Thông tư 50/2013/TT-BTNMT về Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Số hiệu | 50/2013/TT-BTNMT |
Ngày ban hành | 27/12/2013 |
Ngày có hiệu lực | 10/02/2014 |
Loại văn bản | Thông tư |
Cơ quan ban hành | Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Người ký | Nguyễn Mạnh Hiển |
Lĩnh vực | Bất động sản,Tài nguyên - Môi trường |
BỘ TÀI
NGUYÊN VÀ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 50/2013/TT-BTNMT |
Hà Nội, ngày 27 tháng 12 năm 2013 |
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lý đất đai, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc địa chính, đăng ký quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất,
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 2 năm 2014.
Thông tư này thay thế Quyết định số 10/2008/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Định mức kinh tế-kỹ thuật đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Điều 3. Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các đơn vị thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
ĐO
ĐẠC ĐỊA CHÍNH, ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT, LẬP HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH,
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN
LIỀN VỚI ĐẤT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 50/2013/TT-BTNMT ngày 27 tháng 12 năm 2013 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi tắt là Định mức KT-KT) áp dụng thực hiện cho các công việc sau:
1.1. Đo đạc địa chính bao gồm:
a) Lưới địa chính;
b) Đo đạc thành lập bản đồ địa chính bằng phương pháp đo đạc trực tiếp;
c) Số hóa và chuyển hệ tọa độ bản đồ địa chính;
d) Đo đạc chỉnh lý bản đồ địa chính;
đ) Trích đo địa chính thửa đất;
e) Đo đạc chỉnh lý bản trích đo địa chính hoặc chỉnh lý riêng từng thửa đất của bản đồ địa chính;
g) Đo đạc tài sản gắn liền với đất.
1.2. Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất; lập, chỉnh lý hồ sơ địa chính; cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (đăng ký, cấp Giấy chứng nhận) bao gồm:
a) Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất; lập hồ sơ địa chính; cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu thực hiện đồng thời đối với nhiều hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư và người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam ở xã, thị trấn (dưới đây gọi là đăng ký, cấp Giấy chứng nhận lần đầu đồng loạt đối với hộ gia đình, cá nhân ở xã, thị trấn);
BỘ TÀI
NGUYÊN VÀ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 50/2013/TT-BTNMT |
Hà Nội, ngày 27 tháng 12 năm 2013 |
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lý đất đai, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc địa chính, đăng ký quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất,
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 2 năm 2014.
Thông tư này thay thế Quyết định số 10/2008/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Định mức kinh tế-kỹ thuật đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Điều 3. Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các đơn vị thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
ĐO
ĐẠC ĐỊA CHÍNH, ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT, LẬP HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH,
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN
LIỀN VỚI ĐẤT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 50/2013/TT-BTNMT ngày 27 tháng 12 năm 2013 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi tắt là Định mức KT-KT) áp dụng thực hiện cho các công việc sau:
1.1. Đo đạc địa chính bao gồm:
a) Lưới địa chính;
b) Đo đạc thành lập bản đồ địa chính bằng phương pháp đo đạc trực tiếp;
c) Số hóa và chuyển hệ tọa độ bản đồ địa chính;
d) Đo đạc chỉnh lý bản đồ địa chính;
đ) Trích đo địa chính thửa đất;
e) Đo đạc chỉnh lý bản trích đo địa chính hoặc chỉnh lý riêng từng thửa đất của bản đồ địa chính;
g) Đo đạc tài sản gắn liền với đất.
1.2. Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất; lập, chỉnh lý hồ sơ địa chính; cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (đăng ký, cấp Giấy chứng nhận) bao gồm:
a) Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất; lập hồ sơ địa chính; cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu thực hiện đồng thời đối với nhiều hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư và người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam ở xã, thị trấn (dưới đây gọi là đăng ký, cấp Giấy chứng nhận lần đầu đồng loạt đối với hộ gia đình, cá nhân ở xã, thị trấn);
b) Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất; lập hồ sơ địa chính; cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu thực hiện đồng thời đối với nhiều hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư và người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam ở phường (dưới đây gọi là đăng ký, cấp Giấy chứng nhận lần đầu đồng loạt đối với hộ gia đình, cá nhân ở phường);
c) Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất; cập nhật hồ sơ địa chính; cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu đối với riêng từng hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư và người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam (dưới đây gọi là đăng ký, cấp Giấy chứng nhận lần đầu đơn lẻ từng hộ gia đình, cá nhân);
d) Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất; cập nhật hồ sơ địa chính; cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài đầu tư sử dụng đất tại Việt Nam (dưới đây gọi là đăng ký, cấp Giấy chứng nhận lần đầu đối với tổ chức);
đ) Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất; lập hồ sơ địa chính; cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thực hiện đồng thời đối với các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân tại xã, thị trấn sau khi dồn điền đổi thửa, đo vẽ bản đồ địa chính thay thế cho tài liệu đo đạc cũ (dưới đây gọi là đăng ký, cấp đổi Giấy chứng nhận đồng loạt tại xã, thị trấn);
e) Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất; lập hồ sơ địa chính; cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thực hiện đồng thời đối với các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân tại phường sau khi dồn điền đổi thửa, đo vẽ bản đồ địa chính thay thế cho tài liệu đo đạc cũ (dưới đây gọi là đăng ký, cấp đổi Giấy chứng nhận đồng loạt tại phường);
g) Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất; cập nhật hồ sơ địa chính; cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với riêng từng tổ chức, hộ gia đình, cá nhân (dưới đây gọi là đăng ký, cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận riêng lẻ);
h) Đăng ký biến động về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với riêng từng hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam (dưới đây gọi là Đăng ký biến động đối với hộ gia đình, cá nhân;
i) Đăng ký biến động về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài đầu tư sử dụng đất tại Việt Nam (dưới đây gọi là đăng ký biến động đối với tổ chức);
k) Trích lục hồ sơ địa chính.
2. Định mức này là căn cứ để tính đơn giá sản phẩm đo đạc địa chính; đăng ký, cấp Giấy chứng nhận lần đầu; cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận và đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất; làm căn cứ giao dự toán và quyết toán giá trị sản phẩm hoàn thành.
3. Định mức này áp dụng cho các đơn vị sự nghiệp công lập, các công ty nhà nước, các tổ chức và cá nhân có liên quan đến việc thực hiện các công việc về đo đạc địa chính; đăng ký, cấp Giấy chứng nhận lần đầu; cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận và đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất.
4. Định mức KT-KT bao gồm:
4.1. Định mức lao động công nghệ (sau đây gọi là định mức lao động): Là thời gian lao động trực tiếp để sản xuất ra một sản phẩm (thực hiện một bước công việc). Nội dung của định mức lao động bao gồm:
a) Nội dung công việc: quy định các thao tác cơ bản, thao tác chính để thực hiện bước công việc;
b) Phân loại khó khăn: quy định các yếu tố cơ bản có ảnh hưởng đến việc thực hiện bước công việc làm căn cứ để phân loại khó khăn;
c) Định biên: Quy định số lượng lao động kỹ thuật; loại và cấp bậc lao động kỹ thuật thực hiện công việc theo tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức - viên chức ngành tài nguyên và môi trường;
d) Định mức: Quy định thời gian lao động trực tiếp sản xuất một đơn vị sản phẩm (thực hiện bước công việc); đơn vị tính là công cá nhân hoặc công nhóm/đơn vị sản phẩm; ngày công (ca) tính bằng 8 giờ làm việc.
Các mức ngoại nghiệp thể hiện dưới dạng phân số, trong đó:
- Tử số là mức lao động kỹ thuật (tính theo công nhóm, công cá nhân);
- Mẫu số là mức lao động phổ thông, tính theo công cá nhân.
Lao động phổ thông là người lao động được thuê mướn để thực hiện các công việc giản đơn như vận chuyển các thiết bị kèm theo máy chính, vật liệu, thông hướng tầm ngắm, liên hệ, dẫn đường, bảo vệ, phục vụ đo ngắm, đào bới mốc, rửa vật liệu; tham gia công tác đo đạc, chỉnh lý bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, lập hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận được xác định là cán bộ các thôn, bản, ấp, tổ dân phố, những người am hiểu tình hình đất đai ở địa bàn, những người có uy tín đại diện cho cộng đồng dân cư ở địa bàn; những người thực hiện một số công việc đơn giản trong đo đạc, đăng ký đất đai, lập hồ sơ địa chính.
Mức lao động kỹ thuật ngừng nghỉ việc do thời tiết của lao động kỹ thuật ngoại nghiệp được tính 0,25.
4.2. Định mức vật tư và thiết bị:
a) Định mức vật tư và thiết bị bao gồm định mức sử dụng vật liệu và định mức sử dụng dụng cụ (công cụ, dụng cụ), thiết bị (máy móc).
- Định mức sử dụng vật liệu: Là số lượng vật liệu cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm (thực hiện một công việc);
- Định mức sử dụng dụng cụ, thiết bị: Là số ca người lao động trực tiếp sử dụng dụng cụ, thiết bị cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm (thực hiện một bước công việc).
b) Thời hạn sử dụng dụng cụ, thiết bị: Là thời gian dự kiến sử dụng dụng cụ, thiết bị vào hoạt động sản xuất trong điều kiện bình thường, phù hợp với các thông số kinh tế - kỹ thuật của dụng cụ, thiết bị.
- Thời hạn sử dụng dụng cụ: Đơn vị tính là tháng.
- Thời hạn sử dụng thiết bị: Thực hiện theo quy định tại các thông tư liên tịch hướng dẫn lập dự toán kinh phí giữa Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường.
c) Điện năng tiêu thụ của các dụng cụ, thiết bị dùng điện được tính trên cơ sở công suất của dụng cụ, thiết bị, 8 giờ làm việc trong 1 ngày công (ca) và định mức sử dụng dụng cụ, thiết bị.
Mức điện năng trong các bảng định mức đã được tính theo công thức sau:
Mức điện = (Công suất thiết bị/giờ x 8 giờ x số ca sử dụng thiết bị) + 5% hao hụt.
d) Mức cho các dụng cụ nhỏ, phụ được tính bằng 5% mức dụng cụ tại bảng định mức dụng cụ.
đ) Mức vật liệu nhỏ nhặt và hao hụt được tính bằng 8% mức vật liệu tại bảng định mức vật liệu.
Riêng mức vật liệu cho công việc đổ mốc địa chính được tính thêm 5% hao hụt vật liệu do vận chuyển và khi thi công.
5. Kích thước, diện tích mảnh bản đồ địa chính tính định mức xác định theo khung trong mảnh bản đồ theo quy định chia mảnh trong hệ tọa độ Quốc gia VN-2000.
Diện tích theo khung trong một mảnh bản đồ địa chính trong hệ tọa độ Quốc gia VN-2000 như sau:
BĐĐC tỷ lệ |
Diện tích 1 mảnh BĐĐC (dm2) |
Diện tích 1 mảnh BĐĐC tương ứng trên thực địa (ha) |
1/200 |
25 |
1,00 |
1/500 |
25 |
6,25 |
1/1000 |
25 |
25,00 |
1/2000 |
25 |
100,00 |
1/5000 |
36 |
900,00 |
1/10 000 |
144 |
3600,00 |
6. Quy định viết tắt
Nội dung viết tắt |
Viết tắt |
Bản đồ địa chính |
BĐĐC |
Công suất |
C/suất |
Định mức |
ĐM |
Đơn vị tính |
ĐVT |
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất |
Giấy chứng nhận |
Giấy chứng nhận |
GCN |
Hồ sơ địa chính |
HSĐC |
Cơ sở dữ liệu địa chính |
CSDLĐC |
Kiểm tra nghiệm thu |
KTNT |
Kỹ thuật viên |
KTV |
Loại khó khăn |
KK |
Người sử dụng đất |
NSDĐ |
Quyền sử dụng đất |
QSDĐ |
Sổ địa chính |
Sổ ĐC |
Sổ mục kê đất |
Sổ MK |
Sổ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất |
Sổ cấp GCN |
Ủy ban nhân dân |
UBND |
Tài nguyên và Môi trường |
TNMT |
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất |
VPĐK |
Lái xe |
LX |
7. Các dự án, công trình về đo đạc địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận đã triển khai thực hiện trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành thì thực hiện như sau:
7.1. Đối với khối lượng công việc đã thực hiện thì áp dụng theo thiết kế kỹ thuật dự toán đã được phê duyệt;
7.2. Khối lượng công việc chưa thực hiện thì điều chỉnh bổ sung dự toán và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của Thông tư này.
1. Nội dung công việc
1.1. Chọn điểm, chôn mốc: Chuẩn bị, xác định vị trí điểm ở thực địa, liên hệ xin phép đất đặt mốc, thông hướng, đổ mốc, chôn mốc, vẽ ghi chú điểm, kiểm tra, phục vụ KTNT, giao nộp, bàn giao mốc cho địa phương, di chuyển.
1.2. Xây tường vây.
1.3. Tiếp điểm: Chuẩn bị, tìm điểm ở thực địa, kiểm tra, chỉnh lý ghi chú điểm và thông hướng, di chuyển.
1.4. Đo ngắm:
- Đo theo phương pháp đường chuyền: Chuẩn bị, kiểm nghiệm thiết bị, đo ngắm (đo góc nằm ngang, góc đứng và đo cạnh) phục vụ KTNT, di chuyển;
- Đo bằng công nghệ GPS: Chuẩn bị, kiểm nghiệm thiết bị, liên hệ với các nhóm đo, đo ngắm, liên hệ với các nhóm liên quan để trút số liệu sang máy tính hoặc thiết bị lưu trữ, tính toán, kiểm tra khái lược, phục vụ KTNT, di chuyển.
1.5. Tính toán bình sai: Chuẩn bị, kiểm tra số đo, tính toán bình sai, biên tập thành quả, phục vụ KTNT.
2. Phân loại khó khăn
Loại 1 (KK1): Khu vực đồng bằng, ít cây; khu vực đồi trọc, thấp, vùng trung du; giao thông thuận tiện.
Loại 2 (KK2): Khu vực đồng bằng nhiều cây; khu vực đồi thưa cây vùng trung du; giao thông tương đối thuận tiện.
Loại 3 (KK3): Vùng đồi núi có độ cao trung bình so với khu vực bằng phẳng xung quanh từ 50m đến 200m, vùng đồng lầy, vùng đồng bằng dân cư đông, nhiều kênh rạch; giao thông không thuận tiện.
Loại 4 (KK4): Vùng núi có độ cao trung bình so với khu vực bằng phẳng xung quanh từ 200m đến 800m, vùng thủy triều, sình lầy, đầm lầy, thụt sâu, vùng thành phố lớn, đông dân cư, phải đo đêm, nhiều ngõ, hẻm cụt; giao thông khó khăn.
Loại 5 (KK5): Vùng hải đảo, biên giới và vùng núi có độ cao trung bình so với khu vực bằng phẳng xung quanh trên 800m, giao thông rất khó khăn.
Phạm vi khu vực để phân loại khó khăn được xác định theo ranh giới khu vực dự kiến đo vẽ thành lập bản đồ địa chính hoặc xác định theo phạm vi từng mảnh bản đồ địa hình dùng để thiết kế đồ hình lưới địa chính.
3. Định mức
Bảng 1
TT |
Nội dung công việc |
Định biên |
KK |
Định mức |
1 |
Chọn điểm, đổ và chôn mốc bê tông |
Nhóm 4 (3KTV6 + 1LX3) |
1 |
|
2 |
|
|||
3 |
|
|||
4 |
|
|||
5 |
|
|||
2 |
Chọn điểm, cắm mốc bằng cọc gỗ |
Nhóm 4 (3KTV6 + 1LX3) |
1 |
|
2 |
|
|||
3 |
|
|||
4 |
|
|||
5 |
|
|||
3 |
Xây tường vây |
Nhóm 4 (2KTV4 + 1KTV6+ 1LX3) |
1 |
|
2 |
|
|||
3 |
|
|||
4 |
|
|||
5 |
|
|||
4 |
Tiếp điểm có tường vây |
Nhóm 4 (3KTV6 + 1LX3) |
1 |
|
2 |
|
|||
3 |
|
|||
4 |
|
|||
5 |
|
|||
5 |
Đo ngắm theo phương pháp đường chuyền |
Nhóm 5 (3KTV4 + 2KTV6) |
1 |
|
2 |
|
|||
3 |
|
|||
4 |
|
|||
5 |
|
|||
6 |
Đo ngắm theo công nghệ GPS |
Nhóm 5 (2KTV6 + 1KS2 + 1KS3 + 1LX3) |
1 |
|
2 |
|
|||
3 |
|
|||
4 |
|
|||
5 |
|
|||
7 |
Tính toán khi đo GPS |
Nhóm 2 (1KS2 + 1KS3) |
1-5 |
0,80 |
8 |
Tính toán khi đo đường chuyền |
Nhóm 2 (1KS2 + 1KS3) |
1-5 |
0,72 |
9 |
Phục vụ KTNT khi đo đường chuyền |
Nhóm 5 (3KTV4 + 2KTV6) |
1-5 |
0,18 |
10 |
Phục vụ KTNT khi đo GPS |
Nhóm 5 (2KTV6 + 1KS2 + 1KS3 + 1LX3) |
1-5 |
0,18 |
Ghi chú:
(1) Mức cho công việc tiếp điểm không có tường vây được tính bằng 1,25 mức số 4;
(2) Trường hợp đo độ cao lượng giác mức đo ngắm tính bằng 0,10 mức số 5, mức tính toán là 0,05 công nhóm (1KS2, 1KS3) cho 1 điểm;
(3) Trường hợp chọn điểm, chôn mốc địa chính trên hè phố (có xây hố, nắp đậy) mức được tính bằng 1,20 mức số 1 tại Bảng 1.
II. ĐO ĐẠC THÀNH LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐO ĐẠC TRỰC TIẾP
1. Nội dung công việc
1.1. Ngoại nghiệp
a) Công tác chuẩn bị: Triển khai công tác đo đạc; chuẩn bị vật tư, tài liệu; kiểm nghiệm thiết bị; xác định ranh giới hành chính xã, phường, thị trấn ngoài thực địa với UBND xã, phường, thị trấn (sau đây gọi tắt là UBND cấp xã); thu thập, sao các tài liệu có liên quan đến hiện trạng sử dụng đất của địa phương, của chủ sử dụng đất;
b) Lưới đo vẽ: Tìm điểm lưới cấp trên ngoài thực địa; thiết kế, chọn điểm, đóng cọc (hoặc chôn mốc), thông hướng; đo nối; tính toán;
c) Xác định ranh giới thửa đất: Xác định ranh giới thửa đất, đóng cọc hoặc đánh dấu mốc giới thửa đất ở thực địa, xác định tên chủ sử dụng đất, đối tượng sử dụng đất, mục đích sử dụng đất (loại đất);
d) Đo vẽ chi tiết: Chuẩn bị vật tư, tài liệu, thiết bị, đo chi tiết nội dung bản đồ, vẽ lược đồ;
đ) Đối soát, kiểm tra: Đối soát hình thể, đối tượng sử dụng đất, mục đích sử dụng đất (loại đất);
e) Giao nhận kết quả đo đạc địa chính với chủ sử dụng đất: Giao kết quả đo đạc địa chính cho chủ sử dụng đất; kiểm tra, hoàn thiện kết quả đo đạc nếu có phát hiện sai sót;
g) Phục vụ kiểm tra nghiệm thu.
1.2. Nội nghiệp
a) Lập bản đồ gốc: Chuyển kết quả đo vẽ chi tiết vào máy vi tính, tiếp biên các trạm đo, lập bản gốc; tiếp biên bản đồ trong khu đo; đánh số thửa tạm, tính diện tích;
b) Nhập thông tin thửa đất: Nhâp các thông tin phục vụ lập kết quả đo đạc địa chính thửa đất, hồ sơ địa chính, cấp GCN, xây dựng CSDLĐC;
c) Lập sổ mục kê: Lập Sổ mục kê theo hiện trạng đo đạc, tổng hợp diện tích theo mảnh;
d) Biên tập và in BĐĐC theo đơn vị hành chính;
đ) Lập kết quả đo đạc địa chính thửa đất;
e) Phục vụ kiểm tra nghiệm thu;
g) Xác nhận hồ sơ các cấp;
h) Giao nộp thành quả: Hoàn thành thủ tục pháp lý tại địa phương, giao nộp sản phẩm.
2. Phân loại khó khăn
2.1. Bản đồ tỷ lệ 1/200
Áp dụng cho khu vực nội thành thuộc các đô thị loại đặc biệt theo các loại khó khăn như sau:
Loại 1 (KK1): Khu vực có mật độ thửa trung bình từ 60 thửa đến dưới 75 thửa trong 1 ha.
Loại 2 (KK2): Khu vực có mật độ thửa trung bình từ 75 thửa đến dưới 90 thửa trong 1 ha.
Loại 3 (KK3): Khu vực có mật độ thửa trung bình từ 90 thửa đến dưới 105 thửa trong 1 ha.
Loại 4 (KK4): Khu vực có mật độ thửa trung bình từ 105 thửa đến 120 thửa trong 1 ha.
Khi mật độ thửa trên 120 thửa/ha thì cứ thêm 10 thửa được tính thêm 0,10 mức loại khó khăn 4.
2.2. Bản đồ tỷ lệ 1/500
Áp dụng cho khu vực dân cư theo các loại khó khăn như sau:
Loại 1 (KK1): Khu vực đô thị, dạng đô thị có mật độ thửa trung bình từ 25 thửa đến dưới 35 thửa trong 1 ha.
Loại 2 (KK2): Khu vực có mật độ thửa trung bình từ 35 thửa đến dưới 45 thửa trong 1 ha.
Loại 3 (KK3): Khu vực có mật độ thửa trung bình từ 45 thửa đến dưới 55 thửa trong 1 ha.
Loại 4 (KK4): Khu vực có mật độ thửa trung bình từ 55 thửa đến dưới 65 thửa trong 1 ha.
Loại 5 (KK5): Khu vực có mật độ thửa trung bình từ 65 thửa đến 75 thửa trong 1 ha.
Khi mật độ thửa trên 75 thửa/ha thì cứ thêm 10 thửa được tính thêm 0,10 mức loại khó khăn 5.
2.3. Bản đồ tỷ lệ 1/1000
Loại 1 (KK1): Đất nông nghiệp có số thửa trung bình từ 20 thửa đến dưới 40 thửa trong 1 ha (áp dụng đối với khu vực có dạng thửa hẹp, kéo dài; khu vực phường, thị trấn, xã thuộc thị xã và thành phố thuộc tỉnh, xã thuộc các huyện tiếp giáp quận).
Được áp dụng mức khó khăn 2 nếu khu đo có ít nhất một trong các tiêu chí sau:
- Khu vực có nhiều kênh rạch đi lại khó khăn hoặc tầm che khuất từ 50% đến 80% diện tích;
- Khu vực trung du, miền núi có độ dốc trên 10%;
- Số thửa có đất ở xen kẽ trên 30% tổng số thửa.
Được áp dụng mức khó khăn 3 nếu tầm che khuất trên 80% diện tích.
Loại 2 (KK2): Đất nông nghiệp có số thửa trung bình từ 40 thửa đến 60 thửa trong 1 ha.
Được áp dụng mức khó khăn 3 nếu khu vực đo có ít nhất một trong các tiêu chí sau:
- Khu vực có nhiều kênh rạch đi lại khó khăn hoặc tầm che khuất từ 50% đến 80% diện tích;
- Khu vực trung du, miền núi có độ dốc trên 10%;
- Số thửa có đất ở xen kẽ trên 30% tổng số thửa.
Được áp dụng mức khó khăn 4 nếu tầm che khuất trên 80% diện tích.
Loại 3 (KK3): Đất khu dân cư (khu vực đô thị, dạng đô thị và dân cư nông thôn ở đồng bằng) số thửa trung bình từ 10 thửa đến dưới 20 thửa trong 1 ha. Đất nông nghiệp có số thửa trung bình trên 60 thửa trong ha.
Đất nông nghiệp được áp dụng mức khó khăn 4 nếu khu vực đo có ít nhất một trong các tiêu chí sau:
- Khu vực có nhiều kênh rạch đi lại khó khăn hoặc tầm che khuất (vượt quá tầm ngắm của máy đo đạc) trên 50% đến 80% diện tích;
- Khu vực trung du, miền núi có độ dốc trên 10%;
- Số thửa có đất ở xen kẽ trên 30% tổng số thửa.
Được áp dụng mức khó khăn 5 nếu tầm che khuất trên 80% diện tích.
Loại 4 (KK4): Đất khu dân cư trung bình từ 20 thửa đến dưới 30 thửa trong 1 ha.
Loại 5 (KK5): Đất khu dân cư trung bình từ 30 thửa đến 40 thửa trong 1 ha.
Khi mật độ thửa trên 40 thửa/ha thì cứ thêm 10 thửa được tính thêm 0,10 mức loại khó khăn 5.
2.4. Bản đồ tỷ lệ 1/2000
Loại 1 (KK1): Đất nông nghiệp số thửa trung bình từ 5 thửa đến dưới 10 thửa trong 1 ha.
Được áp dụng mức khó khăn 2 nếu khu vực đo có ít nhất một trong các tiêu chí sau:
- Khu vực có nhiều kênh rạch đi lại khó khăn hoặc tầm che khuất từ 50% đến 80% diện tích;
- Khu vực trung du, miền núi có độ dốc trên 10%;
- Số thửa có đất ở xen kẽ trên 30% tổng số thửa.
Được áp dụng mức khó khăn 3 nếu tầm che khuất trên 80% diện tích.
Loại 2 (KK2): Đất nông nghiệp số thửa trung bình từ 10 thửa đến 20 thửa trong 1 ha.
Được áp dụng mức khó khăn 3 nếu khu vực đo có ít nhất một trong các tiêu chí sau:
- Khu vực có nhiều kênh rạch đi lại khó khăn hoặc tầm che khuất từ 50% đến 80% diện tích;
- Khu vực trung du, miền núi có độ dốc trên 10%;
- Số thửa có đất ở xen kẽ trên 30% tổng số thửa.
Được áp dụng mức khó khăn 4 nếu tầm che khuất trên 80% diện tích.
