ngày 12 tháng 6 năm 2017;
- Căn cứ Nghị quyết số 72/2018/QH14 ngày 12 tháng 11 năm 2018 của Quốc
hội về việc phê chuẩn Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình
Dương (sau đây gọi tắt là CPTPP) và các văn kiện có liên;
- Nghị định số 77/2023/NĐ-CP
ngày 02 tháng 11 năm 2023 của Chính phủ về quản lý nhập khẩu hàng hóa tân trang
theo Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương.
PHỤ LỤC IX
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG THÔNG TIN
(Kèm theo Nghị định số 77/2023/NĐ-CP
ngày 02 tháng 11 năm 2023 của Chính phủ)
DOANH NGHIỆP ĐỀ
NGHỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ….
|
...., ngày...
tháng... năm...
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG THÔNG TIN
Kính gửi: Bộ Công
Thương.
- Tên chính thức của doanh nghiệp đề nghị:
- Địa chỉ của doanh nghiệp đề nghị:
- Mã số tân trang:
- Trang web (nếu có):
- Phương thức liên lạc:
Điện thoại:
E-mail:
- Cá nhân chịu trách nhiệm khi được liên lạc:
Tên:
Danh xưng: [Ông, Bà, Cô]- Mã số tân trang
Bằng Đơn này, chúng tôi trân trọng đề nghị được sửa
đổi, bổ sung thông tin đã cung cấp tới quý Cơ quan trong hồ sơ đề nghị cấp Mã số
tân trang.
Tài liệu thuyết minh đề nghị sửa đổi, bổ sung thông
tin và bản sao các tài liệu hỗ trợ cho tài liệu thuyết minh được đính kèm tại
Phụ lục kèm theo Đơn này.
TUYÊN BỐ
Tôi, người ký tên dưới đây, xác nhận rằng (i) tôi
có đủ thẩm quyền, theo luật áp dụng, thay mặt [tên chính thức của doanh nghiệp
đề nghị] trong việc ký Đơn này; và (ii) mọi thông tin cung cấp trong Đơn này
cùng các Phụ lục kèm theo đều là thông tin trung thực và chính xác.
|
Người đại diện
của doanh nghiệp đề nghị
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh)
|
4. Cấp Giấy phép nhập khẩu hàng
hóa tân trang
4.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: thương nhân nhập khẩu gửi 01 bộ hồ sơ đề
nghị cấp Giấy phép nhập khẩu hàng hóa tân trang tới cơ quan cấp giấy phép theo
phân công tại các Phụ lục I, II, III, IV, V Nghị định số 77/2023/NĐ-CP.
Bước 2: Cơ quan cấp giấy phép kiểm tra tính hợp lệ,
đầy đủ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, đúng quy định, trong thời hạn
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan cấp giấy phép thông báo bằng
văn bản cho thương nhân để bổ sung, hoàn thiện.
Bước 3: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định, cơ quan cấp giấy phép xem xét cấp Giấy
phép nhập khẩu hàng hóa tân trang cho thương nhân. Trường hợp không cấp, cơ
quan cấp giấy phép có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
4.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu có áp dụng).
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Hồ sơ gồm:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu hàng hóa tân
trang theo mẫu tại Phụ lục X ban hành kèm theo Nghị định số 77/2023/NĐ-CP (01 bản chính).
+ Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (01 bản sao có xác thực
của thương nhân).
+ Văn bản của doanh nghiệp được cấp Mã số tân trang
xác nhận hàng hóa tân trang nhập khẩu theo Đơn đề nghị của thương nhân là hàng
hóa đã được doanh nghiệp này đăng ký khi đề nghị cấp Mã số tân trang (01 bán
chính kèm theo bản dịch tiếng Việt nếu ngôn ngữ sử dụng tại bản chính không phải
là tiếng Việt, được ký xác thực bởi đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp được
cấp Mã số tân trang).
