Chủ nhật, Ngày 27/10/2024

Quyết định 3174/QĐ-UBND năm 2021 về Phương án ứng phó thiên tai theo cấp độ rủi ro trên địa bàn tỉnh Quảng Bình

Số hiệu 3174/QĐ-UBND
Ngày ban hành 05/10/2021
Ngày có hiệu lực 05/10/2021
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Bình
Người ký Đoàn Ngọc Lâm
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3174/QĐ-UBND

Quảng Bình, ngày 05 tháng 10 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH PHƯƠNG ÁN ỨNG PHÓ THIÊN TAI THEO CẤP ĐỘ RỦI RO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi bổ sung một số điều Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Phòng, chống thiên tai ngày 19/6/2013; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống thiên tai và Luật Đê điều ngày 17/6/2020;

Căn cứ Nghị định số 66/2021/NĐ-CP ngày 06/7/2021 Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống thiên tai và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống thiên tai và Luật Đê điều;

Căn cứ Quyết định số 18/2021/QĐ-TTg ngày 22/4/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về dự báo, cảnh báo, truyền tin và cấp độ rủi ro thiên tai;

Căn cứ Kế hoạch số 2130/KH-UBND ngày 24/9/2020 của UBND tỉnh về ban hành kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định số 987/QĐ-TTg ngày 09/7/2020 của Thủ tướng Chính phủ và Kế hoạch số 155-KH/TU ngày 09/7/2020 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Quảng Bình về triển khai thực hiện Chỉ thị số 42-CT/TW ngày 24/3/2020 của Ban Bí thư về tăng cường sự lãnh đạo của Đàng đối với công tác phòng ngừa, ứng phó, khắc phục hậu quả thiên tai;

Căn cứ Quyết định số 83/QĐ-BCH ngày 21/6/2021 về ban hành quy chế hoạt động của Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn kiêm Ban Chỉ huy phòng thủ dân sự tnh;

Căn cứ Căn cứ Quyết định số 1509/QĐ-UBND ngày 09/6/2015 của UBND tỉnh về việc ban hành Phương án ứng phó bão mạnh và siêu bão;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Công văn số 2354/SNN-CCTL ngày 21/9/2021.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành Phương án ứng phó thiên tai theo cấp độ rủi ro trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Trưởng Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn kiêm BCH PTDS tỉnh; Giám đốc các sở, ban ngành; Thủ trưởng các cơ quan đoàn thể cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; Chủ các đập, hồ chứa nước trên địa bàn tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Ban Chỉ đạo TW về PCTT; (B/c)

- UB Quốc gia ƯPSCTT và TKCN; (B/c)
- Bộ Nông nghiệp & PTNT; (B/c)
- Thường trực Tỉnh ủy; (B/c)

- Thường trực HĐND tỉnh; (B/c)
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- UB MTTQVN t
nh;
- VPUBND tỉnh;
- VPTT BCH PCTT và TKCN kiêm PTDS t
nh;
- Lưu: VT, CVNN.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Đoàn Ngọc Lâm

 

PHƯƠNG ÁN

ỨNG PHÓ THIÊN TAI THEO CẤP ĐỘ RỦI RO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3174/QĐ-UBND ngày 05/10/2021 của UBND tỉnh Quảng Bình)

I. GIỚI THIỆU CHUNG

1. Điều kiện tự nhiên và dân cư - kinh tế - xã hội

1.1. Vị trí địa lý, tổ chức hành chính

Tỉnh Quảng Bình phần đất liền nằm ở vĩ độ từ 16°55’12” đến 18°05’12” Bắc và Kinh độ 105°36’55” đến 106°59’37” Đông. Trong đó, điểm cực Bắc: 18°05’12” vĩ độ bắc; Điểm cực Nam 17°05’02” Vĩ độ Bắc; Điểm cực Đông 106°59’37” kinh độ đông; Điểm cực Tây 105°36’355 kinh độ đông. Phía Bắc giáp tỉnh Hà Tĩnh và ranh giới với tỉnh này bằng đèo ngang; Phía Nam giáp tỉnh Quảng Trị; Phía Đông giáp biển với bờ biển dài 116,04km và có diện tích 20.000 km2 thềm lục địa; Phía Tây giáp Lào có chung đường biên giới với tỉnh Khăm Muộn và Sạ-Vẳn-Nạ-Khệt dài 201,8 km.

Trên địa bàn tỉnh có 8 đơn vị hành chính cấp huyện, gồm 1 thành phố, 1 thị xã, 6 huyện với 151 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 8 thị trấn, 15 phường và 128 xã, 34 dân tộc anh em cùng sinh sống, đông nhất là dân tộc Kinh, chiếm khoảng 97% tổng dân số toàn tỉnh. Dân tộc ít người thuộc hai nhóm chính là Chứt và Bru-Vân Kiều gồm những tộc người chính là: Khùa, Mã Liềng, Rục, Sách, Vân Kiều, Mày, Arem... sống tập trung ở hai huyện miền núi Tuyên Hóa và Minh Hóa và một số xã miền Tây Bố Trạch, Quảng Ninh, Lệ Thủy. Dân cư phân bố không đều, 79% sống ở vùng nông thôn và 21% sống ở thành thị.

1.2. Đa hình

Quảng Bình là tỉnh có địa hình dài và hẹp, nơi rộng nhất là 94,2 km, nơi hẹp nhất là 40,3 km. Gồm có 01 cụm đảo cách bờ 1km (Đảo La, đảo Cỏ, đảo Nồm, hòn Vũng Chùa và đảo Gió cách bờ 18km). Bị chia cắt bởi 5 hệ thống sông chính (sông Roòn, sông Gianh, sông Lý Hòa, sông Dinh, sông Nhật Lệ) dốc và chảy xiết nên thường lũ bất ngờ.

Quảng Bình nằm phía Đông Trường Sơn có địa hình phức tạp, bị chia cắt mạnh, hẹp bề ngang và dc, nghiêng từ Tây sang Đông, nơi hẹp nht là điểm giữa ranh giới Bố Trạch - Quảng Ninh giáp Khăm Muộn (CHDCND Lào) đến cửa Nhật Lệ dài 40,3 km. Sườn phía Đông có độ dốc ra biển lớn, dọc theo lãnh thổ đều có núi, trung du, đồng bằng và bãi cát ven biển. Đại bộ phận lãnh thổ là vùng đồi núi (chiếm trên 85% diện tích tự nhiên), đồng bằng nhỏ hẹp, đất lúa ít, đất nông lâm xen kẽ và bị chia cắt bởi nhiều sông suối dốc và chảy xiết nên gây lũ bất ngờ.

[...]