Loại 3 (KK3): Đất khu dân cư số thửa trung bình dưới 4 thửa trong 1 ha hoặc đất nông nghiệp số thửa trung bình trên 20 thửa trong 1 ha.
Đất nông nghiệp được áp dụng mức khó khăn 4, nếu khu vực đo có ít nhất một trong các tiêu chí sau:
- Khu vực có nhiều kênh rạch đi lại khó khăn hoặc tầm che khuất từ 50% đến 80% diện tích;
- Khu vực trung du, miền núi có độ dốc trên 10%;
- Số thửa có đất ở xen kẽ trên 30% tổng số thửa.
Được áp dụng mức khó khăn 5 nếu tầm che khuất trên 80% diện tích.
Loại 4 (KK4): Đất khu dân cư số thửa trung bình từ 4 thửa đến dưới 8 thửa trong 1 ha.
Loại 5 (KK5): Đất khu dân cư số thửa trung bình từ 8 thửa trong 1 ha trở lên.
2.5. Bản đồ tỷ lệ 1/5.000
Loại 1 (KK1): Đất nông nghiệp số thửa trung bình dưới 1 thửa trong 1 ha.
Được áp dụng mức khó khăn 2 nếu khu vực đo có ít nhất một trong các tiêu chí sau:
- Khu vực có nhiều kênh rạch đi lại khó khăn hoặc tầm che khuất từ 50% đến 80% diện tích;
- Khu vực trung du, miền núi có độ dốc trên 10%;
- Số thửa có đất ở xen kẽ trên 30% tổng số thửa.
Được áp dụng mức khó khăn 3 nếu tầm che khuất trên 80% diện tích.
Loại 2 (KK2): Đất nông nghiệp số thửa trung bình từ 1 thửa đến 2 thửa trong 1 ha.
Được áp dụng mức khó khăn 3 nếu khu vực đo có ít nhất một trong các tiêu chí sau:
- Khu vực có nhiều kênh rạch đi lại khó khăn hoặc tầm che khuất từ 50% đến 80% diện tích;
- Khu vực trung du, miền núi có độ dốc trung bình trên 10%;
- Số thửa có đất ở xen kẽ trên 30% tổng số thửa.
Được áp dụng mức khó khăn 4 nếu tầm che khuất trên 80% diện tích.
Loại 3 (KK3): Đất nông nghiệp số thửa trung bình từ trên 2 thửa đến 3 thửa trong 1 ha.
Được áp dụng mức khó khăn 4 nếu khu vực đo có ít nhất một trong các tiêu chí sau:
- Khu vực có nhiều kênh rạch đi lại khó khăn hoặc tầm che khuất từ 50% đến 80% diện tích;
- Khu vực trung du, miền núi có độ dốc trên 10%;
- Số thửa có đất ở xen kẽ trên 30% tổng số thửa.
Nếu tầm che khuất trên 80% diện tích thì được tính thêm 15% của mức khó khăn 4.
Loại 4 (KK4): Đất nông nghiệp số thửa trung bình trên 3 thửa trong 1 ha.
2.6. Bản đồ tỷ lệ 1/10000
Áp dụng cho khu vực đất lâm nghiệp (kể cả trồng thông, cao su thay thế cây rừng) hoặc đất chưa sử dụng theo các loại khó khăn như sau:
Loại 1 (KK1): Khu vực đất của các tổ chức đang quản lý, sử dụng hoặc đất chưa sử dụng, có địa hình đồi, núi thấp, độ dốc trung bình dưới 15%, ít bị chia cắt, đi lại tương đối dễ dàng.
Trường hợp trong khu vực có đan xen các loại đất khác của hộ gia đình, cá nhân (trừ đất lâm nghiệp) thì áp dụng loại khó khăn 2 nếu đan xen từ 10 - 30% diện tích; áp dụng loại khó khăn 3 nếu đan xen trên 30% diện tích.
Loại 2 (KK2): Khu vực đất của các tổ chức đang quản lý, sử dụng hoặc đất chưa sử dụng, nhưng địa hình đồi, núi cao, đo dốc từ 15% đến dưới 45%, tương đối phức tạp bị chia cắt bởi nhiều sông, suối, đi lại khó khăn; hoặc khu vực đất lâm nghiệp của hộ gia đình, cá nhân thuộc vùng địa hình đồi, núi thấp ít bị chia cắt, đi lại dễ dàng.
Trường hợp trong khu vực có đan xen các loại đất khác của hộ gia đình, cá nhân (trừ đất lâm nghiệp) thì áp dụng loại khó khăn 3 nếu đan xen từ 10 - 30% diện tích; áp dụng loại khó khăn 4 nếu đan xen trên 30% diện tích.
Loại 3 (KK3): Khu vực đất của các tổ chức đang quản lý, sử dụng hoặc đất chưa sử dụng có địa hình núi cao, độ dốc trên 45% đi lại đặc biệt khó khăn; hoặc khu vực đất giao cho hộ gia đình, cá nhân có địa hình đồi, núi tương đối phức tạp, đi lại khó khăn.
Trường hợp trong khu vực có đan xen các loại đất khác của hộ gia đình, cá nhân (trừ đất lâm nghiệp) trên 10% diện tích thì áp dụng loại khó khăn 4.
Loại 4 (KK4): Khu vực đất giao cho hộ gia đình, cá nhân sử dụng thuộc khu vực biên giới, hải đảo hoặc khu vực có địa hình đồi, núi cao hiểm trở, bị chia cắt bởi nhiều sông suối, đi lại đặc biệt khó khăn.
Phạm vi khu vực để phân loại khó khăn được xác định theo từng mảnh bản đồ hoặc phạm vi nhiều mảnh bản đồ đo vẽ cùng một tỷ lệ, có cùng đặc điểm để lựa chọn mức độ khó khăn (cùng là khu dân cư, cùng là đất nông nghiệp hoặc cùng là khu vực đất nông nghiệp xen kẽ đất ở) trong một đơn vị hành chính cấp xã.
3. Định mức
Bảng 2
TT |
Nội dung công việc |
Định biên |
Khó khăn |
Định mức theo tỷ lệ
bản đồ |
|||||
1/200 |
1/500 |
1/1000 |
1/2000 |
1/5000 |
1/10000 |
||||
1 |
Ngoại nghiệp |
||||||||
1.1 |
Công tác chuẩn bị |
Nhóm 4 (1KTV4 + 2KTV6 + 1KTV10) |
1-5 |
|
|
|
|
|
|
1.2 |
Lưới đo vẽ |
Nhóm 5 (2KTV4 + 2KTV6 + 1KTV10) |
1 |
1,96 |
2,60 |
3,12 |
3,73 |
11,21 |
22,42 |
2 |
2,19 |
3,12 |
3,74 |
4,48 |
13,45 |
26,90 |
|||
3 |
2,41 |
3,74 |
4,49 |
5,38 |
16,14 |
32,28 |
|||
4 |
2,70 |
4,49 |
5,39 |
6,45 |
19,37 |
38,74 |
|||
5 |
|
5,38 |
6,46 |
7,75 |
|
|
|||
1.3 |
Xác định ranh giới thửa đất |
Nhóm 2KTV6 |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|||
3 |
|
|
|
|
|
|
|||
4 |
|
|
|
|
|
|
|||
5 |
|
|
|
|
|
|
|||
1.4 |
Đo vẽ chi tiết |
Nhóm 5 (2KTV4 + 2KTV6 + 1KTV10) |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|||
3 |
|
|
|
|
|
|
|||
4 |
|
|
|
|
|
|
|||
5 |
|
|
|
|
|
|
|||
1.5 |
Đối soát, kiểm tra |
1KTV6 |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|||
3 |
|
|
|
|
|
|
|||
4 |
|
|
|
|
|
|
|||
5 |
|
|
|
|
|
|
|||
1.6 |
Giao nhận kết quả đo đạc địa chính với chủ sử dụng đất |
1KTV6 |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|||
3 |
|
|
|
|
|
|
|||
4 |
|
|
|
|
|
|
|||
5 |
|
|
|
|
|
|
|||
1.7 |
Phục vụ KTNT |
Nhóm 5 (2KTV4 + 2KTV6 + 1KTV10) |
1-5 |
1,62 |
4,23 |
4,84 |
5,94 |
28,67 |
57,34 |
2 |
Nội nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Lập bản đồ gốc |
Nhóm 2KTV6 |
1 |
2,04 |
4,59 |
7,96 |
18,05 |
22,25 |
28,92 |
2 |
2,47 |
5,61 |
9,95 |
21,66 |
30,04 |
39,05 |
|||
3 |
2,86 |
6,63 |
12,44 |
26,00 |
40,55 |
52,72 |
|||
4 |
3,54 |
7,99 |
15,55 |
20,83 |
54,74 |
71,16 |
|||
5 |
|
9,61 |
19,44 |
26,05 |
|
|
|||
2.2 |
Nhập thông tin thửa đất |
1KTV6 |
1-5 |
1,96 |
6,19 |
14,00 |
19,60 |
25,48 |
21,56 |
2.3 |
Lập sổ mục kê |
1KTV6 |
1-5 |
0,10 |
0,35 |
1,65 |
2,22 |
2,00 |
1,80 |
2.4 |
Biên tập và in BĐĐC theo ĐVHC |
1KTV6 |
1-5 |
0,51 |
0,60 |
0,68 |
0,77 |
0,85 |
1,00 |
2.5 |
Lập kết quả đo đạc địa chính thửa đất |
1KTV6 |
1-5 |
1,72 |
7,54 |
15,00 |
22,00 |
19,8 |
29,70 |
2.6 |
Phục vụ kiểm tra nghiệm thu |
Nhóm 2KTV6 |
1-5 |
0,53 |
1,63 |
2,94 |
4,94 |
8,31 |
12,46 |
2.7 |
Xác nhận hồ sơ các cấp |
1KTV6 |
1-5 |
0,40 |
0,60 |
0,80 |
1,10 |
1,70 |
2,00 |
2.8 |
Giao nộp thành quả |
Nhóm 2KTV6 |
1-5 |
0,10 |
0,63 |
0,85 |
1,27 |
1,70 |
2,00 |
Ghi chú:
(1) Định mức tại Bảng 2 áp dụng đối với đối tượng đo vẽ là thửa đất của các mảnh bản đồ đo vẽ hết diện tích của mảnh (khép kín mảnh). Trường hợp mảnh bản đồ không đo vẽ hết diện tích của mảnh thì định mức được tính bằng định mức của Bảng 2 nhân (x) với tỷ lệ phần trăm diện tích đo vẽ của mảnh. Đối với giao thông, thủy hệ, đê điều khi phải đo vẽ thì diện tích và định mức được tính như sau:
- Hệ thống giao thông đường bộ, đường sắt, đê điều thì định mức được tính bằng 30% của định mức quy định tại Bảng 2;
- Đối tượng thủy hệ được nhà nước giao quản lý không thuộc diện phải cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì định mức được tính bằng 30% của định mức nêu tại Bảng 2 và chỉ tính đối với phần diện tích trong phạm vi 03 (ba) mét kể từ ranh giới chiếm đất của đối tượng trở vào bên trong đối tượng.
(2) Trường hợp phải đo vẽ địa hình cho BĐĐC, mức tính bằng 0,10 mức đo vẽ ngoại nghiệp và nội nghiệp;
(3) Trường hợp đo phục vụ công tác đền bù, giải phóng mặt bằng, khu công nghiệp, các công trình giao thông, thủy lợi, công trình điện năng ngoại nghiệp được tính thêm 0,15 và nội nghiệp được tính thêm 0,10 mức tại quy định tại Bảng 2
III. SỐ HÓA VÀ CHUYỂN HỆ TỌA ĐỘ BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
1. Nội dung công việc
1.1. Số hóa BĐĐC
a) Quét tài liệu: Nhận vật tư, tài liệu; chuẩn bị hệ thống tin học (máy, dụng cụ, cài đặt phần mềm, sao chép các tệp chuẩn); chuẩn bị cơ sở toán học.
Chuẩn bị tài liệu: Kiểm tra bản đồ (hoặc phim dương) về độ sạch, rõ nét, các mốc để nắn (điểm mốc khung, lưới kilômét, điểm tọa độ và bổ sung các điểm mốc để nắn nếu thiếu trên bản gốc so với quy định); quét tài liệu; kiểm tra chất lượng file ảnh quét.
Nắn ảnh theo khung trong bản đồ, lưới kilômét, điểm tọa độ (tam giác); lưu file ảnh (để phục vụ cho bước số hóa và các bước KTNT sau này).
b) Số hóa nội dung bản đồ: Số hóa các yếu tố nội dung bản đồ và làm sạch dữ liệu theo các lớp đối tượng; kiểm tra trên máy các bước số hóa nội dung bản đồ theo lớp đã quy định và kiểm tra tiếp biên.
c) Biên tập nội dung bản đồ (biên tập để lưu dưới dạng bản đồ số): Định nghĩa đối tượng, gắn thuộc tính, tạo file topology, tô mầu nền, biên tập ký hiệu, chú giải; trình bày khung và tiếp biên và các nội dung khác (chồng hở, lỗi tex…).
d) In bản đồ trên giấy: 01 bản làm lam biên tập, 01 bản để kiểm tra và 01 bản để giao nộp; kiểm tra bản đồ giấy, sửa chữa sau kiểm tra.
đ) Phục vụ kiểm tra nghiệm thu, giao nộp sản phẩm: Phục vụ kiểm tra nghiệm thu, ghi dữ liệu bản đồ số trên đĩa CD, xác nhận hồ sơ các cấp, giao nộp sản phẩm.
1.2. Chuyển hệ tọa độ BĐĐC dạng số từ hệ tọa độ HN-72 sang hệ tọa độ VN-2000
a) Xác định tọa độ phục vụ nắn chuyển
Thu thập số liệu đo đạc, tính toán lưới địa chính trước đây (số đo, bảng tính, kết quả tính toán trong hệ tọa độ HN-72); tính cải chính số liệu đo cũ trong hệ tọa độ VN-2000 (nếu có), tính toán bình sai lại lưới địa chính trên đây sang hệ tọa độ VN-2000.
b) Chuyển đổi bản đồ số (dạng vector từ hệ tọa độ HN-72 sang hệ tọa độ VN-2000)
- Nắn chuyển: Chuẩn bị vật tư, tài liệu của các mảnh, liên quan; chuẩn bị kỹ thuật, hướng dẫn biên tập, nắn các tệp tin thành phần của mảnh bản đồ sang hệ tọa độ VN-2000; ghép các tờ bản đồ (khung cũ) và cắt ghép theo khung trong của tờ bản đồ mới (nếu có).
Biên tập và kiểm tra lại quá trình chuyển đổi, rà soát mức độ đầy đủ các yếu tố nội dung bản đồ.
- Tính lại và so sánh diện tích trước và sau nắn chuyển tọa độ.
c) Biên tập nội dung bản đồ và in (biên tập để lưu dưới dạng bản đồ số): định nghĩa đối tượng, gắn thuộc tính, tạo file topology, tô mầu nền, biên tập ký hiệu, chú giải; trình bày khung và tiếp biên và các nội dung khác; (chồng hở, lỗi tex...); in bản đồ giấy và kiểm tra bản đồ giấy sau khi in.
d) Phục vụ kiểm tra nghiệm thu.
đ) Giao nộp sản phẩm: ghi dữ liệu bản đồ số trên đĩa CD, xác nhận hồ sơ các cấp (nếu có), giao nộp sản phẩm.
2. Phân loại khó khăn
Việc phân loại khó khăn số hóa, chuyển hệ tọa độ thực hiện như quy định đối với việc đo đạc thành lập BĐĐC bằng phương pháp đo đạc trực tiếp quy định tại khoản 2 Mục II, Chương I, Phần II.
3. Định mức
Bảng 3
TT |
Nội dung công việc |
Định biên |
KK |
Định mức theo tỷ lệ bản đồ |
|||
1/500 |
1/1000 |
1/2000 |
1/5000 |
||||
1 |
Số hóa BĐĐC (Công/Mảnh) |
||||||
1.1 |
Quét tài liệu |
1KTV6 |
1-5 |
0,40 |
0,40 |
0,40 |
0,40 |
1.2 |
Số hóa nội dung bản đồ |
1KTV6 |
1 |
3,51 |
6,65 |
12,70 |
23,23 |
2 |
4,03 |
7,65 |
14,61 |
26,71 |
|||
3 |
4,64 |
8,80 |
16,80 |
30,72 |
|||
4 |
5,34 |
10,12 |
19,32 |
35,33 |
|||
5 |
6,14 |
11,64 |
22,22 |
|
|||
1.3 |
Biên tập nội dung bản đồ và in |
1KTV6 |
1-5 |
0,51 |
0,60 |
0,68 |
0,77 |
1.4 |
Phục vụ KTNT |
1KTV6 |
1-5 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,50 |
1.5 |
Giao nộp sản phẩm |
1KTV6 |
1-5 |
0,63 |
0,85 |
1,27 |
1,70 |
2 |
Chuyển hệ tọa độ BĐĐC dạng số từ hệ tọa độ HN-72 sang hệ tọa độ VN-2000 |
||||||
2.1 |
Xác định tọa độ phục vụ nắn chuyển (Công/Điểm nắn) |
Nhóm 1KS2+1KS3 |
1-5 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
2.2 |
Chuyển đổi bản đồ số (Công/mảnh) |
||||||
2.2.1 |
Nắn chuyển |
1KTV6 |
1 |
2,24 |
2,80 |
3,50 |
5,50 |
2 |
2,56 |
3,20 |
4,00 |
6,00 |
|||
3 |
2,88 |
3,60 |
4,50 |
6,50 |
|||
4 |
3,20 |
4,00 |
5,00 |
7,00 |
|||
5 |
3,68 |
4,60 |
5,75 |
|
|||
2.2.2 |
Tính lại và so sánh diện tích |
1KTV6 |
1-5 |
0,43 |
0,60 |
0,77 |
0,94 |
2.2.3 |
Biên tập nội dung bản đồ và in |
1KTV6 |
1-5 |
0,51 |
0,60 |
0,68 |
0,77 |
2.2.4 |
Phục vụ KTNT |
1KTV6 |
1-5 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,50 |
2.2.5 |
Giao nộp sản phẩm |
1KTV6 |
1-5 |
0,63 |
0,85 |
1,27 |
1,70 |
Ghi chú:
Trường hợp đồng thời thực hiện số hóa và chuyển hệ tọa độ ĐĐĐC thì không tính mức 2.2.3 của Bảng 3.
IV. ĐO ĐẠC CHỈNH LÝ BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
1. Nội dung công việc
Mức đo đạc chỉnh lý BĐĐC dưới đây thực hiện cho các trường hợp:
- BĐĐC đã được thành lập nhưng chưa sử dụng để giao đất, đăng ký quyền sử dụng đất, kê khai phục vụ cấp Giấy chứng nhận mà có biến động;
- BĐĐC khi thực hiện chủ trương "dồn điền, đổi thửa" (trường hợp không phải thành lập lại BĐĐC).
1.1. Ngoại nghiệp
a) Đối soát thực địa
- Công tác chuẩn bị: Thu thập tài liệu, kiểm tra phân tích tài liệu; đối soát hồ sơ địa chính với BĐĐC; đối soát hồ sơ đăng ký bổ sung, đăng ký biến động về nhà, đất với BĐĐC (nếu có);
- Đối soát 100% số thửa tại thực địa, xác định biến động do sự thay đổi hình thể thửa đất, thay đổi tên chủ, địa chỉ của chủ sử dụng thửa đất và thay đổi địa chỉ thửa đất (nếu có), phương pháp chỉnh lý biến động; xác định tình trạng quy hoạch sử dụng đất, mốc quy hoạch, hành lang an toàn các công trình; xác định loại đất, mục đích sử dụng đất.
b) Lưới đo vẽ
Chuẩn bị, thiết kế, chọn điểm, đóng cọc, đo nối và tính toán.
c) Đo vẽ chi tiết
- Chuẩn bị vật tư, tài liệu, thiết bị;
- Xác định ranh giới thửa đất; điều tra, ghi tên chủ sử dụng đất, các chủ liền kề, loại đất, mục đích sử dụng đất, địa chỉ thửa đất, địa chỉ chủ sử dụng đất, xác định ranh giới, mốc giới quy hoạch, xác định ranh giới hành lang an toàn các công trình, xác định mức độ hạn chế quyền sử dụng đất, đóng mốc giới thửa đất ở thực địa và lập biên bản xác định ranh giới thửa đất theo hiện trạng thửa đất xác định phạm vi quy hoạch, phạm vi thuộc hành lang an toàn các công trình;
- Đo vẽ chi tiết khu vực có biến động về hình thửa: Chuẩn bị vật tư, tài liệu, dụng cụ đo, đo vẽ chi tiết thửa đất, đo vẽ các công trình xây dựng có bổ sung, thay đổi trên thửa đất, vẽ sơ họa hiện trạng trạm đo hoặc lược đồ thửa đất;
- Xác nhận diện tích theo hiện trạng đối với chủ sử dụng đất.
1.2. Nội nghiệp
a) Số hóa BĐĐC: thực hiện đối với trường hợp chỉnh lý BĐĐC dạng giấy.
b) Lập bản vẽ BĐĐC
- Công tác chuẩn bị: nhận BĐĐC, BĐĐC gốc chuẩn bị vật tư, tài liệu và thiết bị, máy móc;
- Chuyển kết quả đo vẽ chi tiết lên BĐĐC; tính diện tích thửa đất; tiếp biên; đánh số thửa, lập bảng kê thửa đất có biến động; biên tập lại BĐĐC;
- Lập Kết quả đo đạc địa chính thửa đất, đối soát kết quả đo đạc địa chính với biên bản xác định ranh giới thửa đất;
- Chuyển nội dung chỉnh lý lên BĐĐC gốc.
c) Bổ sung Sổ mục kê: Lập lại hoặc bổ sung sổ mục kê theo tờ BĐĐC; tổng hợp lại diện tích và lập các bảng biểu theo quy định.
d) Biên tập bản đồ và in
- Biên tập BĐĐC và các tài liệu liên quan đến thửa đất;
- In BĐĐC và hồ sơ, bảng biểu liên quan theo quy định;
- Nhân bản BĐĐC, sổ mục kê.
đ) Xác nhận hồ sơ các cấp: Hoàn thành thủ tục pháp lý, giao nộp sản phẩm.
e) Giao nộp sản phẩm: Phục vụ kiểm tra nghiệm thu, giao nộp sản phẩm.
2. Phân loại khó khăn
Việc phân loại khó khăn thực hiện như quy định đối với việc đo đạc thành lập BĐĐC bằng phương pháp đo đạc trực tiếp quy định tại khoản 2 Mục II, Chương I, Phần II.
3. Định mức lao động
Bảng 4
TT |
Nội dung công việc |
Định biên |
KK |
Định mức theo tỷ lệ bản đồ |
|||||
1/200 |
1/500 |
1/1000 |
1/2000 |
1/5000 |
1/10000 |
||||
1 |
Ngoại nghiệp |
||||||||
1.1 |
Đối soát thực địa (công nhóm/mảnh) |
||||||||
|
|
Nhóm 2 (1KTV4 + 1KTV6) |
1 |
2,95 |
4,42 |
6,63 |
11,66 |
23,33 |
35,00 |
2 |
3,83 |
5,74 |
8,62 |
14,00 |
28,00 |
42,00 |
|||
3 |
4,98 |
7,47 |
11,20 |
16,80 |
33,60 |
50,40 |
|||
4 |
6,47 |
9,71 |
14,56 |
20,16 |
40,32 |
60,48 |
|||
5 |
|
12,62 |
18,93 |
24,19 |
|
|
|||
1.2 |
Lưới đo vẽ (công nhóm/100 thửa có biến động cần chỉnh lý) |
||||||||
|
|
Nhóm 5 (2KTV4 +2KTV6 + 1KTV10) |
1 |
1,93 |
1,32 |
0,36 |
0,31 |
0,81 |
1,62 |
2 |
2,42 |
1,65 |
0,45 |
0,42 |
0,93 |
1,86 |
|||
3 |
3,22 |
2,20 |
0,60 |
0,52 |
1,24 |
2,48 |
|||
4 |
3,86 |
2,97 |
0,81 |
0,65 |
1,36 |
2,72 |
|||
5 |
|
3,74 |
1,04 |
0,91 |
|
|
|||
1.3 |
Đo vẽ chi tiết (công nhóm/100 thửa có biến động cần chỉnh lý) |
||||||||
|
|
Nhóm 5 (2KTV4 + 2KTV6 + 1KTV10) |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|||
3 |
|
|
|
|
|
|
|||
4 |
|
|
|
|
|
|
|||
5 |
|
|
|
|
|
|
|||
2 |
Nội nghiệp |
||||||||
2.1 |
Số hóa BĐĐC: Áp dụng theo mức quy định tại Mục III, Chương I, Phần II. |
||||||||
2.2 |
Lập bản vẽ BĐĐC (công nhóm/100 thửa có biến động cần chỉnh lý) |
||||||||
2.2.1 |
Lập bản vẽ BĐĐC |
Nhóm 2 (1KTV6 + 1KTV10) |
1 |
5,12 |
1,63 |
0,55 |
0,67 |
1,40 |
2,20 |
2 |
6,14 |
2,03 |
0,69 |
0,89 |
1,62 |
2,42 |
|||
3 |
7,16 |
2,17 |
0,92 |
1,11 |
2,16 |
2,96 |
|||
4 |
8,20 |
3,66 |
1,24 |
1,39 |
2,38 |
3,18 |
|||
5 |
|
4,61 |
1,61 |
1,94 |
|
|
|||
2.2.2 |
Chuyển nội dung chỉnh lý lên BĐĐC gốc |
1KTV6 |
1-5 |
3,00 |
3,00 |
3,00 |
3,00 |
3,00 |
3,00 |
2.3 |
Bổ sung sổ mục kê (công nhóm/100 thửa) |
1KTV6 |
1-5 |
2,60 |
2,60 |
2,60 |
2,60 |
2,60 |
2,60 |
2.4 |
Biên tập bản đồ và in (công nhóm/mảnh) |
1KTV6 |
1-5 |
0,51 |
0,60 |
0,68 |
0,77 |
0,85 |
1,00 |
2.5 |
Xác nhận hồ sơ các cấp (công nhóm/mảnh) |
1KTV6 |
1-5 |
0,40 |
0,60 |
0,80 |
1,10 |
1,70 |
2,00 |
2.6 |
Giao nộp sản phẩm (công nhóm/mảnh) |
2KTV6 |
1-5 |
0,10 |
0,63 |
0,85 |
1,27 |
1,70 |
2,00 |
Ghi chú:
(1) Mức lưới đo vẽ tại Bảng 4 chỉ áp dụng khi phải lập lưới khống chế đo vẽ;
(2) Mức tại Bảng 4 tính cho các thửa đất có biến động về hình thể thửa đất hoặc biến động hình thể và tên chủ, địa chỉ, loại đất kèm theo (nếu có) hoặc phải đo đạc xác định, chỉnh lý mốc giới quy hoạch, mốc giới hành lang an toàn công trình; được tính cho mảnh bản đồ có mức độ biến động từ 15% số thửa đất trở xuống; trường hợp mảnh bản đồ có mức độ biến động trên 15% số thửa thì số lượng thửa đất biến động vượt 15% được tính như sau:
- Số lượng thửa đất biến động trên 15% đến 25% được tính bằng 0,9 lần mức quy định của Bảng 4;
- Số lượng thửa đất biến động trên 25% đến 40% hoặc biến động trên 40% nhưng các thửa đất biến động không tập trung được tính bằng 0,8 lần mức quy định của Bảng 4.