+ Báo cáo tình hình nhập khẩu hàng hóa tân trang
theo giấy phép đã được cấp trước đó theo mẫu tại Phụ lục XI ban hành kèm theo Nghị
định số 77/2023/NĐ-CP (01 bản chính).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4.4. Thời hạn giải quyết:
- 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ
theo quy định. Trường hợp hàng nhập khẩu mới cùng chủng loại với hàng hóa tân
trang đang được quản lý nhập khẩu theo hình thức giấy phép hoặc các hình thức
khác đòi hỏi phải có sự chấp thuận hoặc ghi nhận của cơ quan quản lý trước khi
nhập khẩu và chế độ quản lý đó quy định thời hạn xử lý hồ sơ dài hơn 15 ngày
làm việc thì áp dụng thời hạn theo quy định đó.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
thương nhân nhập khẩu hàng hóa tân trang.
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Công Thương,
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ Y tế,
Bộ Giao thông vận tải.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Xuất nhập
khẩu (Bộ Công Thương), Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Thông tin và
Truyền thông, Bộ Y tế, Bộ Giao thông vận tải.
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
giấy phép nhập khẩu hàng hóa tân trang
4.8. Lệ phí: Không thu phí
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu hàng hóa tân
trang theo mẫu tại Phụ lục X ban hành kèm theo Nghị định số 77/2023/NĐ-CP.
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
- Hàng hóa tân trang nhập khẩu đáp ứng điều kiện tại
khoản 2 Điều 3 và Điều 5 Nghị định số 77/2023/NĐ-CP.
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Căn cứ Luật Quản
lý ngoại thương ngày 12 tháng 6 năm 2017;
- Căn cứ Nghị quyết số 72/2018/QH14 ngày 12 tháng 11 năm 2018 của Quốc
hội về việc phê chuẩn Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình
Dương (sau đây gọi tắt là CPTPP) và các văn kiện có liên;
- Nghị định số 77/2023/NĐ-CP
ngày 02 tháng 11 năm 2023 của Chính phủ về quản lý nhập khẩu hàng hóa tân trang
theo Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương.
PHỤ LỤC X
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU HÀNG HÓA TÂN TRANG
(Kèm theo Nghị định số 77/2023/NĐ-CP
ngày 02 tháng 11 năm 2023 của Chính phủ)
TÊN THƯƠNG NHÂN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ….
|
...., ngày...
tháng... năm...
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP NHẬP
KHẨU HÀNG HÓA TÂN TRANG
Kính gửi: ……………………
- Tên chính thức của thương nhân:
- Tên viết tắt (nếu có):
- Tên thương nhân bằng tiếng nước ngoài (nếu có):
- Tên viết tắt bằng tiếng nước ngoài (nếu có):
- Địa chỉ:
- Địa chỉ trang web (nếu có):
- Phương thức liên lạc:
Điện thoại
E-mail:
- Cá nhân chịu trách nhiệm khi được liên lạc:
Tên và danh xưng [Ông, Bà, Cô]:
Đề nghị Bộ .... cấp giấy phép nhập khẩu hàng hóa
tân trang theo quy định tại Nghị định số …/2023/NĐ-CP ngày tháng năm 2023 của
Chính phủ về quản lý nhập khẩu hàng hóa tân trang theo Hiệp định Đối tác Toàn
diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương với các thông tin cụ thể như sau:
Mặt hàng thứ nhất
- Tên hàng hóa tân trang:
- Mã hàng hóa tân trang [mã hàng 8 số]:
- Số lượng nhập khẩu:
- Mã số tân trang:
