Quyết định 317/QĐ-UBND năm 2016 về đơn giá đo đạc địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi

Số hiệu 317/QĐ-UBND
Ngày ban hành 05/07/2016
Ngày có hiệu lực 05/07/2016
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Ngãi
Người ký Trần Ngọc Căng
Lĩnh vực Bất động sản,Tài chính nhà nước

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 317/QĐ-UBND

Quảng Ngãi, ngày 05 tháng 07 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐƠN GIÁ ĐO ĐẠC ĐỊA CHÍNH, ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT, LẬP HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI

Căn cứ Nghị định số 47/2016/NĐ-CP Ngày 26/5/2016 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;

Căn cứ Thông Tư liên tịch số 04/2007/TTLT-BTNMT-BTC ngày 27/02/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán kinh phí đo đạc bản đồ và quản lý đất đai;

Căn cứ Thông tư số 50/12013/TT-BTNMT ngày 27/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Định mức kinh tế-kỹ thuật đo đạc địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyn sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn nền với đt;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Công văn số 1387/STNMT ngày 24/5/2016, Giám đốc Sở Tài chính tại Công văn số 1540/STC-QLGCS ngày 22/6/2016 về việc ban hành đơn giá đo đạc địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành đơn giá đo đạc địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi như Phụ lục 1 kèm theo.

Điều 2.

1. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính tổ chức triển khai thực hiện nội dung nêu tại Điều 1 của Quyết định này.

2. Đối với các đơn vị sự nghiệp khi tham gia thực hiện các công trình đo đạc địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gn liền với đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, do ngân sách nhà nước đầu tư thì không tính chi phí khấu hao tài sản cố định trong đơn giá này, áp dụng theo Phụ lục 2 kèm theo.

3. Trường hợp Nhà nước thay đổi mức lương tối thiểu và giá trị ngày công lao động phổ thông, giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính tổng hợp, trình UBND tỉnh xem xét, điều chỉnh đơn giá.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 30/QĐ-UBND ngày 23/01/2014 của UBND tỉnh về việc ban hành đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- TT T
nh ủy (b/cáo), TT HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND t
nh;
- VP
UB: PCVP (NL), KTTH, CB-TH;
- Lưu: VT, NN-TNak621.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Trần Ngọc Căng

 

PHỤ LỤC 1

ĐƠN GIÁ ĐO ĐẠC ĐỊA CHÍNH, ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT, LẬP HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
(Kèm theo Quyết định số 317/QĐ-UBND ngày 05/7/2016 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)

I. Đo lưới đa chính

Đơn vị tính: Đồng/Điểm

TT

Loại sản phẩm

Mức khó khăn 1

Mức khó khăn 2

Mức khó khăn 3

Mức khó khăn 4

1

Đo lưới địa chính GPS, chôn mốc bê tông (không có tiếp điểm)

6.774.311

7.867.178

9.555.301

12.110.919

2

Đo lưới địa chính GPS, chôn mốc cọc gỗ (không có tiếp điểm)

2.840.892

3.217.702

3.773.407

4.480.080

3

Đo tiếp điểm chôn mốc bê tông

2.394.800

2.732.296

3.175.720

3.803.886

4

Đo tiếp điểm chôn mốc cọc gỗ

2.340.443

2.677.934

3.121.352

3.749.509

II. Đo đạc thành lập bản đồ địa chính bằng phương pháp đo đạc trực tiếp

Đơn vị tính: Đồng/Ha

TT

Loại sản phẩm

Mức khó khăn 1

Mức khó khăn 2

Mức khó khăn 3

Mức khó khăn 4

Mức khó khăn 5

1

Đo bản đồ địa chính tỷ l 1/500

8.663.183

9.971.001

11.547.442

13.458.597

15.724.888

2

Đo bản đồ địa chính tỷ l 1/1000

2.936.769

3.351.452

4.097.518

5.375.426

6.542.800

3

Đo bản đồ địa chính tỷ lệ 1/2000

1.153.981

1.311.487

1.516.722

1.839.944

2.326.349

4

Đo bản đồ địa chính tỷ l 1/5000

349.995

400.966

463.098

538.612

0

III. Số hóa bản đồ đa chính

Đơn vị tính: Đồng/Ha

[...]