(3) Trường hợp khu vực có biến động hàng loạt và tập trung mà mức độ biến động trên 40% số thửa thì phần diện tích của các thửa đất cần chỉnh lý biến động tính mức như đo vẽ mới BĐĐC.
(4) Trường hợp thửa đất chỉ thay đổi tên chủ, địa chỉ, loại đất thì mức chỉnh lý biến động chỉ được tính đối với các nội dung công việc quy định tại các Điểm 2.3, 2.5, 2.6 của Bảng 4.
V. TRÍCH ĐO ĐỊA CHÍNH THỬA ĐẤT
1. Nội dung công việc
Khảo sát khu vực đo vẽ; chuẩn bị vật tư tài liệu; thiết bị; liên hệ công tác; thiết kế đo vẽ; đo vẽ thửa đất; lập bản vẽ; đối soát, kiểm tra; phục vụ nghiệm thu.
2. Định mức
Bảng 5
TT |
Loại đất |
Định biên |
Định mức theo quy mô diện tích thửa đất (Công nhóm/thửa) |
|||||
<100 (m2) |
100-300 (m2) |
>300-500 (m2) |
>500-1000 (m2) |
> 1000-3000 (m2) |
>3000-1000 (m2) |
|||
1. Đất đô thị |
||||||||
1.1 |
Ngoại nghiệp |
Nhóm 3 (1KTV4 + 2KTV6) |
1,92 |
2,28 |
2,42 |
2,96 |
4,06 |
6,24 |
1.2 |
Nội nghiệp |
Nhóm 3 (1KTV4 + 2KTV6) |
0,48 |
0,57 |
0,60 |
0,74 |
1,02 |
1,56 |
2. Đất ngoài khu vực đô thị |
||||||||
2.1 |
Ngoại nghiệp |
Nhóm 3 (1KTV4 + 2KTV6) |
1,28 |
1,52 |
1,62 |
1,97 |
2,70 |
4,16 |
2.2 |
Nội nghiệp |
Nhóm 3 (1KTV4 + 2KTV6) |
0,32 |
0,38 |
0,40 |
0,49 |
0,67 |
1,04 |
Ghi chú:
(1) Mức trích đo thửa đất lớn hơn 10.000m2 (lớn hơn 01 ha) như sau:
- Mức trích đo thửa đất từ trên 01 ha đến 10 ha tính bằng 1,20 định mức trích đo thửa đất từ trên 3.000 m2 đến 10.000 m2 tại Bảng 5;
- Mức trích đo thửa đất từ trên 10 ha đến 50 ha tính bằng 1,30 định mức trích đo thửa đất từ trên 3.000 m2 đến 10.000 m2 tại Bảng 5;
- Mức trích đo thửa đất từ trên 50 ha đến 100 ha tính bằng 1,40 định mức trích đo thửa đất từ trên 3.000 m2 đến 10.000 m2 tại Bảng 5;
- Mức trích đo thửa đất từ trên 100 ha đến 500 ha tính bằng 1,60 định mức trích đo thửa đất từ trên 3.000 m2 đến 10.000 m2 tại Bảng 5;
- Mức trích đo thửa đất từ trên 500 ha đến 1000 ha tính bằng 1,80 định mức trích đo thửa đất từ trên 3.000 m2 đến 10.000 m2 tại Bảng 5;
- Mức trích đo thửa đất từ trên 1.000 ha: Cứ 1 km đường ranh giới sử dụng đất được tính 0,40 công nhóm.
(2) Mức tại Bảng 5 tính cho trường hợp trích đo độc lập (không đo nối với lưới tọa độ Quốc gia).
Trường hợp khi trích đo phải đo nối với lưới tọa độ Quốc gia thì tính thêm mức đo lưới khống chế đo vẽ trên nguyên tắc khoảng 5 km đường ranh giới sử dụng đất bố trí một cặp điểm đo bằng công nghệ GPS; mức đo tính bằng 0,5 mức số 6 quy định tại Bảng 1, khoản 3 Mục I, Chương I này.
(3) Khi 01 đơn vị thực hiện trích đo cho nhiều thửa đất trong cùng một đơn vị hành chính cấp xã, trong cùng 1 ngày thì mức trích đo từ thửa đất thứ 2 trở đi chỉ được tính bằng 80% định mức quy định tại Bảng 5.
(4) Trường hợp chỉ thực hiện kiểm tra, thẩm định bản trích đo địa chính do tổ chức khác hoặc cá nhân lập thì định mức được áp dụng bằng 0,25 mức quy định tại Bảng 5.
VI. ĐO ĐẠC CHỈNH LÝ BẢN TRÍCH ĐO ĐỊA CHÍNH HOẶC CHỈNH LÝ RIÊNG TỪNG THỬA ĐẤT CỦA BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
Trường hợp đo đạc chỉnh lý bản trích đo địa chính hoặc chỉnh lý riêng từng thửa đất của bản đồ địa chính thì định mức được tính bằng 0,50 mức trích đo địa chính thửa đất quy định tại khoản 2 Mục V, Chương I này; trường hợp chỉnh lý do yếu tố quy hoạch dựa trên tài liệu được cung cấp thì tính bằng 0,30 mức trích đo địa chính thửa đất quy định tại Mục V, Chương I này.
VII. ĐO ĐẠC TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
1. Định mức đo đạc tài sản gắn liền với đất quy định tại mục này được áp dụng đối với trường hợp chủ sở hữu tài sản có yêu cầu đo đạc tài sản gắn liền với đất để phục vụ cho đăng ký, cấp GCN về quyền sở hữu đối với tài sản đó. Diện tích tài sản gắn liền với đất phải đo đạc gồm diện tích chiếm đất của tài sản và diện tích sàn xây dựng theo quy định cấp GCN đối với từng loại tài sản.
2. Trường hợp đo đạc tài sản thực hiện đồng thời với trích đo địa chính thửa đất thì định mức trích đo địa chính thửa đất thực hiện theo quy định tại Mục V, Chương I. Định mức đo đạc tài sản gắn liền với đất là nhà và các công trình xây dựng khác được tính bằng 0,50 lần định mức trích đo địa chính thửa đất có diện tích tương ứng (không kể đo lưới). Định mức đo đạc tài sản khác gắn liền với đất được tính bằng 0,30 lần định mức trích đo thửa đất có diện tích tương ứng.
3. Trường hợp đo đạc tài sản thực hiện không đồng thời với đo đạc địa chính thửa đất thì định mức được tính như sau:
- Đối với tài sản gắn liền với đất là nhà và các công trình xây dựng khác thì định mức được tính bằng 0,70 lần định mức trích do địa chính thửa đất có diện tích tương ứng quy định tại Mục V, Chương I này (không kể đo lưới).
Trường hợp nhà, công trình xây dựng khác có nhiều tầng mà diện tích xây dựng ở các tầng không giống nhau phải đo đạc riêng từng tầng thì định mức đo đạc tầng sát mặt đất được tính bằng 0,70 lần định mức trích đo thửa đất có diện tích tương ứng quy định tại Mục V, Chương I này; từ tầng thứ 2 trở lên (nếu phải đo) được tính định mức bằng 0,5 lần mức đo đạc của tầng sát mặt đất.
- Đối với tài sản gắn liền với đất không phải là nhà, công trình xây dựng khác thì định mức đo đạc được tính bằng 0,30 lần mức trích đo thửa đất quy định tại Mục V, Chương I này.
4. Trường hợp ranh giới nhà ở và tài sản gắn liền với đất trùng với ranh giới thửa đất thì chỉ tính định mức đo đạc thửa đất mà không tính định mức đo đạc tài sản gắn liền với đất.
I. ĐĂNG KÝ, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN LẦN ĐẦU ĐỒNG LOẠT ĐỐI VỚI HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN Ở XÃ, THỊ TRẤN
1. Phân loại khó khăn
Loại 1 (KK1): Các xã vùng đồng bằng, trung du.
Loại 2 (KK2): Các xã tiếp giáp với các phường thuộc đô thị loại II, III, IV; các thị trấn.
Loại 3 (KK3): Các xã miền núi, biên giới, hải đảo, các xã đặc biệt khó khăn, các xã tiếp giáp với các phường thuộc đô thị loại đặc biệt, loại I.
2. Định mức lao động
Bảng 6
TT |
Nội dung công việc |
ĐVT |
Định biên |
KK |
Định mức (Công nhóm/ĐVT) |
1 |
Công việc chuẩn bị |
||||
1.1 |
Chuẩn bị địa điểm, các tài liệu, bản đồ, mẫu đơn đề nghị cấp GCN, danh sách cấp mới GCN |
Xã |
Nhóm 3 (2KTV6+1KTV4) |
1-3 |
|
1.2 |
Phổ biến, tuyên truyền chủ trương, chính sách về cấp GCN |
Xã |
1KTV4 |
1-3 |
|
1.3 |
Hướng dẫn lập hồ sơ đề nghị cấp GCN |
8.000 hồ sơ |
Nhóm 2 (1KTV6+1KTV4) |
1-3 |
200 |
2 |
Nhận hồ sơ đề nghị cấp GCN |
||||
2.1 |
Nhận, kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ; hướng dẫn bổ sung hồ sơ và hướng dẫn lập lại hồ sơ |
8.000 hồ sơ |
Nhóm 2 (1KTV6+1KTV4) |
1-3 |
250 |
2.2 |
Viết giấy biên nhận (hoặc trả lại hồ sơ) vào sổ theo dõi nhận, trả hồ sơ |
8.000 hồ sơ |
1KTV4 |
1-3 |
160 |
3 |
UBND cấp xã thẩm tra, xác nhận; chuyển hồ sơ cho cấp huyện; nhận, gửi thông báo nghĩa vụ tài chính, nhận bản sao HSĐC, bản sao Sổ cấp GCN, GCN; trả GCN; thu, gửi lệ phí cấp GCN về cấp huyện |
||||
3.1 |
Thẩm tra hiện trạng sử dụng, tình trạng pháp lý (nguồn gốc, thời điểm sử dụng, tình trạng tranh chấp, điều kiện quy hoạch) của hồ sơ, phân loại hồ sơ |
8.000 hồ sơ |
Nhóm 2 (1KTV6+1KTV4) |
1 |
|
2 |
|
||||
3 |
|
||||
3.2 |
Thẩm tra tình trạng thửa đất (10% số hồ sơ) |
8.000 hồ sơ |
Nhóm 2 (1KTV6+1KTV4) |
1 |
|
2 |
|
||||
3 |
|
||||
3.3 |
Lập danh sách và công bố công khai kết quả kiểm tra |
8.000 hồ sơ |
1KTV6 |
1-3 |
100 |
3.4 |
Nhận các ý kiến góp ý, xem xét các ý kiến góp ý, trả lời ý kiến góp ý (10% số hồ sơ phải trả lời) |
8.000 hồ sơ |
1KTV6 |
1-3 |
60 |
3.5 |
Xác nhận vào đơn đề nghị cấp GCN; chuyển hồ sơ cho VPĐK |
8.000 hồ sơ |
1KTV6 |
1-3 |
300 |
3.6 |
Nhận thông báo, chuyển thông báo nghĩa vụ tài chính cho người sử dụng đất; nhận và gửi hóa đơn nghĩa vụ tài chính về huyện; nhận bản sao HSĐC, bản sao sổ cấp GCN, GCN; giao trả GCN, thu lệ phí cấp giấy, gửi lệ phí về cấp huyện |
8.000 hồ sơ |
Nhóm 2 (1KTV6+1KTV4) |
1-3 |
80 |
4 |
Kiểm tra hồ sơ đề nghị cấp GCN; xác nhận vào đơn (điều kiện và căn cứ pháp lý cấp giấy) |
8.000 hồ sơ |
1KTV6 |
1-3 |
1.000 |
5 |
Trích lục thửa đất từ BĐĐC, các loại bản đồ, sơ đồ khác (trường hợp phải trích đo địa chính hoặc chỉnh lý bản đồ thửa đất thì áp dụng định mức theo quy định tại Chương I, Phần II) |
||||
5.1 |
Trích lục bằng công nghệ tin học |
8.000 hồ sơ |
1KTV5 |
1-3 |
200 |
5.2 |
Trích lục thủ công |
1KTV5 |
1-3 |
400 |
|
6 |
Lập phiếu chuyển thông tin địa chính để xác định nghĩa vụ tài chính, gửi cơ quan thuế, nhận thông báo nghĩa vụ tài chính và gửi về cấp xã, nhận lại hóa đơn nghĩa vụ tài chính của xã gửi đến |
8.000 hồ sơ |
1KTV6 |
1-3 |
400 |
7 |
Nhập thông tin thuộc tỉnh thửa đất vào máy tính theo kết quả kê khai đăng ký, xét duyệt, cấp GCN ở các cấp |
8.000 hồ sơ |
1KTV6 |
1-3 |
500 |
8 |
Chuẩn bị hợp đồng cho thuê đất; viết GCN |
||||
8.1 |
Chuẩn bị hợp đồng cho thuê đất (nếu có) |
Thửa |
1KTV6 |
1-3 |
0,20 |
8.2 |
Viết GCN |
|
|
|
|
8.2.1 |
Viết GCN bằng công nghệ tin học |
8.000 GCN |
Nhóm 2 (1KTV6+1KTV4) |
1-3 |
200 |
8.2.2 |
Viết GCN bằng công nghệ tin học, riêng trang 3 bằng thủ công |
Nhóm 2 (1KTV6+1KTV4) |
1-3 |
400 |
|
9 |
Trích sao hồ sơ địa chính cũ (nếu có), lập tờ trình và gửi hồ sơ, GCN, hợp đồng thuê đất đến cơ quan TNMT có thẩm quyền; lập hồ sơ theo dõi việc gửi tài liệu |
8.000 hồ sơ |
1KTV6 |
1-3 |
180 |
10 |
Nhận lại hồ sơ, GCN, hợp đồng thuê đất; lập và sao sổ cấp GCN; sao GCN |
8.000 hồ sơ |
1KTV4 |
1-3 |
270 |
11 |
Lập hồ sơ địa chính |
||||
11.1 |
Chỉnh lý BĐĐC và sổ mục kê theo GCN |
8.000 hồ sơ |
1KTV8 |
1-3 |
300 |
11.2 |
Chỉnh lý, bổ sung, đồng bộ dữ liệu địa chính trong máy tính theo kết quả cấp GCN |
8.000 hồ sơ |
1KTV8 |
1-3 |
250 |
11.3 |
Lập Sổ địa chính (khoảng 27 quyển); bằng công nghệ tin học cho cấp xã |
8.000 hồ sơ |
1KTV6 |
1-3 |
85 |
11.4 |
In bản đồ địa chính (60 tờ/bộ x 3 bộ), Sổ mục kê (3 quyển x 3 bộ) sau cấp GCN |
Xã |
1KTV6 |
1-3 |
6 |
11.5 |
Bàn giao HSĐC cho cấp huyện |
8.000 hồ sơ |
1KTV5 |
1-3 |
20 |
12 |
Nhận và gửi HSĐC, bản sao sổ cấp GCN và GCN cho xã; nhận lệ phí cấp GCN, nộp kho bạc |
8.000 hồ sơ |
Nhóm 2 (1KTV6+KTV4) |
1-3 |
50 |
Ghi chú:
(1) Định mức trên đây tính đối với việc đăng ký, cấp GCN về quyền sử dụng đất. Trường hợp đăng ký, cấp GCN đối với cả đất và tài sản gắn liền với đất thì định mức tính cho 1 hồ sơ đăng ký cả đất và tài sản bằng 1,6 lần mức lao động bình quân 1 hồ sơ đăng ký đối với đất. Trường hợp đăng ký riêng đối với tài sản thì định mức tính cho 1 hồ sơ đăng ký đối với tài sản bằng định mức bình quân 1 hồ sơ đăng ký đối với đất quy định tại Bảng 6.
(2) Khi số lượng hồ sơ đăng ký đất, số GCN cần cấp nhiều hơn hoặc ít hơn số lượng quy định tại Bảng 6 thì điều chỉnh lại định mức theo tỷ lệ tương ứng với số lượng thay đổi.
(3) Khi số tờ bản đồ, số lượng Sổ địa chính, Sổ mục kê thay đổi thì tính lại định mức theo tỷ lệ tương ứng với số lượng thay đổi.
(4) Các hạng mục công việc 1, 2, 3 của Bảng 6 thực hiện ở cấp xã;
- Các hạng mục công việc 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 12 của Bảng 6 thực hiện tại VPĐK cấp huyện;
- Hạng mục công việc 11 thực hiện tại VPĐK cấp tỉnh.
(5) Trường hợp nhiều thửa đất nông nghiệp lập chung trong 1 hồ sơ và cấp chung trong một Giấy chứng nhận thì ngoài mức được tính ở trên, các thửa đất tăng thêm được tính mức bằng 0,30 lần định mức quy định trên đối với các công việc 2, 3, 4, 5, 7, 8, 11 của Bảng 6.
(6) Định mức quy định tại các điểm 7, 11.1, 11.2 của Bảng 6 chỉ áp dụng đối với xã chưa xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính; trường hợp có xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính thì áp dụng theo quy định tại Thông tư số 18/2013/TT-BTNMT ngày 18 tháng 7 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính (sau đây gọi là Thông tư số 18/2013/TT-BTNMT) để tính trong phần công việc xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính.
Định mức quy định tại các điểm 11.3, 11.4 của Bảng 6 chỉ áp dụng đối với xã, huyện, tỉnh chưa có điều kiện khai thác sử dụng cơ sở dữ liệu địa chính trong quản lý.
(7) Đối với các hồ sơ không đủ điều kiện cấp GCN thì được tính định mức của các công việc 1, 2, 3 và 4 của Bảng 6.
(8) Trường hợp có kê khai đăng ký nhưng không thuộc trường hợp phải cấp GCN thì định mức được tính bằng 50% định mức bình quân đối với trường hợp cấp GCN quy định tại Bảng 6.
Trường hợp có kê khai đăng ký, nhưng người sử dụng đất không có nhu cầu cấp GCN hoặc sau khi xét duyệt không đủ điều kiện được cấp GCN thì định mức được tính bằng 90% định mức bình quân đối với trường hợp cấp GCN tại Bảng 6.
II. ĐĂNG KÝ, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN LẦN ĐẦU ĐỒNG LOẠT ĐỐI VỚI HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN Ở PHƯỜNG
1. Phân loại khó khăn
Loại 2 (KK2): Các phường trong đô thị loại III, IV.
Loại 3 (KK3): Các phường trong đô thị loại II.
Loại 4 (KK4): Các phường trong đô thị loại I.
Loại 5 (KK5): Các phường trong đô thị loại đặc biệt.
2. Định mức lao động
Bảng 7
TT |
Nội dung công việc |
ĐVT |
Định biên |
KK |
Định mức (Công nhóm/ĐVT) |
1 |
Công việc chuẩn bị |
||||
1.1 |
Chuẩn bị địa điểm, các tài liệu, bản đồ, mẫu đơn đề nghị cấp GCN, danh sách cấp mới GCN |
Phường |
Nhóm 3 (2KTV6+1KTV4) |
2-5 |
|
1.2 |
Phổ biến, tuyên truyền chủ trương, chính sách về cấp GCN |
Phường |
1KTV4 |
2-5 |
|
1.3 |
Hướng dẫn lập hồ sơ đề nghị cấp GCN |
5.000 hồ sơ |
Nhóm 2 (1KTV6+1KTV4) |
2-5 |
250 |
2 |
Nhận hồ sơ đề nghị cấp GCN |
||||
2.1 |
Nhận, kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ; hướng dẫn bổ sung hồ sơ và hướng dẫn lập lại hồ sơ |
5.000 hồ sơ |
Nhóm 2 (1KTV6+1KTV4) |
2-5 |
250 |
2.2 |
Viết giấy biên nhận (hoặc trả lại hồ sơ), vào sổ theo dõi nhận, trả hồ sơ |
5.000 hồ sơ |
1KTV4 |
2-5 |
100 |
3 |
UBND phường thẩm tra; xác minh ở thực địa; lập danh sách và công bố công khai; tiếp nhận và xem xét, giải đáp ý kiến góp ý; xác nhận đơn đề nghị cấp GCN |
||||
3.1 |
Thẩm tra hiện trạng sử dụng, tình trạng pháp lý (nguồn gốc, thời điểm sử dụng, tình trạng tranh chấp, điều kiện quy hoạch) của hồ sơ, phân loại hồ sơ |
5.000 hồ sơ |
Nhóm 2 (1KTV6+1KTV4) |
2 |
|
3 |
|
||||
4 |
|
||||
5 |
|
||||
3.2 |
Thẩm tra tình trạng thửa đất ngoài thực địa (10% số hồ sơ) |
5.000 hồ sơ |
Nhóm 2 (1KTV6+1KTV4) |
2 |
|
3 |
|
||||
4 |
|
||||
5 |
|
||||
3.3 |
Lập danh sách và công bố công khai kết quả kiểm tra |
5.000 hồ sơ |
1KTV6 |
2-5 |
65 |
3.4 |
Nhận ý kiến góp ý, xem xét, giải đáp ý kiến góp ý (10% số hồ sơ) |
5.000 hồ sơ |
1KTV6 |
2-5 |
60 |
3.5 |
Hoàn thiện hồ sơ đối với các trường hợp có ý kiến góp ý, xác nhận vào đơn đề nghị cấp GCN; chuyển hồ sơ cho VPĐK |
5.000 hồ sơ |
1KTV6 |
2-5 |
300 |
4 |
Kiểm tra hồ sơ đề nghị cấp GCN; xác nhận vào đơn (điều kiện và căn cứ pháp lý cấp giấy) |
5.000 hồ sơ |
1KTV6 |
2-5 |
835 |
5 |
Trích lục thửa đất từ BĐĐC, các loại bản đồ, sơ đồ khác (trường hợp phải trích đo địa chính hoặc chỉnh lý bản đồ thửa đất thì áp dụng định mức theo quy định tại Chương I, Phần II) |
||||
5.1 |
Trích lục bằng công nghệ tin học |
5.000 hồ sơ |
1KTV5 |
2-5 |
200 |
5.2 |
Trích lục thủ công |
1KTV5 |
2-5 |
400 |
|
6 |
Lập Phiếu chuyển thông tin địa chính để xác định nghĩa vụ tài chính, gửi cơ quan thuế, nhận thông báo nghĩa vụ tài chính, gửi thông báo cho NSDĐ; nhận hóa đơn nghĩa vụ tài chính |
5.000 hồ sơ |
1KTV6 |
2-5 |
330 |
7 |
Nhập thông tin thuộc tính thửa đất vào máy tính theo kết quả kê khai đăng ký, xét duyệt, cấp GCN ở các cấp |
5.000 hồ sơ |
1KTV6 |
2-5 |
305 |
8 |
Chuẩn bị hợp đồng cho thuê đất; viết GCN |
||||
8.1 |
Chuẩn bị hợp đồng cho thuê đất (nếu có) |
Thửa |
1KTV6 |
2-5 |
0,20 |
8.2 |
Viết GCN |
||||
8.2.1 |
Viết GCN bằng công nghệ tin học |
5.000 GCN |
Nhóm 2 (1KTV6+1KTV4) |
2-5 |
120 |
8.2.2 |
Viết GCN bằng công nghệ tin học, riêng trang 3 bằng thủ công |
Nhóm 2 (1KTV6+1KTV4) |
2-5 |
245 |
|
9 |
Trích sao hồ sơ địa chính cũ (nếu có), lập tờ trình và gửi hồ sơ, GCN, hợp đồng cho thuê đất đến cơ quan TNMT có thẩm quyền; lập hồ sơ theo dõi việc gửi tài liệu |
5.000 hồ sơ |
1KTV4 |
2-5 |
115 |
10 |
Nhận lại hồ sơ, GCN, hợp đồng cho thuê đất, lập và sao sổ cấp GCN, sao GCN |
5.000 hồ sơ |
1KTV4 |
2-5 |
175 |
11 |
Lập hồ sơ địa chính |
||||
11.1 |
Chỉnh lý BĐĐC, Sổ mục kê theo GCN |
5.000 hồ sơ |
1KTV8 |
2-5 |
250 |
11.2 |
Chỉnh lý, bổ sung, đồng bộ dữ liệu địa chính trong máy tính theo kết quả cấp GCN |
5.000 hồ sơ |
1KTV8 |
2-5 |
200 |
11.3 |
Lập Sổ địa chính (khoảng 27 quyển) bằng công nghệ tin học cho cấp xã |
5.000 hồ sơ |
1KTV6 |
2-5 |
85 |
11.4 |
In bản đồ địa chính (60 tờ/bộ x 3 bộ), Sổ mục kê (3 quyển x 3 bộ) sau cấp GCN |
Phường |
1KTV6 |
2-5 |
6 |
11.5 |
Bàn giao HSĐC cho cấp huyện |
5.000 hồ sơ |
1KTV5 |
2-5 |
20 |
12 |
Nhận lại hồ sơ; gửi bản sao HSĐC về phường; trả GCN; hợp đồng cho thuê đất; thu lệ phí cấp giấy, nộp kho bạc |
5.000 hồ sơ |
Nhóm 2 (1KTV6+KTV4) |
2-5 |
50 |
13 |
Nhận bản sao hồ sơ địa chính; bản đồ địa chính |
5.000 hồ sơ |
1KTV4 |
2-5 |
8 |
Ghi chú:
(1) Định mức trên đây tính đối với việc đăng ký, cấp GCN về quyền sử dụng đất. Trường hợp đăng ký, cấp GCN đối với cả đất và tài sản gắn liền với đất thì định mức tính cho 1 hồ sơ đăng ký cả đất và tài sản bằng 1,6 lần mức lao động bình quân 1 hồ sơ đăng ký đối với đất. Trường hợp đăng ký riêng đối với tài sản thì định mức tính cho 1 hồ sơ đăng ký đối với tài sản bằng định mức bình quân 1 hồ sơ đăng ký đối với đất quy định tại Bảng 7.