- Năm hoàn thành tân trang:
- Thời hạn sử dụng: [ghi rõ số năm và cho biết thời
hạn sử dụng này có tương đương với thời hạn sử dụng của hàng hóa ban đầu khi
chưa qua sử dụng hay không]
- Chế độ bảo hành, bảo dưỡng: [ghi rõ hàng hóa tân
trang có được cung cấp bảo hành, bảo dưỡng hay không và chế độ bảo hành, bảo dưỡng
có tương tự như chế độ bảo hành, bảo dưỡng dành cho hàng hóa ban đầu khi chưa
qua sử dụng hay không]
- Địa chỉ bảo hành, bảo dưỡng: [cung cấp ít nhất 01
địa chỉ bảo hành, bảo dưỡng. Địa chỉ này phải có trong danh sách cơ sở bảo
hành, bảo dưỡng của tổ chức đã được cấp Mã số tân trang]
- Xuất xứ hàng hóa: [ghi rõ xuất xứ hàng hóa. Lưu
ý: nếu hàng hóa không đáp ứng được quy tắc xuất xứ của Hiệp định CPTPP thì
không được phép nhập khẩu vào Việt Nam và thương nhân nhập khẩu có thể phải chịu
trách nhiệm hình sự]
- Nơi hàng hóa dự kiến xuất phát để về Việt Nam:
[ghi rõ cảng biển, cảng hàng không, ga đường sắt hoặc bến xe mà tại đó hàng hóa
dự kiến được xếp lên phương tiện để vận chuyển về Việt Nam]
- Tuyến vận chuyển dự kiến: [ghi rõ vận chuyển thẳng
về Việt Nam từ nơi xếp hàng hay dự kiến sẽ ghé qua 1 hoặc nhiều điểm khác. Xin
lưu ý: chỉ khai việc ghé qua 1 hoặc nhiều điểm nếu tại điểm đó có việc dỡ hàng
ra khỏi phương tiện. Việc ghé qua 1 hoặc nhiều điểm nhưng không có việc dỡ hàng
ra khỏi phương tiện vẫn được coi là vận chuyển thẳng]
- Can thiệp vào hàng hóa: [ghi rõ trong quá trình vận
chuyển về Việt Nam, liệu hàng hóa có bị thay đổi hay can thiệp bằng các hình thức
khác hay không, thí dụ như tháo rời ra, làm sạch, thay đổi bao bì, nhãn mác,
mang đi thử nghiệm, mang đi sử dụng v..v. Nếu dự kiến sẽ không có bất kỳ sự can
thiệp nào thì ghi là ["Không có"]
Mặt hàng thứ hai
[Cung cấp thông tin như đã cung cấp đối với mặt
hàng thứ nhất và tiếp tục như thế cho tới mặt hàng cuối cùng]
………………..
Các tài liệu kèm theo gồm có
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
- Bản chính văn bản của doanh nghiệp dược cấp Mã số
tân trang xác nhận hàng hóa tân trang được để cấp tại Đơn đề nghị này là hàng
hóa đã được doanh nghiệp này đăng ký khi đề nghị cấp Mã số tân trang.
TUYÊN BỐ
Tôi, người ký tên dưới đây, xác nhận rằng:
1. Tôi có đủ thẩm quyền theo quy định của pháp luật
Việt Nam trong việc thay mặt [ghi tên chính thức của thương nhân đề nghị] trong
việc ký Đơn này.
2. Thông tin cung cấp trong Đơn này cùng các Phụ lục
kèm theo, nếu có, mà chúng tôi kiểm soát được đều là thông tin trung thực và
chính xác. Thông tin mà chúng tôi có được từ bên thứ ba, bao gồm cả thông tin
do tổ chức được cấp Mã số tân trang, hãng vận chuyển, đối tác ký hợp đồng v..v
cung cấp đều đã được chúng tôi thẩm định, kiểm tra một cách cẩn thận và có
trách nhiệm trước khi đưa vào Đơn này cùng các Phụ lục kèm theo để bảo đảm độ
tin cậy cao nhất có thể được.
3. Chúng tôi hiểu rằng cơ quan cấp giấy phép có thể
từ chối cấp giấy phép nhập khẩu có thời hạn nếu hàng hóa tân trang chưa đủ điều
kiện để được cấp giấy phép loại này [chỉ ghi câu này trong trường hợp đề nghị cấp
giấy phép nhập khẩu có thời hạn].
|
Người đại diện
của thương nhân
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)
|