(2) Khi số lượng hồ sơ đăng ký đất, số GCN cần cấp nhiều hơn hoặc ít hơn số lượng quy định tại Bảng 7 thì điều chỉnh lại định mức theo tỷ lệ tương ứng với số lượng thay đổi.
(3) Khi số tờ bản đồ, số lượng sổ địa chính, Sổ mục kê thay đổi thì tính lại định mức theo tỷ lệ tương ứng với số lượng thay đổi.
(4) Hạng mục công việc 3 và 13 của Bảng 7 thực hiện ở phường;
- Hạng mục công việc 1, 2, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 và 12 của Bảng 7 thực hiện ở VPĐK cấp huyện;
- Hạng mục công việc 11 của Bảng 7 thực hiện tại VPĐK cấp tỉnh.
(5) Đối với các hồ sơ không đủ điều kiện cấp GCN thì được tính định mức các công việc 1, 2, 3 và 4 của Bảng 7.
(6) Trường hợp nhiều thửa đất nông nghiệp lập chung trong 1 hồ sơ và cấp chung trong một Giấy chứng nhận thì ngoài mức được tính ở trên, các thửa đất tăng thêm được tính mức bằng 0,30 lần định mức quy định trên đối với các công việc 2, 3, 4, 5, 7, 8, 11 của Bảng 7.
(7) Định mức quy định tại các điểm 7, 11.1, 11.2 của Bảng 7 chỉ áp dụng đối với phường chưa xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính; trường hợp có xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính thì áp dụng theo quy định tại Thông tư số 18/2013/TT-BTNMT để tính trong phần công việc xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính.
Định mức quy định tại các điểm 11.3, 11.4 của Bảng 7 chỉ áp dụng đối với đơn vị cấp xã, huyện, tỉnh chưa có điều kiện khai thác sử dụng cơ sở dữ liệu địa chính trong quản lý.
(8) Trường hợp có kê khai đăng ký nhưng không thuộc trường hợp phải cấp GCN thì định mức được tính bằng 50% định mức bình quân đối với trường hợp cấp GCN quy định trên đây.
Trường hợp có kê khai đăng ký, nhưng người sử dụng đất không có nhu cầu cấp GCN hoặc sau khi xét duyệt không đủ điều kiện được cấp GCN thì định mức được tính bằng 90% định mức bình quân đối với trường hợp cấp GCN quy định trên.
III. ĐĂNG KÝ, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN LẦN ĐẦU ĐƠN LẺ TỪNG HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN
1. Phân loại khó khăn
Phân loại khó khăn thực hiện như quy định tại Mục I và Mục II, Chương II, Phần II.
2. Định mức lao động
Bảng 8
TT |
Nội dung công việc |
ĐVT |
Định biên |
KK |
Định mức |
||
ĐM đất |
ĐM tài sản |
ĐM đất + tài sản |
|||||
1 |
Công việc chuẩn bị và hướng dẫn lập hồ sơ đề nghị cấp GCN |
||||||
1.1 |
Chuẩn bị các tài liệu, bản đồ, mẫu đơn đề nghị cấp GCN |
Hồ sơ |
1KTV4 |
1-5 |
0,010 |
0,010 |
0,010 |
1.2 |
Hướng dẫn lập hồ sơ đề nghị cấp GCN |
Hồ sơ |
1KTV4 |
1-5 |
0,150 |
0,150 |
0,195 |
2 |
Nhận hồ sơ đề nghị cấp GCN |
|
|
|
|
||
2.1 |
Nhận, kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ; hướng dẫn bổ sung hoặc lập lại hồ sơ |
Hồ sơ |
1KTV4 |
1-5 |
0,100 |
0,100 |
0,130 |
2.2 |
Viết giấy biên nhận (hoặc trả lại hồ sơ), vào sổ theo dõi nhận, trả hồ sơ |
Hồ sơ |
1KTV4 |
1-5 |
0,020 |
0,020 |
0,026 |
3 |
UBND cấp xã kiểm tra, công bố công khai, xác nhận vào đơn, gửi hồ sơ cho VPĐKQSDĐ, cập nhật chỉnh lý HSĐC |
||||||
3.1 |
Thẩm tra tình trạng pháp lý của hồ sơ (nguồn gốc, thời điểm xây dựng, điều kiện quy hoạch, tình trạng tranh chấp), phân loại hồ sơ |
Hồ sơ |
Nhóm 2 (1KTV6 + 1KTV4) |
1-5 |
|
|
|
3.2 |
Thẩm tra, xác minh tình trạng thửa đất, tài sản gắn liền với đất ở thực địa; kiểm tra, xác nhận sơ đồ tài sản trong trường hợp chưa có xác nhận của pháp nhân hành nghề về đo đạc, xây dựng |
Hồ sơ |
Nhóm 2 (1KTV6 + 1KTV4) |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
||||
3 |
|
|
|
||||
4 |
|
|
|
||||
5 |
|
|
|
||||
3.3 |
Công bố công khai kết quả kiểm tra hồ sơ |
Hồ sơ |
1KTV4 |
1-5 |
0,060 |
0,060 |
0,078 |
3.4 |
Nhận các ý kiến góp ý, xem xét các ý kiến góp ý, trả lời ý kiến góp ý |
Hồ sơ |
1KTV4 |
1-5 |
0,100 |
0,100 |
0,130 |
3.5 |
Xác nhận vào đơn đề nghị cấp GCN; gửi hồ sơ đề nghị cấp GCN lên VPĐK |
Hồ sơ |
1KTV4 |
1-5 |
0,250 |
0,250 |
0,325 |
3.6 |
Nhận bản thông báo cấp GCN; cập nhật bổ sung HSĐC, BĐĐC |
Hồ sơ |
1KTV4 |
1-5 |
0,050 |
0,050 |
0,065 |
4 |
Nhận thông báo nghĩa vụ tài chính, chuyển thông báo nghĩa vụ tài chính; nhận bản sao hóa đơn nghĩa vụ tài chính để chuyển vào lưu trữ; nhận và trao GCN; thu và nộp lệ phí cấp giấy |
Hồ sơ |
1KTV6 |
1-5 |
0,200 |
0,200 |
0,200 |
5 |
Kiểm tra hồ sơ, lập phiếu lấy ý kiến cơ quan quản lý tài sản, xác nhận vào đơn (điều kiện và căn cứ pháp lý cấp GCN) |
||||||
5.1 |
Nhận hồ sơ do cấp xã gửi, kiểm tra hồ sơ (tính đầy đủ, tình trạng pháp lý) |
Hồ sơ |
1KTV6 |
1-5 |
0,050 |
0,050 |
0,065 |
5.2 |
Lập phiếu lấy ý kiến cơ quan quản lý về tài sản; gửi, nhận phiếu lấy ý kiến; xác định, xác nhận điều kiện và cơ sở pháp lý cấp GCN vào đơn |
Hồ sơ |
1KTV6 |
1-5 |
0,400 |
0,400 |
0,520 |
6 |
Trích lục thửa đất từ BĐĐC, các loại bản đồ, sơ đồ khác (trường hợp phải trích đo địa chính hoặc chỉnh lý bản đồ thửa đất thì áp dụng định mức theo quy định tại Chương I, Phần II) |
||||||
6.1 |
Trích lục bằng công nghệ tin học |
Hồ sơ |
1KTV5 |
1-5 |
0,050 |
0 |
0,050 |
6.2 |
Trích lục thủ công |
1KTV5 |
1-5 |
0,100 |
0 |
0,100 |
|
7 |
Lập Phiếu chuyển thông tin địa chính để xác định nghĩa vụ tài chính, gửi cơ quan thuế, nhận và gửi thông báo nghĩa vụ tài chính |
Hồ sơ |
1KTV6 |
1-5 |
0,200 |
0,200 |
0,260 |
8 |
Nhập thông tin thuộc tính thửa đất vào máy tính |
Hồ sơ |
1KTV6 |
1-5 |
0,100 |
0,165 |
0,215 |
9 |
Viết GCN |
||||||
9.1 |
Viết GCN bằng công nghệ tin học |
GCN |
1KTV5 |
1-5 |
0,100 |
0,100 |
0,100 |
9.2 |
Viết GCN bằng công nghệ tin học, riêng trang 3 bằng thủ công |
GCN |
1KTV5 |
1-5 |
0,150 |
0,200 |
0,200 |
10 |
Trích sao hồ sơ địa chính cũ (nếu có), lập tờ trình, hợp đồng cho thuê đất (nếu có); kiểm tra rà soát hồ sơ; gửi hồ sơ đề nghị cấp GCN đến cơ quan TNMT có thẩm quyền, lập sổ theo dõi chuyển hồ sơ |
Hồ sơ |
1KTV6 |
1-5 |
0,300 |
0,300 |
0,390 |
11 |
Nhận lại hồ sơ, GCN, nhập thông tin vào sổ cấp giấy, sao GCN để lưu và gửi cho cơ quan quản lý tài sản; cập nhật HSĐC; lập và gửi thông báo biến động cho cấp xã |
Hồ sơ |
1KTV4 |
1-5 |
0,200 |
0,200 |
0,260 |
Ghi chú:
(1) Trường hợp nộp hồ sơ ở cấp xã:
- Hạng mục công việc 1, 2, 3 và 4 của Bảng 8 thực hiện ở cấp xã;
- Hạng mục công việc 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11 của Bảng 8 thực hiện tại VPĐK cấp huyện.
(2) Trường hợp nộp hồ sơ tại VPĐK cấp huyện:
- Hạng mục công việc 3 của Bảng 8 thực hiện ở cấp xã;
- Hạng mục công việc 1, 2, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11 của Bảng 8 thực hiện tại VPĐK cấp huyện.
(3) Cột "ĐM đất" áp dụng cho trường hợp đăng ký, cấp GCN đối với đất; cột "ĐM tài sản" áp dụng cho trường hợp đăng ký, cấp GCN đối với tài sản; cột "ĐM đất + tài sản" áp dụng đối với trường hợp đăng ký, cấp GCN đối với cả đất và tài sản gắn liền với đất.
(4) Trường hợp kê khai đăng ký, nhưng người sử dụng đất không có nhu cầu cấp GCN hoặc sau khi xét duyệt không đủ điều kiện được cấp GCN thì định mức được tính bằng 90% định mức đối với trường hợp cấp GCN quy định trên.
(5) Định mức quy định tại điểm 8 của Bảng 8 chỉ áp dụng đối với đơn vị cấp xã chưa xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính; trường hợp có xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính thì áp dụng theo quy định tại Thông tư số 18/2013/TT-BTNMT.
IV. ĐĂNG KÝ, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN LẦN ĐẦU ĐỐI VỚI TỔ CHỨC
1. Phân loại khó khăn
Phân loại khó khăn thực hiện như quy định tại Mục I và II, Chương II, Phần II.
2. Định mức lao động
Bảng 9
TT |
Nội dung công việc |
ĐVT |
Định biên |
KK |
Định mức |
||
ĐM đất |
ĐM tài sản |
ĐM đất + tài sản |
|||||
1 |
Công việc chuẩn bị và hướng dẫn lập hồ sơ đề nghị cấp GCN |
||||||
1.1 |
Chuẩn bị các tài liệu, bản đồ, mẫu đơn đề nghị cấp GCN |
Hồ sơ |
1KTV4 |
1-5 |
0,010 |
0,010 |
0,010 |
1.2 |
Hướng dẫn lập hồ sơ đề nghị cấp GCN, hướng dẫn rà soát hiện trạng sử dụng đất |
Hồ sơ |
1KTV4 |
1-5 |
0,150 |
0,150 |
0,200 |
2 |
Nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ; hướng dẫn bổ sung hoặc lập lại hồ sơ; viết giấy biên nhận (hoặc trả lại hồ sơ), vào sổ theo dõi nhận, trả hồ sơ |
Hồ sơ |
1KTV6 |
1-5 |
0,300 |
0,300 |
0,390 |
3 |
Kiểm tra hồ sơ, chuyển thông tin cho cơ quan thuế |
||||||
3.1 |
Thẩm tra tình trạng pháp lý (nguồn gốc, thời điểm sử dụng, điều kiện quy hoạch, tình trạng tranh chấp; nguồn gốc tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đã nộp hoặc tiền nhận chuyển nhượng - nếu có) |
Hồ sơ |
Nhóm 2 (1KTV6 + 1KTV4) |
1-5 |
1,000 |
1,000 |
1,300 |
3.2 |
Thẩm tra, rà soát hiện trạng sử dụng đất, xác minh tình trạng thửa đất, tài sản gắn liền với đất ở thực địa; kiểm tra, xác nhận sơ đồ tài sản trong trường hợp chưa có xác nhận của pháp nhân hành nghề về đo đạc, xây dựng |
Hồ sơ |
Nhóm 2 (1KTV6 + 1KTV4) |
1 |
1,000 |
1,000 |
1,300 |
2 |
1,100 |
1,100 |
1,430 |
||||
3 |
1,210 |
1,210 |
1,570 |
||||
4 |
1,330 |
1,330 |
1,730 |
||||
5 |
1,460 |
1,460 |
1,900 |
||||
3.3 |
Lập phiếu lấy ý kiến cơ quan quản lý về tài sản (nếu cần xác minh thêm thông tin); gửi, nhận phiếu lấy ý kiến; xác định, xác nhận điều kiện và căn cứ pháp lý cấp GCN |
Hồ sơ |
1KTV6 |
1-5 |
0,700 |
0,700 |
0,910 |
3.4 |
Trích lục thửa đất từ BĐĐC, các loại bản đồ, sơ đồ khác (trường hợp phải trích đo địa chính hoặc chỉnh lý bản đồ thửa đất thì áp dụng định mức theo quy định tại Chương I, Phần II) |
Hồ sơ |
1KTV6 |
1-5 |
0,100 |
0 |
0,100 |
3.5 |
Lập Phiếu chuyển thông tin địa chính để xác định nghĩa vụ tài chính, gửi cơ quan thuế, nhận và gửi thông báo nghĩa vụ tài chính, nhận lại hóa đơn nghĩa vụ tài chính |
Hồ sơ |
1KTV4 |
1-5 |
0,200 |
0,200 |
0,260 |
4 |
Nhập thông tin thuộc tính thửa đất vào máy tính |
Hồ sơ |
1KTV6 |
1-5 |
0,100 |
0,165 |
0,215 |
5 |
Trích sao hồ sơ địa chính, viết GCN, lập tờ trình, hợp đồng cho thuê đất (nếu có) và chuẩn bị hồ sơ trình cấp GCN; kiểm tra rà soát; gửi hồ sơ cho cơ quan có thẩm quyền, lập sổ theo dõi chuyển hồ sơ |
Hồ sơ |
2KTV6 |
1-5 |
0,500 |
0,500 |
0,650 |
6 |
Nhận lại hồ sơ, GCN, sao GCN để lưu và gửi cho cơ quan quản lý tài sản, cập nhật vào sổ cấp GCN, trao GCN, thu lệ phí, nộp kho bạc |
Hồ sơ |
1KTV6 |
1-5 |
0,300 |
0,300 |
0,390 |
7 |
Cập nhật, hoàn thiện hồ sơ địa chính theo GCN, lập và gửi thông báo cập nhật HSĐC cho cấp xã |
Hồ sơ |
1KTV6 |
1-5 |
0,062 |
0,062 |
0,080 |
8 |
Cấp xã nhận thông báo cập nhật HSĐC, cập nhật vào HSĐC |
Hồ sơ |
1KTV4 |
1-5 |
0,021 |
0,021 |
0,021 |
Ghi chú:
(1) Hạng mục công việc 8 thực hiện ở cấp xã; hạng mục công việc 1, 2, 3, 4, 5, 6 và 7 Bảng 9 thực hiện tại VPĐK cấp tỉnh.
(2) Cột "ĐM đất" áp dụng cho trường hợp đăng ký, cấp GCN đối với đất; cột "ĐM tài sản" áp dụng cho trường hợp đăng ký, cấp GCN đối với tài sản; cột "ĐM đất + tài sản" áp dụng đối với trường hợp đăng ký, cấp GCN đối với cả đất và tài sản gắn liền với đất.
(3) Trường hợp kê khai đăng ký nhưng không thuộc trường hợp phải cấp GCN thì định mức được tính bằng 50% mức đối với trường hợp cấp GCN quy định trên đây.
Trường hợp kê khai đăng ký, nhưng người sử dụng đất không có nhu cầu cấp GCN hoặc sau khi xét duyệt không đủ điều kiện được cấp GCN thì định mức được tính bằng 90% mức đối với trường hợp cấp GCN quy định trên.
(4) Định mức quy định tại điểm 4 Bảng 9 chỉ áp dụng đối với xã chưa xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính; trường hợp có xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính thì áp dụng theo quy định tại Thông tư số 18/2013/TT-BTNMT.
V. ĐĂNG KÝ, CẤP ĐỔI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỒNG LOẠT TẠI XÃ, THỊ TRẤN
1. Phân loại khó khăn
Phân loại khó khăn thực hiện như quy định tại Mục I, Chương II, Phần II.
2. Định mức lao động
Bảng 10
TT |
Nội dung công việc |
ĐVT |
Định biên |
KK |
Định mức (Công nhóm/ĐVT) |
1 |
Công việc chuẩn bị |
|
|
|
|
1.1 |
Chuẩn bị địa điểm, các tài liệu, bản đồ, mẫu đơn đề nghị cấp GCN, danh sách các trường hợp cấp đổi GCN |
Xã |
Nhóm 3 (2KTV6+1KTV4) |
1-3 |
|
1.2 |
Phổ biến, tuyên truyền chủ trương, chính sách về cấp GCN |
Xã |
1KTV4 |
1-3 |
|
1.3 |
Hướng dẫn lập hồ sơ đề nghị cấp đổi GCN |
8.000 hồ sơ |
Nhóm 2 (1KTV6+1KTV4) |
1-3 |
200 |
2 |
Nhận hồ sơ đề nghị cấp đổi GCN |
|
|
|
|
2.1 |
Nhận, kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ; hướng dẫn bổ sung hoặc lập lại hồ sơ (nếu cần thiết) |
8.000 hồ sơ |
Nhóm 2 (1KTV6+1KTV4) |
1-3 |
250 |
2.2 |
Viết giấy biên nhận (hoặc trả lại hồ sơ) vào sổ theo dõi nhận, trả hồ sơ |
8.000 hồ sơ |
1KTV4 |
1-3 |
160 |
3 |
UBND cấp xã thẩm tra xác định trường hợp biến động ranh giới thửa đất, hiện trạng sử dụng đất (30% số hồ sơ phải thẩm tra) |
8.000 hồ sơ |
Nhóm 2 (1KTV6+1KTV4) |
1 |
|
2 |
|
||||
3 |
|
||||
4 |
Bàn giao hồ sơ cấp đổi GCN cho VPĐKQSDĐ |
8.000 hồ sơ |
1KTV4 |
1-3 |
20 |
5 |
Kiểm tra hồ sơ đề nghị cấp GCN; xác nhận lý do thay đổi vào đơn |
8.000 hồ sơ |
1KTV6 |
1-3 |
500 |
6 |
Trích lục bằng công nghệ tin học |
8.000 hồ sơ |
1KTV5 |
1-3 |
200 |
7 |
Nhập thông tin thuộc tính thửa đất vào máy tính theo kết quả kê khai đăng ký, xét duyệt, cấp GCN ở các cấp |
8.000 hồ sơ |
1KTV6 |
1-3 |
500 |
8 |
Chuẩn bị hợp đồng cho thuê đất, viết GCN |
|
|
|
|
8.1 |
Chuẩn bị hợp đồng cho thuê đất (nếu có) |
Thửa |
1KTV6 |
1-3 |
0,20 |
8.2 |
Viết GCN |
|
|
|
|
8.2.1 |
Viết GCN bằng công nghệ tin học |
8.000 GCN |
Nhóm 2 (1KTV6+1KTV4) |
1-3 |
200 |
8.2.2 |
Viết GCN bằng công nghệ tin học, riêng trang 3 bằng thủ công |
Nhóm 2 (1KTV6+1KTV4) |
1-3 |
400 |
|
9 |
Trích sao hồ sơ địa chính, lập tờ trình và gửi hồ sơ, GCN, hợp đồng thuê đất đến cơ quan TNMT có thẩm quyền; lập hồ sơ theo dõi việc gửi tài liệu |
8.000 hồ sơ |
1KTV6 |
1-3 |
180 |
10 |
Nhận lại hồ sơ, GCN, hợp đồng thuê đất; lập và sao sổ cấp GCN; sao GCN |
8.000 hồ sơ |
1KTV4 |
1-3 |
270 |
11 |
Lập hồ sơ địa chính |
||||
11.1 |
Chỉnh lý BĐĐC và sổ mục kê theo GCN |
8.000 hồ sơ |
1KTV8 |
1-3 |
300 |
11.2 |
Chỉnh lý, bổ sung, đồng bộ dữ liệu địa chính trong máy tính theo kết quả cấp GCN |
8.000 hồ sơ |
1KTV8 |
1-3 |
250 |
11.3 |
Lập Sổ địa chính (khoảng 27 quyển) bằng công nghệ tin học cho cấp xã, huyện chưa có cơ sở dữ liệu để sử dụng |
8.000 hồ sơ |
1KTV6 |
1-3 |
85 |
11.4 |
In bản đồ địa chính sau cấp GCN thành 3 bộ (60 tờ/bộ x 3 bộ) |
Xã |
1KTV6 |
1-3 |
6 |
11.5 |
Bàn giao HSĐC cho cấp huyện |
8.000 hồ sơ |
1KTV5 |
1-3 |
20 |
12 |
Nhận và gửi HSĐC, bản sao sổ cấp GCN và GCN cho xã; nhận lệ phí cấp GCN, nộp kho bạc |
8.000 hồ sơ |
Nhóm 2 (1KTV6+KTV4) |
1-3 |
50 |
13 |
Nhận bản sao hồ sơ địa chính; bản đồ địa chính |
8.000 hồ sơ |
1KTV4 |
1-3 |
8 |
Ghi chú:
(1) Định mức trên đây tính đối với việc đăng ký, cấp đổi GCN về quyền sử dụng đất. Trường hợp đăng ký, cấp đổi GCN đối với cả đất và tài sản gắn liền với đất thì định mức tính cho 1 hồ sơ đăng ký cả đất và tài sản bằng 1,3 lần mức lao động bình quân 1 hồ sơ đăng ký đối với đất. Trường hợp đăng ký đổi GCN riêng đối với tài sản thì định mức tính cho 1 hồ sơ đăng ký đổi GCN đối với tài sản bằng định mức bình quân 1 hồ sơ đăng ký đối với đất quy định tại Bảng 10.
(2) Khi số hồ sơ đăng ký đối với đất, số hồ sơ đăng ký cả tài sản gắn liền với đất, số GCN nhiều hơn hoặc ít hơn số lượng nói trên thì điều chỉnh lại định mức theo tỷ lệ tương ứng với số lượng thay đổi.
(3) Các hạng mục công việc 1, 2, 3, 4, 13 của Bảng 10 thực hiện ở cấp xã;
- Các hạng mục công việc 5, 6, 7, 8, 9, 10, 12 của Bảng 10 do VPĐK cấp huyện thực hiện;
- Hạng mục công việc 11 của Bảng 10 do VPĐK cấp tỉnh thực hiện.
(4) Trường hợp nhiều thửa đất nông nghiệp lập chung trong 1 hồ sơ và cấp chung trong một Giấy chứng nhận thì ngoài mức được tính ở trên, các thửa đất tăng thêm được tính mức bằng 0,30 lần định mức quy định trên đối với các công việc 2, 3, 5, 6, 7, 8, 11 của Bảng 10.
(5) Định mức quy định tại các điểm 7, 11.1, 11.2 của Bảng 10 chỉ áp dụng đối với xã, thị trấn chưa xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính; trường hợp có xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính thì áp dụng theo quy định tại Thông tư số 18/2013/TT-BTMMT để tính trong phần công việc xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính.
Định mức quy định tại các điểm 11.3, 11.4 của Bảng 10 chỉ áp dụng đối với đơn vị cấp xã, huyện, tỉnh chưa có điều kiện khai thác sử dụng cơ sở dữ liệu địa chính trong quản lý.
(6) Trường hợp thửa đất chưa cấp GCN hoặc đã cấp GCN mà có thay đổi về mục đích sử dụng đất, ranh giới thửa đất thì áp dụng theo định mức như đối với trường hợp cấp Giấy chứng nhận đồng loạt lần đầu (Mức quy định tại Mục 1, Chương II).
Trường hợp cấp đổi GCN đối với thửa đất có biến động khác về quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất (chuyển quyền sử dụng đất, thay đổi về tài sản gắn liền với đất,...) thì mức quy định tại điểm 5 Bảng 10 được tính bằng 1,50 lần.
(7) Trường hợp có kê khai đăng ký, nhưng người sử dụng đất không đổi GCN hoặc sau khi xét duyệt không đủ điều kiện cấp đổi GCN thì định mức được tính bằng 90% định mức quy định bình quân đối với trường hợp cấp đổi GCN trên đây.
VI. ĐĂNG KÝ, CẤP ĐỔI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỒNG LOẠT TẠI PHƯỜNG
1. Phân loại khó khăn:
Phân loại khó khăn thực hiện như quy định tại Mục II, Chương II, Phần II.
2. Định mức lao động:
Bảng 11
TT |
Nội dung công việc |
ĐVT |
Định biên |
KK |
Định mức (Công nhóm/ĐVT) |
1 |
Công việc chuẩn bị |
|
|
|
|
1.1 |
Chuẩn bị địa điểm, các tài liệu, bản đồ, mẫu đơn đề nghị cấp GCN, danh sách các trường hợp cấp đổi GCN |
Phường |
Nhóm 3 (2KTV6+1KTV4) |
2-5 |
|
1.2 |
Phổ biến, tuyên truyền chủ trương, chính sách về cấp GCN |
Phường |
1KTV4 |
2-5 |
|
1.3 |
Hướng dẫn lập hồ sơ đề nghị cấp đổi GCN |
5.000 hồ sơ |
Nhóm 2 (1KTV6+1KTV4) |
2-5 |
250 |
2 |
Nhận hồ sơ đề nghị cấp đổi GCN |
|
|
|
|
2.1 |
Nhận, kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ; hướng dẫn bổ sung hoặc lập lại hồ sơ (nếu cần thiết) |
5.000 hồ sơ |
Nhóm 2 (1KTV6+1KTV4) |
2-5 |
250 |
2.2 |
Viết giấy biên nhận (hoặc trả lại hồ sơ) vào sổ theo dõi nhận, trả hồ sơ |
5.000 hồ sơ |
1KTV4 |
2-5 |
100 |
3 |
Thẩm tra xác định trường hợp biến động ranh giới thửa đất, hiện trạng sử dụng đất (30% số hồ sơ) |
5.000 hồ sơ |
Nhóm 2 (1KTV6+1KTV4) |
2 |
|
3 |
|
||||
4 |
|
||||
5 |
|
||||
4 |
Bàn giao hồ sơ cấp đổi GCN cho VPĐK |
5.000 hồ sơ |
1KTV4 |
2-5 |
20 |
5 |
Kiểm tra hồ sơ đề nghị cấp GCN; xác nhận lý do thay đổi vào đơn |
5.000 hồ sơ |
1KTV6 |
2-5 |
500 |
6 |
Trích lục bản đồ bằng công nghệ tin học |
5.000 hồ sơ |
1KTV5 |
2-5 |
200 |
7 |
Nhập thông tin thuộc tính thửa đất vào máy tính theo kết quả kê khai đăng ký, xét duyệt, cấp GCN ở các cấp |
5.000 hồ sơ |
1KTV6 |
2-5 |
305 |
8 |
Chuẩn bị hợp đồng cho thuê đất; viết GCN |
|
|
|
|
8.1 |
Chuẩn bị hợp đồng cho thuê đất (nếu có) |
Thửa |
1KTV6 |
2-5 |
0,20 |
8.2 |
Viết GCN |
|
|
|
|
8.2.1 |
Viết GCN bằng công nghệ tin học |
5.000 hồ sơ |
Nhóm 2 (1KTV6+1KTV4) |
2-5 |
120 |
8.2.2 |
Viết GCN bằng công nghệ tin học, riêng trang 3 bằng thủ công |
Nhóm 2 (1KTV6+1KTV4) |
2-5 |
245 |
|
9 |
Trích sao hồ sơ địa chính, lập tờ trình và gửi hồ sơ, GCN, hợp đồng cho thuê đất đến cơ quan TNMT có thẩm quyền; lập hồ sơ theo dõi việc gửi tài liệu |
5.000 hồ sơ |
1KTV6 |
2-5 |
115 |
10 |
Nhận lại hồ sơ, GCN, hợp đồng cho thuê đất; lập và sao sổ cấp GCN; sao GCN |
5.000 hồ sơ |
1KTV4 |
2-5 |
175 |
11 |
Lập hồ sơ địa chính |
|
|
|
|
11.1 |
Chỉnh lý BĐĐC và sổ mục kê theo GCN |
5.000 hồ sơ |
1KTV8 |
2-5 |
250 |
11.2 |
Chỉnh lý, bổ sung, đồng bộ dữ liệu địa chính trong máy tính theo kết quả cấp GCN |
5.000 hồ sơ |
1KTV8 |
2-5 |
200 |
11.3 |
Lập Sổ địa chính (khoảng 27 quyển) bằng công nghệ tin học cho cấp xã, huyện chưa có cơ sở dữ liệu để sử dụng |
5.000 hồ sơ |
1KTV6 |
2-5 |
85 |
11.4 |
In bản đồ địa chính sau cấp GCN thành 3 bộ (60 tờ/bộ x 3 bộ) |
Phường |
1KTV6 |
2-5 |
6 |
11.5 |
Bàn giao HSĐC cho cấp huyện |
5.000 hồ sơ |
1KTV5 |
2-5 |
20 |
12 |
Nhận và gửi HSĐC, bản sao sổ cấp GCN và GCN cho xã; nhận lệ phí cấp GCN, nộp kho bạc |
5.000 hồ sơ |
Nhóm 2 (1KTV6+KTV4) |
2-5 |
50 |
13 |
Nhận bản sao hồ sơ địa chính; bản đồ địa chính |
5.000 hồ sơ |
1KTV4 |
2-5 |
8 |
Ghi chú:
(1) Định mức trên đây tính đối với việc đăng ký, cấp đổi GCN về quyền sử dụng đất. Trường hợp đăng ký, cấp đổi GCN đối với cả đất và tài sản gắn liền với đất thì định mức tính cho 1 hồ sơ đăng ký cả đất và tài sản bằng 1,3 lần mức lao động bình quân 1 hồ sơ đăng ký đối với đất. Trường hợp đăng ký đổi GCN riêng đối với tài sản thì định mức tính cho 1 hồ sơ đăng ký đổi GCN đối với tài sản bằng định mức bình quân 1 hồ sơ đăng ký đối với đất quy định tại Bảng 11.
(2) Khi số hồ sơ đăng ký đối với đất, đăng ký cả tài sản gắn liền với đất, số GCN nhiều hơn hoặc ít hơn số lượng nói trên thì điều chỉnh lại định mức theo tỷ lệ tương ứng với số lượng thay đổi.
(3) Các hạng mục công việc 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 và 12 của Bảng 11 thực hiện tại VPĐK cấp huyện;
- Hạng mục công việc 11 của Bảng 11 thực hiện tại VPĐK cấp tỉnh;
- Hạng mục công việc 13 của Bảng 11 thực hiện ở phường.
(4) Trường hợp nhiều thửa đất nông nghiệp lập chung trong 1 hồ sơ và cấp chung trong một Giấy chứng nhận thì ngoài mức được tính ở trên, các thửa đất tăng thêm được tính mức bằng 0,30 lần định mức quy định trên đối với các công việc 2, 3, 5, 6, 7, 8, 11 của Bảng 11.
(5) Định mức quy định tại các điểm 7, 11.1, 11.2 của Bảng 11 chỉ áp dụng đối với phường chưa xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính; trường hợp có xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính thì áp dụng theo quy định tại Thông tư số 18/2013/TT-BTNMT để tính trong phần công việc xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính.
Định mức quy định tại các điểm 11.3, 11.4 của Bảng 11 chỉ áp dụng đối với đơn vị cấp xã, huyện, tỉnh chưa có điều kiện khai thác sử dụng cơ sở dữ liệu địa chính trong quản lý.
(6) Trường hợp thửa đất chưa cấp GCN hoặc đã cấp GCN mà có thay đổi về mục đích sử dụng đất, ranh giới thửa đất thì định mức áp dụng như đối với trường hợp cấp Giấy chứng nhận đồng loạt lần đầu quy định tại Mục I, Chương II.
Trường hợp thửa đất đã cấp GCN mà phải làm thủ tục đăng ký biến động khác về quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất gắn với cấp đổi GCN theo bản đồ mới thì áp dụng mức quy định tại Bảng 11, trong đó mức công việc quy định tại điểm 5 được tính bằng 1,50 lần.
(7) Trường hợp kê khai đăng ký, nhưng người sử dụng đất không đổi GCN hoặc sau khi xét duyệt không đủ điều kiện cấp đổi GCN thì định mức được tính bằng 90% định mức quy định bình quân đối với trường hợp cấp đổi GCN trên đây.
VII. ĐĂNG KÝ, CẤP ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN RIÊNG LẺ
1. Phân loại khó khăn
Phân loại khó khăn thực hiện như quy định tại Mục I và II, Chương II, Phần II.
2. Định mức lao động
Bảng 12
TT |
Nội dung công việc |
ĐVT |
Định biên |
KK |
Định mức |
||
ĐM đất |
ĐM tài sản |
ĐM đất + tài sản |
|||||
1 |
Hướng dẫn lập hồ sơ đề nghị cấp lại, cấp đổi GCN, gồm hướng dẫn viết đơn, hướng dẫn lập hồ sơ |
Hồ sơ |
1KTV4 |
1-5 |
0,150 |
0,150 |
0,195 |
2 |
Nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ; hướng dẫn bổ sung hồ sơ và hướng dẫn lập lại hồ sơ (nếu cần thiết); viết giấy biên nhận (hoặc trả lại hồ sơ), vào sổ theo dõi nhận, trả hồ sơ |
Hồ sơ |
1KTV4 |
1-5 |
0,140 |
0,140 |
0,180 |
3 |
Kiểm tra hồ sơ, đối chiếu với hồ sơ gốc, xác nhận vào đơn đề nghị cấp lại GCN |
Hồ sơ |
Nhóm 2 (1KTV6+ 1KTV4) |
1-5 |
0,400 |
0,400 |
0,520 |
4 |
Trích lục thửa đất từ BĐĐC, các loại bản đồ, sơ đồ khác (trường hợp phải trích đo địa chính hoặc chỉnh lý bản đồ thửa đất thì áp dụng định mức theo quy định tại Chương I, Phần II) |
||||||
4.1 |
Trích lục bằng công nghệ tin học |
Hồ sơ |
1KTV5 |
1-5 |
0,050 |
0 |
0,050 |
42 |
Trích lục thủ công |
1KTV5 |
1-5 |
0,100 |
0 |
0,100 |
|
5 |
Nhập thông tin thuộc tính thửa đất vào máy tính |
Hồ sơ |
1KTV6 |
1-5 |
0,100 |
0,165 |
0,215 |
6 |
Viết GCN |
|
|
|
|
|
|
6.1 |
Viết GCN bằng công nghệ tin học |
GCN |
1KTV5 |
1-5 |
0,100 |
0,100 |
0,100 |
6.2 |
Viết GCN bằng công nghệ tin học, riêng trang 3 bằng thủ công |
GCN |
1KTV5 |
1-5 |
0,150 |
0,200 |
0,200 |
7 |
Trích sao số liệu địa chính, dự thảo quyết định hủy GCN bị mất, lập và gửi tờ trình đề nghị hủy GCN cũ và cấp lại GCN mới kèm theo hồ sơ đề nghị cấp GCN đến cơ quan TNMT, lập sổ theo dõi hồ sơ |
Hồ sơ |
1KTV6 |
1-5 |
0,300 |
0,300 |
0,300 |
8 |
Nhận lại hồ sơ, GCN, nhập thông tin vào hồ sơ địa chính, sổ cấp giấy, sao GCN để lưu và gửi cho cơ quan quản lý tài sản; gửi thông báo biến động cho cấp xã, trả GCN, thu lệ phí, nộp kho bạc |
Hồ sơ |
1KTV6 |
1-5 |
0,300 |
0,300 |
0,390 |
9 |
Cấp xã nhận thông báo biến động, chỉnh lý vào HSĐC |
Hồ sơ |
1KTV4 |
1-5 |
0,015 |
0,015 |
0,015 |
Ghi chú:
(1) Trường hợp nộp hồ sơ tại VPĐK cấp huyện:
- Hạng mục công việc 9 của Bảng 12 thực hiện ở cấp xã;
- Hạng mục công việc 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 của Bảng 12 thực hiện tại VPĐK cấp huyện.
(2) Trường hợp nộp hồ sơ tại VPĐK cấp tỉnh:
- Hạng mục công việc 9 của Bảng 12 thực hiện ở cấp xã;
- Hạng mục công việc 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 của Bảng 12 thực hiện tại VPĐK cấp tỉnh.
(3) Cột "ĐM đất" áp dụng cho trường hợp đăng ký, cấp đổi, cấp lại GCN đối với đất; cột "ĐM tài sản" áp dụng cho trường hợp đăng ký, cấp đổi, cấp lại GCN đối với tài sản; cột "ĐM đất + tài sản" áp dụng đối với trường hợp đăng ký, cấp đổi, cấp lại GCN đối với cả đất và tài sản gắn liền với đất.
(4) Trường hợp cấp đổi GCN đồng thời với thực hiện thủ tục đăng ký biến động thì áp dụng theo định mức đăng ký biến động quy định tại Mục VIII, Chương II, Phần II.
(5) Định mức quy định tại điểm 5 của Bảng 12 chỉ áp dụng đối với đơn vị cấp xã chưa xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính; trường hợp có xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính thì áp dụng theo quy định tại Thông tư số 18/2013/TT-BTNMT.
VIII. ĐĂNG KÝ BIẾN ĐỘNG ĐỐI VỚI HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN
I. Phân loại khó khăn
Phân loại khó khăn thực hiện như quy định tại Mục I và II, Chương II, Phần II.
II. Định mức lao động
Bảng 13
TT |
Nội dung công việc |
ĐVT |
Định biên |
KK |
Định mức |
||
ĐM đất |
ĐM tài sản |
ĐM đất + tài sản |
|||||
1 |
Hướng dẫn lập hồ sơ đăng ký biến động |
Hồ sơ |
1KTV4 |
1-5 |
0,150 |
0,150 |
0,195 |
2 |
Nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ; hướng dẫn bổ sung hoặc lập lại hồ sơ (nếu cần thiết); viết giấy biên nhận (hoặc trả lại hồ sơ), vào sổ theo dõi nhận, trả hồ sơ |
Hồ sơ |
1KTV4 |
1-5 |
0,182 |
0,182 |
0,236 |
3 |
Thẩm tra hồ sơ, đối chiếu với hồ sơ gốc; kiểm tra thực địa trong trường hợp cần thiết, ghi ý kiến vào hồ sơ; kiểm tra xác nhận sơ đồ tài sản trong trường hợp biến động về tài sản chưa có xác nhận của pháp nhân hành nghề đo đạc, xây dựng và lấy ý kiến cơ quan quản lý tài sản nếu cần thiết |
Hồ sơ |
Nhóm 2 (1KTV6 + 1KTV4) |
1-5 |
0,600 |
0,900 |
1,080 |
4 |
Trích lục thửa đất từ BĐĐC, các loại bản đồ, sơ đồ khác (trường hợp phải trích đo địa chính hoặc chỉnh lý bản đồ thửa đất thì áp dụng định mức theo quy định tại Chương I, Phần II) |
||||||
4.1 |
Trích lục bằng công nghệ tin học |
Hồ sơ |
1KTV5 |
1-5 |
0,050 |
0 |
0,050 |
4.2 |
Trích lục thủ công |
Hồ sơ |
1KTV5 |
1-5 |
0,100 |
0 |
0,100 |
5 |
Lập và gửi Phiếu chuyển thông tin địa chính cho cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính; nhận và gửi thông báo nghĩa vụ tài chính |
Hồ sơ |
1KTV4 |
1-5 |
0,200 |
0,200 |
0,260 |
6 |
Nhập thông tin vào máy tính |
Hồ sơ |
1KTV6 |
1-5 |
0,100 |
0,165 |
0,215 |
7 |
Viết GCN |
|
|
|
|
|
|
7.1 |
Viết GCN bằng công nghệ tin học |
GCN |
1KTV5 |
1-5 |
0,100 |
0,100 |
0,100 |
7.2 |
Viết GCN bằng công nghệ tin học, riêng trang 3 bằng thủ công |
GCN |
1KTV5 |
1-5 |
0,150 |
0,200 |
0,200 |
7.3 |
Chỉnh lý trên GCN cũ trong trường hợp không cấp mới GCN |
GCN |
1KTV5 |
1-5 |
0,050 |
0,050 |
0,050 |
8 |
Trích sao số liệu địa chính, lập hồ sơ; kiểm tra rà soát; trình ký xác nhận vào GCN đã cấp hoặc gửi hồ sơ đến cơ quan thẩm quyền cấp GCN (đối với trường hợp phải cấp GCN) |
Hồ sơ |
1KTV6 |
1-5 |
0,300 |
0,300 |
0,390 |
9 |
Nhận lại hồ sơ, GCN, nhập thông tin vào Sổ cấp giấy (đối với trường hợp phải cấp GCN); chỉnh lý hồ sơ địa chính giấy; sao GCN để lưu và gửi cho cơ quan quản lý tài sản; gửi thông báo biến động cho cấp xã, trả GCN, thu lệ phí, nộp kho bạc |
Hồ sơ |
1KTV6 |
1-5 |
0,300 |
0,300 |
0,390 |
10 |
Cấp xã nhận thông báo biến động, chỉnh lý vào HSĐC |
Hồ sơ |
1KTV4 |
1-5 |
0,015 |
0,015 |
0,015 |
Ghi chú:
(1) Trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã:
- Hạng mục công việc 1, 2 và 10 của Bảng 13 thực hiện ở cấp xã;
- Hạng mục công việc 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 của Bảng 13 thực hiện tại VPĐK cấp huyện.
(2) Trường hợp nộp hồ sơ tại VPĐK cấp huyện:
- Hạng mục công việc 10 của Bảng 13 thực hiện ở cấp xã;
- Hạng mục công việc 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 của Bảng 13 thực hiện tại VPĐK cấp huyện.
(3) Cột "ĐM đất" áp dụng cho trường hợp đăng ký biến động đối với đất; cột "ĐM tài sản" áp dụng cho trường hợp đăng ký biến động đối với tài sản; cột "ĐM đất + tài sản" áp dụng đối với trường hợp đăng ký biến động đối với cả đất và tài sản gắn liền với đất.
(4) Trường hợp đăng ký thế chấp, định mức được tính bằng 0,2 lần định mức quy định của Bảng 13.
(5) Định mức quy định tại điểm 6 của Bảng 13 chỉ áp dụng đối với đơn vị cấp xã chưa xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính; trường hợp có xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính thì áp dụng theo quy định tại Thông tư số 18/2013/TT-BTNMT.
IX. ĐĂNG KÝ BIẾN ĐỘNG ĐỐI VỚI TỔ CHỨC
1. Phân loại khó khăn
Phân loại khó khăn thực hiện như quy định tại Mục I và II, Chương II, Phần II.
2. Định mức lao động
Bảng 14
TT |
Nội dung công việc |
ĐVT |
Định biên |
KK |
Định mức |
||
ĐM đất |
ĐM tài sản |
ĐM đất + tài sản |
|||||
1 |
Hướng dẫn lập hồ sơ đăng ký biến động |
Hồ sơ |
1KTV4 |
1-5 |
0,150 |
0,150 |
0,200 |
2 |
Nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ; hướng dẫn bổ sung hoặc lập lại hồ sơ (nếu cần thiết); viết giấy biên nhận (hoặc trả lại hồ sơ), vào sổ theo dõi nhận, trả hồ sơ |
Hồ sơ |
1KTV6 |
1-5 |
0,250 |
0,250 |
0,325 |
3 |
Thẩm tra hồ sơ, đối chiếu với hồ sơ gốc, kiểm tra thực địa trong trường hợp cần thiết, ghi ý kiến vào hồ sơ; kiểm tra xác nhận sơ đồ tài sản trong trường hợp biến động về tài sản chưa có xác nhận của pháp nhân hành nghề đo đạc, xây dựng và lấy ý kiến cơ quan quản lý tài sản nếu cần thiết |
Hồ sơ |
Nhóm 2 (1KTV6 + 1KTV4) |
1-5 |
2,000 |
2,000 |
2,600 |
4 |
Trích lục thửa đất từ BĐĐC, các loại bản đồ, sơ đồ khác (trường hợp phải trích đo địa chính hoặc chỉnh lý bản đồ thửa đất thì áp dụng định mức theo quy định tại Chương I, Phần II) |
Hồ sơ |
1KTV6 |
1-5 |
0,100 |
0,100 |
0,130 |
5 |
Lập và gửi Phiếu chuyển thông tin địa chính cho cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính; nhận và gửi thông báo nghĩa vụ tài chính |
Hồ sơ |
1KTV4 |
1-5 |
0,200 |
0,200 |
0,260 |
6 |
Nhập thông tin vào máy tính |
Hồ sơ |
1KTV6 |
1-5 |
0,100 |
0,165 |
0,215 |
7 |
Viết GCN |
|
|
|
|
|
|
7.1 |
Viết GCN bằng công nghệ tin học |
GCN |
1KTV6 |
1-5 |
0,100 |
0,100 |
0,100 |
7.2 |
Chỉnh lý trên GCN cũ trong trường hợp không cấp mới GCN |
GCN |
1KTV6 |
1-5 |
0,050 |
0,050 |
0,050 |
8 |
Trích sao số liệu địa chính, lập hồ sơ; kiểm tra rà soát; trình ký xác nhận vào GCN đã cấp hoặc gửi hồ sơ đến cơ quan thẩm quyền cấp GCN (đối với trường hợp phải cấp GCN) |
Hồ sơ |
1KTV6 |
1-5 |
0,500 |
0,500 |
0,650 |
9 |
Nhận lại hồ sơ, GCN, nhập thông tin vào Sổ cấp giấy (đối với trường hợp phải cấp GCN); chỉnh lý hồ sơ địa chính giấy; sao GCN để lưu và gửi cho cơ quan quản lý tài sản; gửi thông báo biến động cho cấp xã, trả GCN, thu lệ phí, nộp kho bạc |
Hồ sơ |
1KTV6 |
1-5 |
0,300 |
0,300 |
0,390 |
10 |
Cấp xã nhận thông báo biến động, chỉnh lý vào HSĐC |
Hồ sơ |
1KTV4 |
1-5 |
0,015 |
0,015 |
0,015 |
Ghi chú:
(1) Các nội dung công việc trên đây thực hiện tại VPĐK cấp tỉnh.
(2) Cột "ĐM đất" áp dụng cho trường hợp đăng ký biến động đối với đất; cột "ĐM tài sản" áp dụng cho trường hợp đăng ký biến động đối với tài sản; cột "ĐM đất + tài sản" áp dụng đối với trường hợp đăng ký biến động đối với cả đất và tài sản gắn liền với đất.
(3) Trường hợp đăng ký thế chấp, định mức được tính bằng 0,2 lần định mức quy định của Bảng 14.
(4) Định mức quy định tại điểm 6 của Bảng 14 chỉ áp dụng đối với đơn vị cấp xã chưa xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính; trường hợp có xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính thì áp dụng theo quy định tại Thông tư số 18/2013/TT-BTNMT.
1. Nội dung công việc
1.1. Nhận, trả hồ sơ, thu lệ phí.
1.2. Trích lục thửa đất.
1.3. Trích sao thông tin địa chính.
2. Phân loại khó khăn (Không phân loại khó khăn)
3. Định mức
Bảng 15
TT |
Nội dung công việc |
ĐVT |
Định biên |
Định mức |
1 |
Nhận, trả hồ sơ, thu lệ phí |
Hồ sơ |
1KTV5 |
0,10 |
2 |
Trích lục thửa đất |
|||
2.1 |
Trích lục từ hồ sơ địa chính số |
Hồ sơ |
1KTV5 |
0,05 |
2.2 |
Trích sao từ hồ sơ địa chính giấy |
Hồ sơ |
1KTV5 |
0,10 |
3 |
Trích sao thông tin địa chính |
|||
3.1 |
Trích sao từ hồ sơ địa chính số |
Hồ sơ |
1KTV5 |
0,05 |
3.2 |
Trích sao từ hồ sơ địa chính giấy |
Hồ sơ |
1KTV5 |
0,10 |
Ghi chú:
Trường hợp trích lục hồ sơ cho 01 khu đất (gồm nhiều thửa) mức áp dụng như sau:
- Dưới 05 thửa: Mức cho một thửa tính bằng 0,80 mức quy định trên;
- Từ 05 thửa đến 10 thửa: Mức cho một thửa tính bằng 0,65 mức quy định trên;
- Trên 10 thửa: Mức cho một thửa tính bằng 0,50 mức quy định trên.
1. Dụng cụ
1.1. Chọn điểm, chôn mốc bê tông; tiếp điểm; đo ngắm theo phương pháp đường chuyền
Bảng 16
TT |
Danh mục |
ĐVT |
Thời hạn (tháng) |
Định mức (Ca/điểm) |
|||
Chọn điểm, chôn mốc bê tông |
Xây tường vây |
Tiếp điểm có tường vây |
Đo ngắm đường chuyền |
||||
1 |
Áo rét BHLĐ |
Cái |
18 |
3,35 |
2,59 |
0,65 |
2,02 |
2 |
Áo mưa bạt |
Cái |
12 |
3,35 |
2,59 |
0,65 |
2,02 |
3 |
Ba lô |
Cái |
18 |
8,93 |
6,91 |
1,31 |
4,04 |
4 |
Bộ đồ nề |
Bộ |
24 |
0,21 |
0,65 |
|
|
5 |
Bộ khắc chữ |
Bộ |
24 |
0,07 |
0,22 |
|
|
6 |
Cờ hiệu nhỏ |
Cái |
12 |
0,14 |
|
|
0,10 |
7 |
Compa đơn |
Cái |
24 |
0,07 |
|
|
0,10 |
8 |
Compa kép |
Cái |
24 |
0,07 |
|
|
0,10 |
9 |
Cuốc bàn |
Cái |
12 |
0,07 |
0,22 |
|
0,10 |
10 |
Dao phát cây |
Cái |
12 |
0,28 |
0,22 |
0,04 |
0,10 |
11 |
Eke |
Bộ |
24 |
0,28 |
0,22 |
0,04 |
0,10 |
12 |
Giầy cao cổ |
Đôi |
12 |
8,93 |
6,91 |
1,31 |
4,04 |
13 |
Hòm sắt tài liệu |
Cái |
48 |
1,67 |
1,30 |
0,25 |
0,60 |
14 |
Hòm đựng dụng cụ |
Cái |
48 |
|
|
|
0,20 |
15 |
Mũ cứng |
Cái |
12 |
8,93 |
6,91 |
1,31 |
4,04 |
16 |
Nilon gói tài liệu |
Tấm |
9 |
0,28 |
0,22 |
0,04 |
0,10 |
17 |
Ống đựng bản đồ |
Cái |
24 |
1,67 |
|
0,25 |
0,60 |
18 |
Ống nhòm |
Cái |
60 |
0,28 |
|
0,04 |
|
19 |
Quần áo BHLĐ |
Bộ |
9 |
8,93 |
6,91 |
1,31 |
4,04 |
20 |
Quy phạm |
Quyển |
60 |
0,28 |
0,22 |
0,04 |
0,10 |
21 |
Tất sợi |
Đôi |
48 |
8,93 |
6,91 |
1,31 |
4,04 |
22 |
Thước đo độ |
Cái |
60 |
0,07 |
|
|
|
23 |
Thước thép cuộn 2m |
Cái |
12 |
0,28 |
0,22 |
0,04 |
0,10 |
24 |
Xẻng |
Cái |
12 |
0,07 |
0,22 |
|
|
25 |
Xô tôn đựng nước |
Cái |
12 |
0,21 |
0,22 |
|
|
26 |
Bi đông nhựa |
Cái |
12 |
8,93 |
|
|
3,22 |
27 |
Đèn pin |
Cái |
12 |
0,33 |
|
|
0,15 |
28 |
Địa bàn kỹ thuật |
Cái |
36 |
0,07 |
|
|
0,10 |
29 |
Găng tay bạt |
Đôi |
6 |
8,93 |
|
|
3,22 |
30 |
Kìm cắt thép |
Cái |
24 |
0,07 |
|
|
|
31 |
Máy tính tay |
Cái |
36 |
|
|
|
0,31 |
32 |
Nilon che máy 5m |
Tấm |
9 |
|
|
|
|
33 |
Ô che máy |
Cái |
24 |
|
|
|
|
34 |
Thước 3 cạnh |
Cái |
24 |
0,07 |
|
|
0,10 |
35 |
Thước cuộn vải 50m |
Cái |
36 |
0,33 |
|
|
|
36 |
Túi đựng tài liệu |
Cái |
12 |
1,80 |
|
|
|
37 |
Bảng ngắm |
Cái |
12 |
|
|
|
0,33 |
38 |
Ẩm kế |
Cái |
48 |
|
|
|
0,01 |
39 |
Nhiệt kế |
Cái |
48 |
|
|
|
0,01 |
40 |
Áp kế |
Cái |
48 |
|
|
|
0,01 |
Ghi chú:
(1) Mức trên tính cho loại KK3, mức cho các loại KK khác tính theo hệ số tại Bảng 17 dưới đây:
Bảng 17
Khó khăn |
Chọn điểm, chôn mốc bê tông |
Xây tường vây |
Tiếp điểm có tường vây |
Đo ngắm đường chuyền |
1 |
0,60 |
0,65 |
0,65 |
0,55 |
2 |
0,75 |
0,85 |
0,85 |
0,80 |
3 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
4 |
1,30 |
1,30 |
1,25 |
1,35 |
5 |
1,65 |
1,65 |
1,65 |
1,80 |
(2) Mức dụng cụ chọn điểm, chôn mốc cọc gỗ tính bằng 0,30 mức chọn điểm, chôn mốc tại Bảng 17 trên.
(3) Mức dụng cụ tìm điểm không có tường vây tính bằng 0,50 mức tiếp điểm. Mức tìm điểm có tường vây tính bằng 0,75 mức tiếp điểm.
(4) Mức dụng cụ đo ngắm độ cao lượng giác tính bằng 0,10 mức dụng cụ đo ngắm đường chuyền.
(5) Mức dụng cụ chọn điểm, chôn mốc trên hè phố (có xây hố ga và nắp đậy) tính bằng 1,20 mức chọn điểm, chôn mốc bê tông.
1.2. Đo ngắm bằng GPS, tính toán khi đo bằng GPS, tính toán theo phương pháp đo đường chuyền
Bảng 18
TT |
Danh mục |
ĐVT |
Thời hạn |
Định mức (Ca/điểm) |
||
Đo ngắm bằng GPS |
Tính toán đường chuyền |
Tính toán GPS |
||||
1 |
Áo rét BHLĐ |
Cái |
18 |
1,97 |
0,43 |
0,43 |
2 |
Áo mưa bạt |
Cái |
12 |
1,97 |
|
|
3 |
Ba lô |
Cái |
18 |
5,24 |
1,15 |
1,15 |
4 |
Giầy cao cổ |
Đôi |
12 |
5,24 |
|
|
5 |
Hòm sắt đựng tài liệu |
Cái |
48 |
0,79 |
0,43 |
0,43 |
6 |
Hòm đựng máy dụng cụ |
Cái |
48 |
0,26 |
|
|
7 |
Mũ cứng |
Cái |
12 |
5,24 |
|
|
8 |
Nilon che mái tấm 5m |
Tấm |
9 |
0,13 |
|
|
9 |
Nilon gói tài liệu |
Tấm |
9 |
0,13 |
|
|
10 |
Ống đựng bản đồ |
Cái |
24 |
0,79 |
|
|
11 |
Ô che máy |
Cái |
24 |
0,79 |
|
|
12 |
Quần áo BHLĐ |
Bộ |
9 |
5,24 |
1,15 |
1,15 |
13 |
Quy phạm |
Quyển |
60 |
0,13 |
0,07 |
0,07 |
14 |
Tất sợi |
Đôi |
48 |
5,24 |
1,15 |
1,15 |
15 |
Thước thép cuộn 2m |
Cái |
12 |
0,13 |
|
|
16 |
Túi đựng tài liệu |
Cái |
12 |
0,79 |
0,43 |
0,43 |
17 |
Ẩm kế |
Cái |
48 |
0,13 |
|
|
18 |
Nhiệt kế |
Cái |
48 |
0,13 |
|
|
19 |
Áp kế |
Tấm |
48 |
0,13 |
|
|
20 |
Máy in laser A4 0,5kW |
Cái |
72 |
|
0,001 |
0,001 |
21 |
Điện |
kW |
|
|
0,36 |
0,36 |
22 |
Bi đông nhựa |
Cái |
12 |
5,24 |
1,15 |
1,26 |
23 |
Đèn điện 100W |
Bộ |
36 |
|
0,32 |
0,43 |
24 |
Đèn pin |
Cái |
12 |
0,02 |
|
|
25 |
Địa bàn kỹ thuật |
Cái |
36 |
0,10 |
|
|
26 |
Êke |
Cái |
24 |
0,10 |
|
|
Ghi chú:
(1) Mức trên tính cho loại KK3, mức cho các loại KK khác tính theo hệ số tại Bảng 19:
Bảng 19
Khó khăn |
Đo ngắm bằng GPS |
Tính toán đường chuyền |
Tính toán GPS |
1 |
0,70 |
1,00 |
1,00 |
2 |
0,80 |
1,00 |
1,00 |
3 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
4 |
1,25 |
1,00 |
1,00 |
5 |
1,95 |
1,00 |
1,00 |
(2) Mức cho tính toán đo ngắm độ cao lượng giác tính bằng 0,60 mức tính toán khi đo bằng phương pháp đo đường chuyền.
2. Thiết bị
Bảng 20
TT |
Danh mục |
ĐVT |
Số lượng |
Định mức (Ca/điểm) |
||||
KK1 |
KK2 |
KK3 |
KK4 |
KK5 |
||||
1 |
Chọn điểm, chôn mốc bê tông |
|
|
|
|
|
|
|
|
Ôtô 9 - 12 chỗ |
Cái |
1 |
0,18 |
0,23 |
0,27 |
0,34 |
0,36 |
2 |
Chọn điểm, chôn mốc cọc gỗ |
|
|
|
|
|
|
|
|
Ôtô 9 - 12 chỗ |
Cái |
1 |
0,08 |
0,08 |
0,09 |
0,11 |
0,14 |
3 |
Xây tường vây, nắp mốc |
|
|
|
|
|
|
|
|
Ôtô 9 - 12 chỗ |
Cái |
1 |
0,18 |
0,18 |
0,22 |
0,26 |
0,29 |
4 |
Tiếp điểm |
|
|
|
|
|
|
|
|
Ôtô 9 - 12 chỗ |
Cái |
1 |
0,18 |
0,23 |
0,27 |
0,34 |
0,36 |
5 |
Đo ngắm đường chuyền |
|
|
|
|
|
|
|
|
Toàn đạc điện tử |
Bộ |
1 |
0,33 |
0,50 |
0,60 |
0,82 |
1,09 |
|
Sổ điện tử |
Cái |
1 |
0,33 |
0,50 |
0,60 |
0,82 |
1,09 |
6 |
Đo ngắm GPS |
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy GPS |
Bộ |
2 |
0,53 |
0,64 |
0,79 |
0,97 |
1,52 |
|
Bộ đàm |
Cái |
2 |
0,07 |
0,07 |
0,07 |
0,07 |
0,07 |
|
Máy vi tính xách tay |
Cái |
1 |
0,08 |
0,08 |
0,08 |
0,08 |
0,08 |
7 |
Tính toán đo đường chuyền, đo GPS |
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính xách tay |
Cái |
1 |
0,22 |
0,22 |
0,22 |
0,22 |
0,22 |
Ghi chú:
(1) Mức thiết bị đo ngắm độ cao lượng giác tính bằng 0,10 mức thiết bị đo ngắm đường chuyền.
(2) Mức thiết bị tính toán kết quả đo độ cao lượng giác tính bằng 0,10 mức thiết bị tính toán kết quả đo đường chuyền.
3. Vật liệu
3.1. Chọn điểm, chôn mốc bê tông; xây tường vây; tiếp điểm có tường vây; đo ngắm đường chuyền
Bảng 21
TT |
Danh mục |
ĐVT |
Định mức (tính cho 1 điểm) |
|||
Chọn điểm, chôn mốc bê tông |
Xây tường vây |
Tiếp điểm có tường vây |
Đo ngắm đường chuyền |
|||
1 |
Bản đồ địa hình |
Tờ |
0,05 |
0,05 |
0,05 |
0,05 |
2 |
Băng dính loại vừa |
Cuộn |
0,10 |
0,01 |
0,10 |
0,10 |
3 |
Biên bản bàn giao thành quả |
Tờ |
2,00 |
2,00 |
|
|
4 |
Giấy A0 loại 100g/m2 |
Tờ |
|
|
|
0,02 |
5 |
Ghi chú điểm tọa độ cũ |
Bộ |
|
|
1,00 |
|
6 |
Ghi chú điểm độ cao cũ |
Bộ |
|
|
1,00 |
|
7 |
Ghi chú điểm tọa độ mới |
Bộ |
2,00 |
|
|
|
8 |
Giấy A4 |
Ram |
0,01 |
|
0,01 |
0,01 |
9 |
Sơn đỏ |
Kg |
0,001 |
|
|
|
10 |
Sổ kiểm nghiệm máy |
Quyển |
|
|
|
0,20 |
11 |
Sổ đo góc |
Quyển |
|
|
|
0,15 |
12 |
Sổ đo cạnh |
Quyển |
|
|
|
0,20 |
13 |
Sổ đo thiên đỉnh |
Quyển |
|
|
|
0,0 |
14 |
Sổ ghi chép |
Quyển |
0,05 |
|
0,05 |
0,05 |
15 |
Xi măng |
Kg |
39,00 |
107,00 |
|
|
16 |
Cát |
m3 |
0,04 |
0,14 |
|
|
17 |
Đá dăm |
m3 |
0,002 |
0,28 |
|
|
18 |
Dấu sứ |
Cái |
1 |
|
|
|
19 |
Gỗ cốt pha |
m3 |
0,002 |
0,003 |
|
|
20 |
Đinh |
Kg |
0,05 |
|
|
|
21 |
Sắt 10 |
Kg |
0,93 |
|
|
|
22 |
Xăng |
Lít |
3,00 |
7,00 |
3,00 |
|
23 |
Dầu nhờn |
Lít |
0,15 |
0,35 |
0,15 |
|
24 |
Mực đen |
Lọ |
0,03 |
0,03 |
0,03 |
0,03 |
25 |
Pin đèn |
Đôi |
0,50 |
0,20 |
0,20 |
0,20 |
Ghi chú:
(1) Trường hợp chôn mốc địa chính cần phải chống lún thì thêm mức cọc chống lún là 9 cọc/điểm; Trường hợp không chôn mốc thì không tính xi măng, cát, đá dăm.
(2) Mức vật liệu chọn điểm, chôn mốc cọc gỗ tính bằng 0,10 mức vật liệu chọn điểm, chôn mốc bê tông.
3.2. Đo ngắm bằng GPS, tính toán điểm địa chính
Bảng 22
TT |
Danh mục |
ĐVT |
Định mức (tính cho 1 điểm) |
||
Đo ngắm bằng GPS |
Tính toán đường chuyền |
Tính toán GPS |
|||
1 |
Bản đồ địa hình |
Tờ |
0,05 |
|
|
2 |
Bảng tổng hợp thành quả |
Tờ |
|
0,30 |
0,30 |
3 |
Bảng tính toán |
Tờ |
|
0,50 |
0,30 |
4 |
Bìa đóng sổ |
Cái |
|
0,10 |
0,10 |
5 |
Biên bản bàn giao thành quả |
Tờ |
0,30 |
0,30 |
0,30 |
6 |
Đĩa CD |
Đĩa |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
7 |
Giấy Kroky |
Tờ |
0,03 |
0,03 |
0,03 |
8 |
Giấy A4 |
Ram |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
9 |
Mực in laser |
Hộp |
|
0,001 |
0,001 |
10 |
Sổ kiểm nghiệm máy |
Quyển |
0,20 |
|
|
11 |
Sổ ghi chép |
Quyển |
0,05 |
0,05 |
0,05 |
12 |
Số liệu tọa độ điểm gốc |
Điểm |
|
0,30 |
0,10 |
13 |
Số liệu độ cao điểm gốc |
Điểm |
|
0,30 |
0,10 |
14 |
Xăng |
Lít |
3,00 |
|
|
15 |
Dầu nhờn |
Lít |
0,15 |
|
|
16 |
Mực đen |
Lọ |
|
0,03 |
0,03 |
17 |
Pin đèn |
Đôi |
0,30 |
0,30 |
0,30 |
II. ĐO ĐẠC THÀNH LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐO ĐẠC TRỰC TIẾP
1. Ngoại nghiệp
1.1. Dụng cụ
a) Lưới đo vẽ
Bảng 23
TT |
Danh mục |
ĐVT |
Thời hạn (tháng) |
Định mức theo tỷ lệ bản đồ (Ca/mảnh) |
|||||
1/200 |
1/500 |
1/1000 |
1/2000 |
1/5000 |
1/10000 |
||||
1 |
Áo rét BHLĐ |
Cái |
18 |
4,90 |
7,45 |
8,80 |
10,60 |
29,78 |
59,56 |
2 |
Áo mưa bạt |
Cái |
18 |
4,90 |
7,45 |
8,80 |
10,60 |
29,78 |
59,56 |
3 |
Ba lô |
Cái |
18 |
9,80 |
14,90 |
17,60 |
21,21 |
59,57 |
119,14 |
4 |
Giầy cao cổ |
Đôi |
12 |
9,80 |
14,90 |
17,60 |
21,21 |
59,57 |
119,14 |
5 |
Mũ cứng |
Cái |
12 |
9,80 |
14,90 |
17,60 |
21,21 |
59,57 |
119,14 |
6 |
Quần áo BHLĐ |
Bộ |
9 |
9,80 |
14,90 |
17,60 |
21,21 |
59,57 |
119,14 |
7 |
Tất sợi |
Đôi |
6 |
9,80 |
14,90 |
17,60 |
21,21 |
59,57 |
119,14 |
8 |
Bi đông nhựa |
Cái |
12 |
9,80 |
14,90 |
17,60 |
21,21 |
59,57 |
119,14 |
9 |
Búa đóng cọc |
Cái |
36 |
0,10 |
0,10 |
0,30 |
0,44 |
1,82 |
3,64 |
10 |
Bút kẻ thẳng |
Cái |
24 |
0,06 |
0,06 |
0,38 |
0,44 |
0,65 |
0,95 |
11 |
Cờ hiệu nhỏ |
Cái |
12 |
0,13 |
0,12 |
0,75 |
0,88 |
1,30 |
1,80 |
12 |
Hòm sắt đựng tài liệu |
Cái |
48 |
1,96 |
2,98 |
3,53 |
4,25 |
11,91 |
23,82 |
13 |
Ống đựng bản đồ |
Cái |
24 |
1,96 |
2,98 |
3,53 |
4,25 |
11,91 |
23,82 |
14 |
Nilon gói tài liệu |
Tấm |
9 |
1,96 |
2,98 |
3,53 |
4,25 |
11,91 |
23,82 |
15 |
Túi đựng tài liệu |
Cái |
12 |
1,96 |
2,98 |
3,53 |
4,25 |
11,91 |
23,82 |
16 |
E ke |
Bộ |
24 |
0,06 |
0,06 |
0,38 |
0,44 |
0,65 |
0,95 |
17 |
Thước cuộn vải 50m |
Cái |
4 |
0,06 |
0,06 |
0,38 |
0,44 |
0,65 |
0,95 |
18 |
Thước thép 30m |
Cái |
2 |
0,06 |
0,06 |
0,38 |
0,44 |
0,65 |
0,95 |
19 |
Thước thép cuộn 2m |
Cái |
6 |
0,10 |
0,10 |
0,30 |
0,44 |
1,82 |
3,64 |
20 |
Ký hiệu bản đồ |
Quyển |
48 |
0,06 |
0,06 |
0,38 |
0,44 |
0,65 |
0,95 |
21 |
Quy phạm |
Quyển |
48 |
0,06 |
0,06 |
0,38 |
0,44 |
0,65 |
0,95 |
22 |
Kẹp sắt |
Cái |
6 |
1,96 |
2,98 |
3,53 |
4,25 |
11,91 |
23,82 |
23 |
Máy tính tay |
Cái |
24 |
0,20 |
0,19 |
0,63 |
0,88 |
3,63 |
7,26 |
24 |
Nilon che máy 5m |
Tấm |
9 |
1,96 |
2,98 |
3,53 |
4,25 |
11,91 |
23,82 |
25 |
Ô che máy |
Cái |
24 |
1,96 |
2,98 |
3,53 |
4,25 |
11,91 |
23,82 |
26 |
Bảng ngắm |
Cái |
36 |
1,96 |
2,98 |
3,53 |
4,25 |
11,91 |
23,82 |
27 |
Đồng hồ báo thức |
Cái |
36 |
0,10 |
0,10 |
0,30 |
0,44 |
1,82 |
3,64 |
28 |
Đèn pin |
Cái |
12 |
0,25 |
0,36 |
0,75 |
1,10 |
1,82 |
3,64 |
29 |
Com pa vòng tròn nhỏ |
Cái |
24 |
0,13 |
0,18 |
0,38 |
0,55 |
0,91 |
1,82 |
30 |
Áp kế |
Cái |
60 |
0,03 |
0,03 |
0,08 |
0,11 |
0,13 |
0,18 |
31 |
Nhiệt kế |
Cái |
60 |
0,03 |
0,03 |
0,08 |
0,11 |
0,13 |
0,18 |
32 |
Mia |
Cái |
36 |
0,03 |
0,03 |
0,08 |
0,11 |
0,13 |
0,18 |
Ghi chú:
(1) Mức trên tính cho loại KK3, mức cho các loại KK khác tính theo hệ số tại Bảng 24:
Bảng 24
KK |
1/200 |
1/500 |
1/1000 |
1/2000 |
1/5000 |
1/10000 |
1 |
0,80 |
0,60 |
0,75 |
0,70 |
0,69 |
0,68 |
2 |
0,90 |
0,80 |
0,85 |
0,85 |
0,83 |
0,82 |
3 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
4 |
1,15 |
1,15 |
1,25 |
1,30 |
1,20 |
1,20 |
5 |
|
1,30 |
1,56 |
1,70 |
|
|
(2) Đất giao thông đường bộ, đường sắt, đê điều và đất thủy hệ được nhà nước giao quản lý không thuộc diện phải cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất khi phải đo vẽ thì được tính bằng 0,3 lần định mức tại Bảng 23 và Bảng 24.
b) Đo vẽ chi tiết
Bảng 25
TT |
Danh mục |
ĐVT |
Thời hạn (tháng) |
Định mức theo tỷ lệ bản đồ (Ca/mảnh) |
|||||
1/200 |
1/500 |
1/1000 |
1/2000 |
1/5000 |
1/10000 |
||||
1 |
Áo rét BHLĐ |
Cái |
18 |
19,20 |
24,73 |
41,91 |
66,16 |
209,09 |
418,18 |
2 |
Áo mưa bạt |
Cái |
18 |
19,20 |
24,73 |
41,91 |
66,16 |
209,09 |
418,18 |
3 |
Ba lô |
Cái |
18 |
38,40 |
49,47 |
83,82 |
132,32 |
418,18 |
836,36 |
4 |
Giầy cao cổ |
Đôi |
12 |
38,40 |
49,47 |
83,82 |
132,32 |
418,18 |
836,36 |
5 |
Mũ cứng |
Cái |
12 |
38,40 |
49,47 |
83,82 |
132,32 |
418,18 |
836,36 |
6 |
Quần áo BHLĐ |
Bộ |
9 |
38,40 |
49,47 |
83,82 |
132,32 |
418,18 |
836,36 |
7 |
Tất sợi |
Đôi |
6 |
38,40 |
49,47 |
83,82 |
132,32 |
418,18 |
836,36 |
8 |
Bi đông nhựa |
Cái |
12 |
38,40 |
49,47 |
83,82 |
132,32 |
418,18 |
836,36 |
9 |
Bút kẻ thẳng |
Cái |
24 |
2,20 |
3,55 |
21,58 |
12,10 |
36,72 |
73,44 |
10 |
Hòm sắt tài liệu |
Cái |
48 |
9,10 |
13,53 |
21,58 |
26,45 |
92,34 |
184,68 |
11 |
Ống đựng bản đồ |
Cái |
24 |
9,10 |
13,53 |
21,58 |
26,45 |
92,34 |
184,68 |
12 |
Nilon gói tài liệu |
Tấm |
9 |
9,10 |
13,53 |
21,58 |
26,45 |
92,34 |
184,68 |
13 |
Túi đựng tài liệu |
Cái |
12 |
9,10 |
13,53 |
21,58 |
26,45 |
92,34 |
184,68 |
14 |
Thước cuộn vải 50m |
Cái |
4 |
2,20 |
3,55 |
6,62 |
12,10 |
36,72 |
73,44 |
15 |
Thước thép 30m |
Cái |
2 |
1,11 |
1,77 |
3,31 |
6,05 |
18,36 |
36,72 |
16 |
Thước thép cuộn 2m |
Cái |
6 |
0,56 |
0,89 |
1,66 |
3,02 |
9,18 |
18,36 |
17 |
Ký hiệu bản đồ |
Quyển |
48 |
1,11 |
1,77 |
3,31 |
6,05 |
18,36 |
36,72 |
18 |
Quy phạm |
Quyển |
48 |
1,11 |
1,77 |
3,31 |
6,05 |
18,36 |
36,72 |
19 |
Máy tính tay casio |
Cái |
24 |
1,11 |
1,77 |
3,31 |
6,05 |
18,36 |
36,72 |
20 |
Nilon che máy (5m) |
Tấm |
9 |
9,10 |
13,53 |
21,58 |
26,45 |
92,34 |
184,68 |
21 |
Ô che máy |
Cái |
24 |
9,10 |
13,53 |
21,58 |
26,45 |
92,34 |
184,68 |
22 |
Đồng hồ báo thức |
Cái |
36 |
0,56 |
0,89 |
1,66 |
3,02 |
9,18 |
18,36 |
23 |
Đèn pin |
Cái |
12 |
0,26 |
0,44 |
0,60 |
1,20 |
3,00 |
6,00 |
24 |
Com pa vòng tròn nhỏ |
Cái |
24 |
0,13 |
0,17 |
0,15 |
0,20 |
0,60 |
1,20 |
25 |
Áp kế |
Cái |
60 |
0,03 |
0,04 |
0,03 |
0,05 |
0,12 |
0,24 |
26 |
Nhiệt kế |
Cái |
60 |
0,03 |
0,04 |
0,03 |
0,05 |
0,12 |
0,24 |
Ghi chú:
(1) Mức trên tính cho loại KK3, mức cho các loại KK khác tính theo hệ số tại Bảng 26:
Bảng 26
KK |
1/200 |
1/500 |
1/1000 |
1/2000 |
1/5000 |
1/10000 |
1 |
0,70 |
0,60 |
0,70 |
0,70 |
0,77 |
0,77 |
2 |
0,85 |
0,75 |
0,85 |
0,85 |
0,92 |
0,92 |
3 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
4 |
1,20 |
1,30 |
1,25 |
1,30 |
1,10 |
1,10 |
5 |
|
1,70 |
1,56 |
1,70 |
|
|
(2) Đất giao thông đường bộ, đường sắt, đê điều và đất thủy hệ được nhà nước giao quản lý không thuộc diện phải cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất khi phải đo vẽ thì được tính bằng 0,3 lần định mức tại Bảng 25 và Bảng 26.
(3) Trường hợp phải đo vẽ chi tiết địa hình thì mức tính bằng 0,10 mức đo vẽ chi tiết.
c) Công tác chuẩn bị, xác định ranh giới thửa đất, đối soát kiểm tra, xác nhận kết quả đo đạc địa chính với chủ sử dụng đất và phục vụ KTNT
Mức tính bằng 0,40 mức dụng cụ đo vẽ chi tiết.
1.2. Thiết bị
Bảng 27
TT |
Danh mục |
ĐVT |
C/suất (kW/h) |
Định mức theo tỷ lệ bản đồ (Ca/mảnh) |
||||
KK1 |
KK2 |
KK3 |
KK4 |
KK5 |
||||
1 |
Lưới đo vẽ |
|
|
|
|
|
|
|
a |
Bản đồ tỷ lệ 1/200 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy toàn đạc |
Bộ |
|
1,15 |
1,33 |
1,48 |
1,64 |
|
|
Máy vi tính xách tay |
Cái |
0,35 |
0,13 |
0,13 |
0,13 |
0,13 |
|
|
Sổ điện tử |
|
|
1,15 |
1,33 |
1,48 |
1,64 |
|
|
Điện |
kW |
|
0,36 |
0,36 |
0,36 |
0,36 |
|
b |
Bản đồ tỷ lệ 1/500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy toàn đạc |
Bộ |
|
1,36 |
1,72 |
2,24 |
2,56 |
2,85 |
|
Máy vi tính xách tay |
Cái |
0,35 |
0,12 |
0,12 |
0,12 |
0,12 |
0,12 |
|
Sổ điện tử |
|
|
1,36 |
1,72 |
2,24 |
2,56 |
2,85 |
|
Điện |
kW |
|
0,35 |
0,35 |
0,35 |
0,35 |
0,35 |
c |
Bản đồ tỷ lệ 1/1000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy toàn đạc |
Bộ |
|
1,90 |
2,23 |
2,65 |
3,78 |
5,10 |
|
Sổ điện tử |
|
|
1,90 |
2,23 |
2,65 |
3,78 |
5,10 |
|
Máy vi tính xách tay |
Cái |
0,35 |
0,25 |
0,25 |
0,25 |
0,25 |
0,25 |
|
Điện |
kW |
|
0,73 |
0,73 |
0,73 |
0,73 |
0,73 |
d |
Bản đồ tỷ lệ 1/2000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy toàn đạc |
Bộ |
|
2,29 |
2,68 |
3,19 |
4,88 |
7,81 |
|
Sổ điện tử |
|
|
2,29 |
2,68 |
3,19 |
4,88 |
7,81 |
|
Máy vi tính xách tay |
Cái |
0,35 |
0,33 |
0,33 |
0,33 |
0,33 |
0,33 |
|
Điện |
kW |
|
0,99 |
0,99 |
0,99 |
0,99 |
0,99 |
đ |
Bản đồ tỷ lệ 1/5.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy toàn đạc |
Bộ |
|
6,87 |
8,25 |
8,94 |
9,62 |
|
|
Sổ điện tử |
|
|
6,87 |
8,25 |
8,94 |
9,62 |
|
|
Máy vi tính xách tay |
Cái |
0,35 |
0,65 |
0,65 |
0,65 |
0,65 |
|
|
Điện |
|
|
1,89 |
1,89 |
1,89 |
1,89 |
|
e |
Bản đồ tỷ lệ 1/10000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy toàn đạc |
Bộ |
|
13,74 |
16,5 |
17,88 |
19,24 |
|
|
Sổ điện tử |
|
|
13,74 |
16,5 |
17,88 |
19,24 |
|
|
Máy vi tính xách tay |
Cái |
0,35 |
1,3 |
1,3 |
1,3 |
1,3 |
|
|
Điện |
|
|
3,78 |
3/78 |
3,78 |
3,78 |
|
2 |
Đo vẽ chi tiết |
|
|
|
|
|
|
|
a |
Bản đồ tỷ lệ 1/200 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy toàn đạc |
Bộ |
|
4,73 |
5,49 |
6,81 |
8,18 |
|
|
Sổ điện tử |
Cái |
|
4,73 |
5,49 |
6,81 |
8,18 |
|
b |
Bản đồ tỷ lệ 1/500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy toàn đạc |
Bộ |
|
6,11 |
7,52 |
10,14 |
13,43 |
17,10 |
|
Sổ điện tử |
Cái |
|
6,11 |
7,52 |
10,14 |
13,43 |
17,10 |
c |
Bản đồ tỷ lệ 1/1000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy toàn đạc |
Bộ |
|
11,62 |
13,70 |
16,19 |
20,23 |
25,30 |
|
Sổ điện tử |
Cái |
|
11,62 |
13,70 |
16,19 |
20,23 |
25,30 |
d |
Bản đồ tỷ lệ 1/2000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy toàn đạc |
Bộ |
|
14,25 |
16,79 |
19,85 |
25,80 |
33,84 |
|
Sổ điện tử |
Cái |
|
14,25 |
16,79 |
19,85 |
25,80 |
33,84 |
đ |
Bản đồ tỷ lệ 1/5.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy toàn đạc |
Bộ |
|
53,28 |
63,92 |
69,25 |
74,58 |
|
|
Sổ điện tử |
Cái |
|
53,28 |
63,92 |
69,25 |
74,58 |
|
e |
Bản đồ tỷ lệ 1/10000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy toàn đạc |
Bộ |
|
106,56 |
127,84 |
138,50 |
149,16 |
|
|
Sổ điện tử |
Cái |
|
106,56 |
127,84 |
138,50 |
149,16 |
|
Ghi chú:
(1) Đất giao thông đường bộ, đường sắt, đê điều và đất thủy hệ được nhà nước giao quản lý không thuộc diện phải cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất khi phải đo vẽ thì được tính bằng 0,3 lần định mức tại Bảng 27.
(2) Trường hợp phải đo vẽ chi tiết địa hình thì mức tính bằng 0,10 mức đo vẽ chi tiết BĐĐC (mức số 2) tại Bảng 27.
1.3. Vật liệu
Bảng 28
TT |
Danh mục |
ĐVT |
Định mức theo tỷ lệ bản đồ (tính cho 1 mảnh) |
|||||
1/200 |
1/500 |
1/1000 |
1/2000 |
1/5000 |
1/10000 |
|||
1 |
Bản đồ địa hình |
Tờ |
0,01 |
0,07 |
0,09 |
0,20 |
0,70 |
1,05 |
2 |
Bản đồ ĐGHC 364/CT |
Tờ |
0,01 |
0,07 |
0,09 |
0,20 |
0,70 |
1,05 |
3 |
Bảng tổng hợp thành quả |
Tờ |
2,00 |
2,00 |
2,00 |
2,00 |
2,00 |
3,00 |
4 |
Bảng tính toán |
Tờ |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,50 |
5 |
Băng dính loại vừa |
Cuộn |
0,20 |
0,25 |
0,40 |
0,50 |
0,80 |
1,20 |
6 |
Bìa đóng sổ |
Cái |
1,50 |
1,50 |
1,50 |
1,50 |
1,50 |
2,25 |
7 |
Biên bản bàn giao thành quả |
Bộ |
0,03 |
0,18 |
0,24 |
3,50 |
4,25 |
6,37 |
8 |
Cọc gỗ 4cm x 30cm; đinh 3cm |
Cái |
10,00 |
30,00 |
60,00 |
80,00 |
100,00 |
150,00 |
9 |
Đĩa CD |
Đĩa |
0,01 |
0,07 |
0,09 |
0,20 |
0,70 |
1,05 |
10 |
Ghi chú điểm tọa độ cũ |
Bộ |
0,30 |
0,40 |
0,50 |
1,00 |
2,00 |
3,00 |
11 |
Mực màu |
Tuýp |
0,01 |
0,07 |
0,09 |
0,20 |
0,70 |
1,05 |
12 |
Sổ đo các loại |
Quyển |
2,00 |
3,00 |
3,00 |
5,00 |
6,00 |
9,00 |
13 |
Sổ ghi chép |
Quyển |
0,01 |
0,07 |
0,09 |
0,20 |
0,70 |
1,05 |
14 |
Số liệu tọa độ điểm cũ |
Bộ |
0,50 |
0,50 |
0,50 |
0,50 |
0,50 |
0,75 |
15 |
Đinh sắt 10,15cm và đệm |
Cái |
40,00 |
40,00 |
30,00 |
|
|
|
16 |
Sơn đỏ |
Kg |
0,10 |
0,05 |
0,05 |
0,05 |
0,05 |
0,07 |
17 |
Bảng thống kê hiện trạng đo đạc địa chính các loại đất |
Bộ |
0,24 |
1,60 |
2,00 |
4,00 |
12,00 |
18,00 |
18 |
Giấy A4 |
Ram |
0,20 |
0,30 |
0,40 |
0,50 |
0,60 |
0,90 |
19 |
Giấy A3 |
Ram |
0,10 |
0,15 |
0,20 |
0,30 |
0,40 |
0,60 |
20 |
Mực in A4 |
Hộp |
0,04 |
0,06 |
0,08 |
0,10 |
0,12 |
0,18 |
21 |
Mực in A3 |
Hộp |
0,02 |
0,03 |
0,04 |
0,06 |
0,08 |
0,12 |
22 |
Ghi chú điểm tọa cao cũ |
Bộ |
0,30 |
0,40 |
0,50 |
1,00 |
2,00 |
3,00 |
23 |
Giấy can |
Mét |
0,25 |
0,50 |
1,00 |
1,00 |
1,50 |
2,25 |
24 |
Giấy gói hàng |
Tờ |
0,10 |
9,50 |
0,80 |
1,00 |
1,00 |
1,50 |
25 |
Pin đèn |
Đôi |
0,10 |
0,15 |
0,20 |
0,40 |
1,40 |
2,10 |
26 |
Số liệu độ cao điểm cũ |
Bộ |
0,50 |
0,50 |
0,50 |
0,50 |
0,50 |
0,75 |
Ghi chú:
(1) Mức vật liệu cho các công việc thuộc khâu ngoại nghiệp tính theo hệ số tại Bảng 29:
Bảng 29
TT |
Công việc |
Hệ số |
1 |
Công tác chuẩn bị |
0,15 |
2 |
Lưới đo vẽ |
0,10 |
3 |
Xác định ranh giới thửa đất |
0,25 |
4 |
Đo vẽ chi tiết |
0,25 |
5 |
Đối soát kiểm tra |
0,10 |
6 |
Giao nhận kết quả đo đạc địa chính với chủ sử dụng đất |
0,10 |
7 |
Phục vụ KTNT |
0,05 |
(2) Đất giao thông đường bộ, đường sắt, đê điều và đất thủy hệ được nhà nước giao quản lý không thuộc diện phải cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất khi phải đo vẽ thì được tính bằng 0,3 lần định mức tại Bảng 28 và Bảng 29.
(3) Trường hợp phải đo vẽ địa hình mức vật liệu tính bằng 0,10 mức tại Bảng 28 và Bảng 29.
2. Nội nghiệp
2.1. Dụng cụ
a) Lập bản đồ gốc
Bảng 30
TT |
Danh mục |
ĐVT |
Thời hạn (tháng) |
Định mức theo tỷ lệ bản đồ (Ca/mảnh) |
|||||
1/200 |
1/500 |
1/1000 |
1/2000 |
1/5000 |
1/10000 |
||||
1 |
Quần áo BHLĐ |
Bộ |
9 |
4,58 |
10,61 |
19,90 |
41,60 |
64,88 |
97,32 |
2 |
Hòm sắt đựng tài liệu |
Cái |
48 |
2,29 |
5,30 |
9,95 |
20,80 |
32,44 |
48,66 |
3 |
Ống đựng bản đồ |
Cái |
24 |
2,29 |
5,30 |
9,95 |
20,80 |
32,44 |
48,66 |
4 |
Túi đựng tài liệu |
Cái |
12 |
2,29 |
5,30 |
9,95 |
20,80 |
32,44 |
48,66 |
5 |
Thước bẹt nhựa 60cm |
Cái |
24 |
1,03 |
2,39 |
4,40 |
12,24 |
18,36 |
27,54 |
6 |
Ký hiệu bản đồ |
Quyển |
48 |
0,17 |
0,40 |
0,73 |
2,04 |
3,06 |
4,59 |
7 |
Quy phạm |
Quyển |
48 |
0,17 |
0,40 |
0,73 |
2,04 |
3,06 |
4,59 |
8 |
Máy tính tay |
Cái |
24 |
0,17 |
0,40 |
0,73 |
2,04 |
3,06 |
4,59 |
9 |
Đồng hồ báo thức |
Cái |
36 |
0,02 |
0,04 |
0,07 |
0,20 |
0,31 |
0,46 |
10 |
Ổn áp (chung) 10A |
Cái |
60 |
0,08 |
0,20 |
0,37 |
1,02 |
1,53 |
2,29 |
11 |
Lưu điện 600w |
Cái |
60 |
0,08 |
0,20 |
0,37 |
1,02 |
1,53 |
2,29 |
12 |
Chuột máy tính |
Cái |
4 |
0,34 |
0,80 |
1,47 |
4,08 |
6,12 |
9,18 |
13 |
USB (1GB) |
Cái |
24 |
0,17 |
0,40 |
0,73 |
2,04 |
3,06 |
4,59 |
14 |
Bóng điện 100W |
Cái |
36 |
2,29 |
5,30 |
9,50 |
20,80 |
32,44 |
48,66 |
15 |
Điện |
kW |
|
1,92 |
4,45 |
7,98 |
15,14 |
27,25 |
40,87 |
Ghi chú:
(1) Mức trên tính cho loại KK3, mức cho các loại KK khác tính theo hệ số tại Bảng 31:
Bảng 31
KK |
1/200 |
1/500 |
1/1000 |
1/2000 |
1/5000 |
1/10000 |
1 |
0,70 |
0,70 |
0,64 |
0,60 |
0,55 |
0,65 |
2 |
0,85 |
0,85 |
0,80 |
0,77 |
0,74 |
0,80 |
3 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
4 |
1,25 |
1,20 |
1,25 |
0,74 |
1,35 |
1,40 |
5 |
|
1,45 |
1,56 |
1,00 |
|
|
(2) Đất giao thông đường bộ, đưòng sắt, đê điều và đất thủy hệ được nhà nước giao quản lý không thuộc diện phải cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất khi phải đo vẽ thì được tính bằng 0,3 lần định mức tại Bảng 30 và Bảng 31.
(3) Trường hợp phải đo vẽ địa hình mức vật liệu tính thêm 0,10 mức tại Bảng 30 và Bảng 31.
b) Nhập thông tin thửa đất
Mức dụng cụ cho nhập thông tin thửa đất tính theo mức dụng cụ lập bản đồ gốc dạng số (Điểm a, Mục 2.1 này), loại khó khăn 3, theo hệ số tại Bảng 32:
Bảng 32
Công việc |
1/200 |
1/500 |
1/1000 |
1/2000 |
1/5000 |
1/10000 |
Nhập thông tin thửa đất |
0,35 |
0,70 |
0,57 |
0,32 |
0,38 |
0,44 |
c) Lập kết quả đo đạc địa chính thửa đất
Bảng 33
TT |
Danh mục |
ĐVT |
Thời hạn (tháng) |
Định mức theo tỷ lệ bản đồ (Ca/mảnh) |
|||||
1/200 |
1/500 |
1/1000 |
1/2000 |
1/5000 |
1/10000 |
||||
1 |
Quần áo BHLĐ |
Bộ |
9 |
1,38 |
6,03 |
12,00 |
17,60 |
36,92 |
55,38 |
2 |
Hòm sắt đựng tài liệu |
Cái |
48 |
1,38 |
6,03 |
12,00 |
17,60 |
36,92 |
55,38 |
3 |
Ống đựng bản đồ |
Cái |
24 |
1,38 |
6,03 |
12,00 |
17,60 |
36,92 |
55,38 |
4 |
Ký hiệu bản đồ |
Quyển |
48 |
0,04 |
0,17 |
0,34 |
0,55 |
2,04 |
3,06 |
5 |
Quy phạm |
Quyển |
48 |
0,04 |
0,17 |
0,34 |
0,55 |
2,04 |
3,06 |
6 |
Máy tính tay |
Cái |
24 |
0,17 |
0,68 |
1,36 |
2,21 |
8,16 |
12,24 |
7 |
Đồng hồ báo thức |
Cái |
36 |
0,03 |
0,09 |
0,17 |
0,28 |
1,02 |
1,53 |
8 |
Bóng điện 100W |
Cái |
36 |
0,33 |
1,74 |
5,26 |
5,70 |
10,36 |
15,54 |
9 |
Điện |
kW |
|
0,28 |
1,46 |
4,42 |
4,80 |
8,70 |
13,05 |
Ghi chú:
Mức dụng cụ cho các loại khó khăn là như nhau.
đ) Xác nhận hồ sơ các cấp, lập sổ mục kê và phục vụ KTNT
Mức tính bằng 0,30 mức lập bản đồ gốc dạng số (Điểm a, Mục 2.1 này).
đ) Biên tập BĐĐC và in
Bảng 34
TT |
Danh mục |
ĐVT |
Thời hạn (tháng) |
Định mức theo tỷ lệ bản đồ (Ca/mảnh) |
|||||
1/200 |
1/500 |
1/1000 |
1/2000 |
1/5000 |
1/10000 |
||||
1 |
Quần áo BHLĐ |
Bộ |
9 |
0,41 |
0,48 |
0,54 |
0,62 |
0,68 |
0,82 |
2 |
Hòm sắt đựng tài liệu |
Cái |
48 |
0,41 |
0,48 |
0,54 |
0,62 |
0,68 |
0,82 |
3 |
Ống đựng bản đồ |
Cái |
24 |
0,41 |
0,48 |
0,54 |
0,62 |
0,68 |
0,82 |
4 |
Ký hiệu bản đồ |
Quyển |
48 |
0,06 |
0,07 |
0,08 |
0,09 |
0,20 |
0,24 |
5 |
Quy phạm |
Quyển |
48 |
0,06 |
0,07 |
0,08 |
0,09 |
0,20 |
0,24 |
6 |
Đồng hồ báo thức |
Cái |
36 |
0,03 |
0,04 |
0,04 |
0,05 |
0,10 |
0,12 |
7 |
Ổn áp (chung) 10A |
Cái |
60 |
0,10 |
0,12 |
0,14 |
0,15 |
0,17 |
0,20 |
8 |
Lưu điện 600W |
Cái |
60 |
0,10 |
0,12 |
0,14 |
0,15 |
0,17 |
0,20 |
9 |
Chuột máy tính |
Cái |
4 |
3,44 |
7,96 |
14,92 |
66,80 |
89,64 |
107,57 |
10 |
Đầu ghi đĩa CD 0,04 |
Cái |
60 |
0,02 |
0,02 |
0,02 |
0,02 |
0,02 |
0,02 |
11 |
Đèn điện 0,10 kW |
Bộ |
30 |
0,10 |
0,12 |
0,14 |
0,15 |
0,17 |
0,20 |
12 |
Điện |
kW |
|
0,09 |
0,11 |
0,12 |
0,13 |
0,15 |
0,18 |
Ghi chú:
Mức dụng cụ cho các loại khó khăn là như nhau.
e) Giao nộp thành quả
Mức được tính bằng 0,05 mức biên tập bản đồ địa chính theo đơn vị hành chính (Điểm đ, Mục 2.1 này).
2.2. Thiết bị
Bảng 35
TT |
Danh mục thiết bị |
ĐVT |
C/suất (kW/h) |
Định mức (Ca/mảnh) |
||||
KK1 |
KK2 |
KK3 |
KK4 |
KK5 |
||||
1.1 |
Lập bản đồ gốc |
|
|
|
|
|
|
|
a |
Bản đồ tỷ lệ 1/200 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính PC |
Cái |
0,35 |
2,45 |
2,96 |
3,43 |
4,25 |
|
|
Phần mềm vẽ BĐ |
Cái |
|
2,45 |
2,96 |
3,43 |
4,25 |
|
|
Máy in Laser A4 |
Cái |
0,60 |
0,04 |
0,05 |
0,06 |
0,07 |
|
|
Máy in phun A0 |
Cái |
0,40 |
0,09 |
0,09 |
0,09 |
0,09 |
|
|
Điều hòa |
Cái |
2,20 |
0,80 |
0,98 |
1,14 |
1,42 |
|
|
Điện |
KW |
|
22,36 |
27,25 |
31,68 |
39,35 |
|
b |
Bản đồ tỷ lệ 1/500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính PC |
Cái |
0,35 |
5,50 |
6,74 |
7,96 |
9,60 |
11,54 |
|
Phần mềm vẽ BĐ |
Cái |
|
5,50 |
6,74 |
7,96 |
9,60 |
11,54 |
|
Máy in Laser A4 |
Cái |
0,60 |
0,12 |
0,15 |
0,19 |
0,22 |
0,26 |
|
Máy in phun A0 |
Cái |
0,40 |
0,09 |
0,09 |
0,09 |
0,09 |
0,09 |
|
Điều hòa |
Cái |
2,20 |
1,84 |
2,24 |
2,64 |
3,20 |
3,84 |
|
Điện |
KW |
|
34,20 |
62,16 |
77,36 |
88,67 |
106,35 |
c |
Bản đồ tỷ lệ 1/1000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính PC |
Cái |
0,35 |
9,55 |
11,40 |
14,92 |
18,66 |
23,33 |
|
Phần mềm vẽ BĐ |
Cái |
|
9,55 |
11,40 |
14,92 |
18,66 |
23,33 |
|
Máy in Laser A4 |
Cái |
0,60 |
0,13 |
0,25 |
0,38 |
0,56 |
0,68 |
|
Máy in phun A0 |
Cái |
0,40 |
0,09 |
0,09 |
0,09 |
0,09 |
0,09 |
|
Điều hòa |
Cái |
2,20 |
3,18 |
3,80 |
4,98 |
6,22 |
7,78 |
|
Điện |
KW |
|
87,80 |
105,30 |
138,12 |
172,93 |
216,09 |
d |
Bản đồ tỷ lệ 1/2000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính PC |
Cái |
0,35 |
21,66 |
26,00 |
31,20 |
25,00 |
31,26 |
|
Phần mềm vẽ BĐ |
Cái |
|
21,66 |
26,00 |
31,20 |
25,00 |
31,26 |
|
Máy in Laser A4 |
Cái |
0,60 |
0,40 |
0,67 |
0,94 |
1,32 |
1,88 |
|
Máy in phun A0 |
Cái |
0,40 |
0,09 |
0,09 |
0,09 |
0,09 |
0,09 |
|
Điều hòa |
Cái |
2,20 |
6,66 |
8,67 |
11,25 |
8,34 |
11,26 |
|
Điện |
KW |
|
189,08 |
240,34 |
304,68 |
234,57 |
309,77 |
đ |
Bản đồ tỷ lệ 1/5.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính PC |
Cái |
0,35 |
26,70 |
36,05 |
48,66 |
65,69 |
|
|
Phần mềm vẽ BĐ |
Cái |
|
26,70 |
36,05 |
48,66 |
65,69 |
|
|
Máy in Laser A4 |
Cái |
0,60 |
0,40 |
0,67 |
0,94 |
1,32 |
|
|
Máy in phun A0 |
Cái |
0,40 |
0,09 |
0,09 |
0,09 |
0,09 |
|
|
Điều hòa |
Cái |
2,20 |
8,90 |
12,02 |
16,22 |
21,90 |
|
|
Điện |
KW |
|
245,28 |
331,79 |
776,26 |
1376,31 |
|
e |
Bản đồ tỷ lệ 1/10000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính PC |
Cái |
0,35 |
34,71 |
46,86 |
63,25 |
85,39 |
|
|
Phần mềm vẽ BĐ |
Cái |
|
34,71 |
46,86 |
63,25 |
85,39 |
|
|
Máy in Laser A4 |
Cái |
0,60 |
0,40 |
0,67 |
0,94 |
1,32 |
|
|
Máy in phun A0 |
Cái |
0,40 |
0,117 |
0,11 |
0,11 |
0,11 |
|
|
Điều hòa |
Cái |
2,20 |
11,57 |
15,62 |
21,08 |
28,47 |
|
|
Điện |
KW |
|
318,27 |
430,32 |
1007,71 |
1787,20 |
|
1.2 |
Lập kết quả đo đạc địa chính thửa đất |
|
|
|
|
|
||
a |
Bản đồ tỷ lệ 1/200 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Vi tính, phần mềm |
Cái |
0,35 |
1,03 |
1,03 |
1,03 |
1,03 |
|
|
Điều hòa |
Cái |
2,20 |
0,33 |
0,33 |
0,33 |
0,33 |
|
|
Điện |
KW |
|
6,10 |
6,10 |
6,10 |
6,10 |
|
b |
Bản đồ tỷ lệ 1/500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Vi tính, phần mềm |
Cái |
0,35 |
4,52 |
4,52 |
4,52 |
4,52 |
4,52 |
|
Điều hòa |
Cái |
2,20 |
1,51 |
1,51 |
1,51 |
1,51 |
1,51 |
|
Điện |
KW |
|
50,32 |
50,32 |
50,32 |
50,32 |
50,32 |
c |
Bản đồ tỷ lệ 1/1000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Vi tính, phần mềm |
Cái |
0,35 |
9,00 |
9,00 |
9,00 |
9,00 |
9,00 |
|
Điều hòa |
Cái |
2,20 |
3,00 |
3,00 |
3,00 |
3,00 |
3,00 |
|
Điện |
KW |
|
81,90 |
81,90 |
81,90 |
81,90 |
81,90 |
d |
Bản đồ tỷ lệ 1/2000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Vi tính, phần mềm |
Cái |
0,35 |
13,20 |
13,20 |
13,20 |
13,20 |
13,20 |
|
Điều hòa |
Cái |
2,20 |
4,40 |
4,40 |
4,40 |
4,40 |
4,40 |
|
Điện |
KW |
|
120,12 |
120,12 |
120,12 |
120,12 |
120,12 |
đ |
Bản đồ tỷ lệ 1/5000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Vi tính, phần mềm |
Cái |
0,35 |
27,69 |
27,69 |
27,69 |
27,69 |
|
|
Điều hòa |
Cái |
2,20 |
9,23 |
9,23 |
9,23 |
9,23 |
|
|
Điện |
KW |
|
251,98 |
251,98 |
251,98 |
251,98 |
|
e |
Bản đồ tỷ lệ 1/10000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Vi tính, phần mềm |
Cái |
0,35 |
55,38 |
55,38 |
55,38 |
55,38 |
|
|
Điều hòa |
Cái |
2,20 |
18,46 |
18,46 |
18,46 |
18,46 |
|
|
Điện |
KW |
|
503,96 |
503,96 |
503,96 |
503,96 |
|
1.3 |
Nhập thông tin thửa đất |
|
|
|
|
|
|
|
a |
Bản đồ tỷ lệ 1/200 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Vi tính, phần mềm |
Cái |
0,35 |
1,01 |
1,01 |
1,01 |
1,01 |
|
|
Điều hòa |
Cái |
2,20 |
0,34 |
0,34 |
0,34 |
0,34 |
|
|
Điện |
KW |
|
9,25 |
9,25 |
9,25 |
9,25 |
|
b |
Bản đồ tỷ lệ 1/500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Vi tính, phần mềm |
Cái |
0,35 |
5,39 |
5,39 |
5,39 |
5,39 |
5,39 |
|
Điều hòa |
Cái |
2,20 |
1,80 |
1,80 |
1,80 |
1,80 |
1,80 |
|
Điện |
KW |
|
49,11 |
49,11 |
49,11 |
49,11 |
49,11 |
c |
Bản đồ tỷ lệ 1/1000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Vi tính, phần mềm |
Cái |
0,35 |
8,40 |
8,40 |
8,40 |
8,40 |
8,40 |
|
Điều hòa |
Cái |
2,20 |
2,80 |
2,80 |
2,80 |
2,80 |
2,80 |
|
Điện |
KW |
|
76,44 |
76,44 |
76,44 |
76,44 |
76,44 |
d |
Bản đồ tỷ lệ 1/2000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Vi tính, phần mềm |
Cái |
0,35 |
10,92 |
10,92 |
10,92 |
10,92 |
10,92 |
|
Điều hòa |
Cái |
2,20 |
3,64 |
3,64 |
3,64 |
3,64 |
3,64 |
|
Điện |
KW |
|
99,37 |
99,37 |
99,37 |
99,37 |
99,37 |
đ |
Bản đồ tỷ lệ 1/5.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Vi tính, phần mềm |
Cái |
0,35 |
18,56 |
18,56 |
18,56 |
18,56 |
|
|
Điều hòa |
Cái |
2,20 |
6,19 |
6,19 |
6,19 |
6,19 |
|
|
Điện |
KW |
|
168,96 |
168,96 |
168,96 |
168,96 |
|
e |
Bản đồ tỷ lệ 1/10000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Vi tính, phần mềm |
Cái |
0,35 |
27,84 |
27,84 |
27,84 |
27,84 |
|
|
Điều hòa |
Cái |
2,20 |
9,29 |
9,29 |
9,29 |
9,29 |
|
|
Điện |
KW |
|
253,44 |
253,44 |
253,44 |
253,44 |
|
1.4 |
Biên tập BĐĐC và in |
|
|
|
|
|
|
|
a |
Bản đồ tỷ lệ 1/200 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính, phần mềm |
Cái |
0,35 |
0,31 |
0,31 |
0,31 |
0,31 |
|
|
Máy in phun A0 |
Cái |
0,40 |
0,09 |
0,09 |
0,09 |
0,09 |
|
|
Điều hòa |
Cái |
2,20 |
0,10 |
0,10 |
0,10 |
0,10 |
|
|
Điện |
KW |
|
3,06 |
3,06 |
3,06 |
3,06 |
|
b |
Bản đồ tỷ lệ 1/500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính, phần mềm |
Cái |
0,35 |
0,36 |
0,36 |
0,36 |
0,36 |
0,36 |
|
Máy in phun A0 |
Cái |
0,40 |
0,09 |
0,09 |
0,09 |
0,09 |
0,09 |
|
Điều hòa |
Cái |
2,20 |
0,12 |
0,12 |
0,12 |
0,12 |
0,12 |
|
Điện |
KW |
|
3,58 |
3,58 |
3,58 |
3,58 |
3,58 |
c |
Bản đồ tỷ lệ 1/1000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Vi tính, phần mềm |
Cái |
0,35 |
0,41 |
0,41 |
0,41 |
0,41 |
0,41 |
|
Máy in phun A0 |
Cái |
0,40 |
0,09 |
0,09 |
0,09 |
0,09 |
0,09 |
|
Điều hòa |
Cái |
2,20 |
0,14 |
0,14 |
0,14 |
0,14 |
0,14 |
|
Điện |
KW |
|
4,09 |
4,09 |
4,09 |
4,09 |
4,09 |
d |
Bản đồ tỷ lệ 1/2000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Vi tính, phần mềm |
Cái |
0,35 |
0,46 |
0,46 |
0,46 |
0,46 |
0,46 |
|
Máy in phun A0 |
Cái |
0,40 |
0,09 |
0,09 |
0,09 |
0,09 |
0,09 |
|
Điều hòa |
Cái |
2,20 |
0,15 |
0,15 |
0,15 |
0,15 |
0,15 |
|
Điện |
KW |
|
4,42 |
4,42 |
4,42 |
4,42 |
4,42 |
đ |
Bản đồ tỷ lệ 1/5.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Vi tính, phần mềm |
Cái |
0,35 |
0,51 |
0,51 |
0,51 |
0,51 |
|
|
Máy in phun A0 |
Cái |
0,40 |
0,09 |
0,09 |
0,09 |
0,09 |
|
|
Điều hòa |
Cái |
2,20 |
0,17 |
0,17 |
0,17 |
0,17 |
|
|
Điện |
KW |
|
4,94 |
4,94 |
4,94 |
4,94 |
|
e |
Bản đồ tỷ lệ 1/10000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Vi tính, phần mềm |
Cái |
0,35 |
0,77 |
0,77 |
0,77 |
0,77 |
|
|
Máy in phun A0 |
Cái |
0,40 |
0,14 |
0,14 |
0,14 |
0,14 |
|
|
Điều hòa |
Cái |
2,20 |
0,26 |
0,26 |
0,26 |
0,26 |
|
|
Điện |
KW |
|
6,42 |
6,42 |
6,42 |
6,42 |
|
2.3. Vật liệu
a) Lập bản đồ gốc và lập kết quả đo đạc địa chính thửa đất
Bảng 36
TT |
Danh mục |
ĐVT |
Định mức theo tỷ lệ bản đồ (tính cho 1 mảnh) |
|||||
1/200 |
1/500 |
1/1000 |
1/2000 |
1/5000 |
1/10000 |
|||
1 |
Bản đồ địa hình |
Tờ |
0,01 |
0,07 |
0,09 |
0,20 |
0,70 |
0,70 |
2 |
Bản đồ ĐGHC 364/CT (phô tô) |
Tờ |
0,01 |
0,07 |
0,09 |
0,20 |
0,70 |
0,70 |
3 |
Bảng tổng hợp thành quả |
Tờ |
2,00 |
2,00 |
2,00 |
2,00 |
2,00 |
2,00 |
4 |
Bảng tính toán |
Tờ |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
5 |
Băng dính loại vừa |
Cuộn |
0,20 |
0,25 |
0,40 |
0,50 |
0,80 |
0,80 |
6 |
Bìa đóng sổ |
Cái |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
7 |
Biên bản bàn giao thành quả |
Bộ |
0,03 |
0,30 |
0,30 |
0,20 |
2,00 |
2,00 |
8 |
Ghi chú điểm độ cao cũ |
Bộ |
0,50 |
0,50 |
0,50 |
0,50 |
0,50 |
0,50 |
9 |
Ghi chú điểm tọa độ cũ |
Bộ |
0,50 |
0,50 |
0,50 |
0,50 |
0,50 |
0,50 |
10 |
Giấy A0 loại 100g/m2 |
Tờ |
4,00 |
4,00 |
4,00 |
4,00 |
4,00 |
4,00 |
11 |
Giấy A4 |
Ram |
1,00 |
3,00 |
6,00 |
9,00 |
16,00 |
16,00 |
12 |
Mực in laser |
Hộp |
0,20 |
0,60 |
1,20 |
1,80 |
3,20 |
3,20 |
13 |
Sổ mục kê |
Quyển |
0,25 |
0,14 |
0,15 |
0,40 |
0,10 |
0,10 |
14 |
Sổ ghi chép |
Quyển |
0,01 |
0,07 |
0,09 |
0,20 |
0,70 |
0,70 |
15 |
Số liệu tọa độ điểm cũ |
Bộ |
0,50 |
0,50 |
0,50 |
0,50 |
0,50 |
0,50 |
16 |
Số liệu độ cao điểm cũ |
Bộ |
0,50 |
0,50 |
0,50 |
0,50 |
0,50 |
0,50 |
17 |
Mực in phun (4 hộp 4 màu) |
Hộp |
0,04 |
0,04 |
0,04 |
0,04 |
0,04 |
0,04 |
Ghi chú:
(1) Mức vật liệu cho lập bản gốc tính bằng 0,55 mức tại Bảng 36.
(2) Mức vật liệu cho lập kết quả đo đạc địa chính thửa đất tính bằng 0,45 mức tại Bảng 36.
(3) Đất giao thông đường bộ, đường sắt, đê điều và đất thủy hệ được nhà nước giao quản lý không thuộc diện phải cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất khi phải đo vẽ thì được tính bằng 0,3 lần định mức tại Bảng 36.
(4) Trường hợp phải đo vẽ địa hình mức vật liệu tính bằng 0,10 mức tại Bảng 36.
b) Xác nhận hồ sơ các cấp; lập sổ mục k; nhập thông tin thửa đất; phục vụ KTNT và giao nộp thành quả.
Mức tính bằng 0,20 mức mục lập bản đồ gốc và lập kết quả đo đạc địa chính thửa đất tại Bảng 36.
c) Biên tập nội dung bản đồ và in
Bảng 37
TT |
Danh mục |
ĐVT |
Định mức theo tỷ lệ bản đồ (tính cho 1 mảnh) |
|||||
1/200 |
1/500 |
1/1000 |
1/2000 |
1/5000 |
1/10000 |
|||
1 |
Bản đồ địa hình |
Tờ |
0,005 |
0,01 |
0,01 |
0,02 |
0,05 |
0,06 |
2 |
Bản đồ ĐGHC 364/CT |
Tờ |
0,005 |
0,01 |
0,01 |
0,05 |
0,20 |
0,25 |
3 |
Băng dính loại vừa |
Cuộn |
0,03 |
0,05 |
0,10 |
0,15 |
0,20 |
0,25 |
4 |
Biên bản bàn giao thành quả |
Bộ |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,10 |
5 |
Giấy A4 |
Ram |
0,002 |
0,002 |
0,004 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
6 |
Đĩa CD |
Đĩa |
0,02 |
0,03 |
0,04 |
0,08 |
0,20 |
0,20 |
7 |
Sổ ghi chép |
Quyển |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,03 |
0,05 |
0,05 |
8 |
Mực in phun (4 hộp 4 màu) |
Hộp |
0,04 |
0,04 |
0,04 |
0,04 |
0,04 |
0,04 |
9 |
Giấy A0 loại 100g/m2 |
Tờ |
4,00 |
4,00 |
4,00 |
4,00 |
4,00 |
4,00 |
III. SỐ HÓA VÀ CHUYỂN HỆ TỌA ĐỘ BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
1. Dụng cụ
1.1. Số hóa BĐĐC, chuyển hệ tọa độ BĐĐC dạng số từ hệ tọa độ HN72 sang hệ tọa độ VN2000
Bảng 38
TT |
Danh mục |
ĐVT |
Thời hạn (tháng) |
Định mức theo tỷ lệ bản đồ (tính cho 1 mảnh) |
|||||
Số hóa BĐĐC |
Chuyển hệ |
||||||||
1/500 |
1/1000 |
1/2000 |
1/5000 |
1/2000 |
1/5000 |
||||
1 |
Áo blu |
Cái |
9 |
5,39 |
9,52 |
12,72 |
20,08 |
4,24 |
6,12 |
2 |
Bàn máy vi tính |
Cái |
72 |
4,04 |
7,14 |
9,54 |
15,06 |
3,18 |
4,59 |
3 |
Ghế xoay |
Cái |
72 |
4,04 |
7,14 |
9,54 |
15,06 |
3,18 |
4,59 |
4 |
Dép xốp |
Đôi |
6 |
5,39 |
9,52 |
12,72 |
20,08 |
4,24 |
6,12 |
5 |
Đồng hồ treo tường |
Cái |
36 |
1,68 |
2,97 |
3,97 |
6,27 |
1,32 |
1,91 |
6 |
Đèn neon 40W |
Bộ |
30 |
4,04 |
7,14 |
9,54 |
15,06 |
3,18 |
4,59 |
7 |
Êke |
Bộ |
24 |
0,07 |
0,12 |
0,16 |
0,25 |
0,05 |
0,08 |
8 |
Giá để tài liệu |
Cái |
60 |
0,07 |
0,12 |
0,16 |
0,25 |
0,05 |
0,08 |
9 |
Ghế tựa |
Cái |
60 |
0,67 |
1,19 |
1,59 |
2,51 |
0,53 |
0,77 |
10 |
Ký hiệu bản đồ |
Quyển |
48 |
0,67 |
1,19 |
1,59 |
2,51 |
0,53 |
0,77 |
11 |
Máy hút ẩm 2kW |
Cái |
60 |
0,27 |
0,47 |
0,63 |
1,00 |
0,21 |
0,31 |
12 |
Máy hút bụi 1,5kW |
Cái |
60 |
0,03 |
0,06 |
0,08 |
0,13 |
0,03 |
0,04 |
13 |
Ổn áp (chung) 10A |
Cái |
60 |
1,01 |
1,79 |
2,39 |
3,77 |
0,80 |
1,15 |
14 |
Quạt thông gió 40W |
Cái |
36 |
0,67 |
1,19 |
1,59 |
2,51 |
0,53 |
0,77 |
15 |
Quạt trần 100W |
Cái |
36 |
0,67 |
1,19 |
1,59 |
2,51 |
0,53 |
0,77 |
16 |
Quy phạm |
Quyển |
48 |
1,35 |
2,38 |
3,18 |
5,02 |
1,06 |
1,53 |
17 |
Tủ đựng tài liệu |
Cái |
60 |
0,67 |
1,19 |
1,59 |
2,51 |
0,53 |
0,77 |
18 |
Thước Đrôbưsep |
Cái |
120 |
0,13 |
0,23 |
0,31 |
0,49 |
0,10 |
0,15 |
19 |
Thước nhựa 1,2m |
Cái |
24 |
1,35 |
2,38 |
3,18 |
5,02 |
1,06 |
1,53 |
20 |
Xô nhựa 10 lít |
Cái |
12 |
2,70 |
4,76 |
6,36 |
10,04 |
2,12 |
3,06 |
21 |
Quy định số hóa |
Quyển |
48 |
0,67 |
1,19 |
1,59 |
2,51 |
0,53 |
0,77 |
22 |
Lưu điện 600W |
Cái |
60 |
2,70 |
4,76 |
6,36 |
10,04 |
2,12 |
3,06 |
23 |
Đầu ghi CD 0,4kW |
Cái |
72 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
24 |
Máy in A4 0,5kW |
Cái |
72 |
0,02 |
0,02 |
0,04 |
0,04 |
0,04 |
0,04 |
25 |
Chuột máy tính |
Cái |
4 |
4,04 |
7,14 |
9,54 |
15,06 |
3,18 |
4,59 |
26 |
Điện |
kW |
|
5,80 |
10,20 |
13,60 |
21,50 |
5,80 |
8,36 |
Ghi chú:
(1) Mức trên tính cho loại KK3, mức cho các loại KK khác tính theo hệ số sau:
Bảng 39
Khó khăn |
Số hóa BĐĐC |
Chuyển hệ |
||||
1/500 |
1/1000 |
1/2000 |
1/5000 |
1/2000 |
1/5000 |
|
1 |
0,76 |
0,76 |
0,76 |
0,76 |
0,80 |
0,90 |
2 |
0,87 |
0,87 |
0,87 |
0,87 |
0,90 |
1,00 |
3 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
4 |
1,15 |
1,15 |
1,15 |
1,15 |
1,10 |
1,10 |
5 |
1,32 |
1,32 |
1,32 |
|
1,30 |
|
(2) Mức cho trường hợp đồng thời thực hiện số hóa và chuyển hệ tọa độ BĐĐC tính bằng 0,90 mức tại Bảng 38 và Bảng 39.
(3) Mức dụng cụ cho Chuyển hệ tọa độ (chưa tính bước xác định tọa độ phục vụ nắn chuyển) BĐĐC tỷ lệ 1/1000 và 1/500 được tính như sau:
- Mức cho 1/500 tính bằng 0,65 mức tỷ lệ 1/2000;
- Mức cho 1/1000 tính bằng 0,80 mức tỷ lệ 1/2000.
(4) Mức dụng cụ cho xác định tọa độ điểm phục vụ nắn chuyển hệ tọa độ: Mức tính bằng 0,50 mức (KK3) đo ngắm theo phương pháp đường chuyền của Lưới địa chính (Mục I, Chương I, Phần III).
1.2. Xác định tọa độ phục vụ nắn chuyển
Không sử dụng dụng cụ
2. Thiết bị
2.1. Số hóa BĐĐC, chuyển hệ tọa độ BĐĐC dạng số từ hệ tọa độ HN72 sang hệ tọa độ VN2000
Bảng 40
TT |
Danh mục |
ĐVT |
C/suất (kw/h) |
Số lượng |
Định mức (Ca/mảnh) |
|||||
KK1 |
KK2 |
KK3 |
KK4 |
KK5 |
KK6 |
|||||
1 |
Số hóa |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Bản đồ tỷ lệ 1/500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính PC |
Cái |
0,35 |
1 |
2,34 |
2,84 |
3,44 |
4,14 |
4,99 |
5,94 |
|
Máy quét |
Cái |
2,50 |
1 |
0,24 |
0,24 |
0,24 |
0,24 |
0,24 |
0,24 |
|
Thiết bị nối mạng |
Bộ |
0,10 |
1 |
0,16 |
0,19 |
0,23 |
0,28 |
0,33 |
0,40 |
|
Máy chủ Netserver |
Cái |
0,40 |
1 |
0,16 |
0,19 |
0,23 |
0,28 |
0,33 |
0,40 |
|
Máy in phun A0 |
Cái |
0,40 |
1 |
0,18 |
0,18 |
0,18 |
0,18 |
0,18 |
0,18 |
|
Phần mềm số hóa |
Bản |
|
1 |
2,34 |
2,84 |
3,44 |
4,14 |
4,99 |
5,94 |
|
Điều hòa |
Cái |
2,20 |
1 |
0,49 |
0,57 |
0,67 |
0,79 |
0,93 |
1,09 |
|
Điện |
kW |
|
|
22,30 |
25,30 |
29,10 |
33,60 |
38,90 |
44,90 |
1.2 |
Bản đồ tỷ lệ 1/000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính PC |
Cái |
0,35 |
1 |
5,34 |
5,70 |
6,54 |
7,68 |
11,34 |
13,68 |
|
Máy quét |
Cái |
2,50 |
1 |
0,24 |
0,24 |
0,24 |
0,24 |
0,24 |
0,24 |
|
Thiết bị nối mạng |
Bộ |
0,10 |
1 |
0,36 |
0,38 |
0,44 |
0,51 |
0,76 |
0,91 |
|
Máy chủ Netserver |
Cái |
0,40 |
1 |
0,36 |
0,38 |
0,44 |
0,51 |
0,76 |
0,91 |
|
Máy in phun A0 |
Cái |
0,40 |
1 |
0,18 |
0,18 |
0,18 |
0,18 |
0,18 |
0,18 |
|
Phần mềm số hóa |
Bản |
|
1 |
5,34 |
5,70 |
6,54 |
7,68 |
11,34 |
13,68 |
|
Điều hòa |
Cái |
2,20 |
1 |
0,99 |
1,05 |
1,19 |
1,38 |
1,99 |
2,38 |
|
Điện |
kW |
|
|
41,20 |
43,40 |
48,70 |
55,90 |
79,00 |
93,70 |
1.3 |
Bản đồ tỷ lệ 1/2000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính PC |
Cái |
0,35 |
1 |
6,45 |
8,06 |
10,80 |
12,60 |
15,75 |
19,68 |
|
Máy quét |
Cái |
2,50 |
1 |
0,24 |
0,24 |
0,24 |
0,24 |
0,24 |
0,24 |
|
Thiết bị nối mạng |
Bộ |
0,10 |
1 |
0,60 |
0,75 |
0,95 |
1,15 |
1,45 |
1,80 |
|
Máy chủ Netserver |
Cái |
0,40 |
1 |
0,60 |
0,75 |
0,95 |
1,15 |
1,45 |
1,80 |
|
Máy in phun A0 |
Cái |
0,40 |
1 |
0,18 |
0,18 |
0,18 |
0,18 |
0,18 |
0,18 |
|
Phần mềm số hóa |
Bản |
|
1 |
6,45 |
8,06 |
10,80 |
12,60 |
15,75 |
19,68 |
|
Điều hòa |
Cái |
2,20 |
1 |
1,61 |
2,02 |
2,70 |
3,15 |
3,94 |
4,92 |
|
Điện |
kW |
|
|
55,77 |
69,19 |
91,28 |
105,73 |
130,85 |
161,98 |
1.4 |
Bản đồ tỷ lệ 1/5000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính PC |
Cái |
0,35 |
1 |
11,52 |
15,36 |
18,43 |
22,12 |
|
|
|
Máy quét |
Cái |
2,50 |
1 |
0,24 |
0,24 |
0,24 |
0,24 |
|
|
|
Thiết bị nối mạng |
Bộ |
0,10 |
1 |
0,96 |
1,15 |
1,38 |
1,66 |
|
|
|
Máy chủ Netserver |
Cái |
0,40 |
1 |
0,96 |
1,15 |
1,38 |
1,66 |
|
|
|
Máy in phun A0 |
Cái |
0,40 |
1 |
0,18 |
0,18 |
0,18 |
0,18 |
|
|
|
Phần mềm số hóa |
Bản |
|
1 |
11,52 |
15,36 |
18,43 |
22,12 |
|
|
|
Điều hòa |
Cái |
2,20 |
1 |
2,88 |
3,84 |
4,61 |
5,53 |
|
|
|
Điện |
kW |
|
|
95,84 |
126,60 |
150,82 |
179,84 |
|
|
2 |
Chuyển hệ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Bản đồ tỷ lệ 1/500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính PC |
Cái |
0,35 |
1 |
1,57 |
1,73 |
1,92 |
2,11 |
2,21 |
2,54 |
|
Thiết bị nối mạng |
Bộ |
0,10 |
1 |
0,10 |
0,12 |
0,13 |
0,14 |
0,15 |
0,16 |
|
Máy chủ Netserver |
Cái |
0,40 |
1 |
0,10 |
0,12 |
0,13 |
0,14 |
0,15 |
0,16 |
|
Máy in phun A0 |
Cái |
0,40 |
1 |
0,15 |
0,15 |
0,15 |
0,15 |
0,15 |
0,15 |
|
Phần mềm số hóa |
Bản |
|
1 |
1,57 |
1,73 |
1,92 |
2,11 |
2,21 |
2,54 |
|
Điều hòa |
Cái |
2,20 |
1 |
0,31 |
0,35 |
0,38 |
0,42 |
0,44 |
0,51 |
|
Điện |
kW |
|
|
11,27 |
12,56 |
13,72 |
15,06 |
15,76 |
18,10 |
2.2 |
Bản đồ tỷ lệ 1/1000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính PC |
Cái |
0,35 |
1 |
1,97 |
2,16 |
2,40 |
2,64 |
2,76 |
3,17 |
|
Thiết bị nối mạng |
Bộ |
0,10 |
1 |
0,13 |
0,14 |
0,16 |
0,18 |
0,19 |
0,20 |
|
Máy chủ Netserver |
Cái |
0,40 |
1 |
0,13 |
0,14 |
0,16 |
0,18 |
0,19 |
0,20 |
|
Máy in phun A0 |
Cái |
0,40 |
1 |
0,19 |
0,19 |
0,19 |
0,19 |
0,19 |
0,19 |
|
Phần mềm số hóa |
Bản |
|
1 |
1,97 |
2,16 |
2,40 |
2,64 |
2,76 |
3,17 |
|
Điều hòa |
Cái |
2,20 |
1 |
0,34 |
0,37 |
0,41 |
0,45 |
0,48 |
0,55 |
|
Điện |
kW |
|
|
13,26 |
13,86 |
15,94 |
17,47 |
18,42 |
20,96 |
2.3 |
Bản đồ tỷ lệ 1/2000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính PC |
Cái |
0,35 |
1 |
2,46 |
2,70 |
3,00 |
3,30 |
3,45 |
3,96 |
|
Thiết bị nối mạng |
Bộ |
0,10 |
1 |
0,16 |
0,18 |
0,20 |
0,22 |
0,24 |
0,27 |
|
Máy chủ Netserver |
Cái |
0,40 |
1 |
0,16 |
0,18 |
0,20 |
0,22 |
0,24 |
0,27 |
|
Máy in phun A0 |
Cái |
0,40 |
1 |
0,24 |
0,24 |
0,24 |
0,24 |
0,24 |
0,24 |
|
Phần mềm số hóa |
Bản |
|
1 |
2,46 |
2,70 |
3,00 |
3,30 |
3,45 |
3,96 |
|
Điều hòa |
Cái |
2,20 |
1 |
0,42 |
0,46 |
0,51 |
0,56 |
0,60 |
0,68 |
|
Điện |
kW |
|
|
16,50 |
18,00 |
19,90 |
21,80 |
23,05 |
26,15 |
2.4 |
Bản đồ tỷ lệ 1/5000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính PC |
Cái |
0,35 |
1 |
3,69 |
3,99 |
4,29 |
4,59 |
|
|
|
Thiết bị nối mạng |
Bộ |
0,10 |
1 |
0,22 |
0,25 |
0,27 |
0,29 |
|
|
|
Máy chủ Netserver |
Cái |
0,40 |
1 |
0,22 |
0,25 |
0,27 |
0,29 |
|
|
|
Máy in phun A0 |
Cái |
0,40 |
1 |
0,24 |
0,36 |
0,36 |
0,36 |
|
|
|
Phần mềm số hóa |
Bản |
|
1 |
3,30 |
3,69 |
3,99 |
4,29 |
|
|
|
Điều hòa |
Cái |
2,20 |
1 |
0,56 |
0,65 |
0,70 |
0,75 |
|
|
|
Điện |
kW |
|
|
22,90 |
26,00 |
27,90 |
29,80 |
|
|
Ghi chú:
Trường hợp đồng thời thực hiện số hóa và chuyển hệ tọa độ BĐĐC thì không tính mức máy in phun cho chuyển hệ tọa độ.
2.2. Xác định tọa độ phục vụ nắn chuyển
Mức tính bằng 0,50 mức (KK3) đo ngắm theo phương pháp đường chuyền của Lưới địa chính (Mục I, Chương I, Phần III).
3. Vật liệu
Bảng 41
TT |
Danh mục |
ĐVT |
Định mức theo tỷ lệ bản đồ (tính cho 1 mảnh) |
|||||
Số hóa |
Chuyển hệ tọa độ |
|||||||
1/500 |
1/1000 |
1/2000 |
1/5000 |
1/2000 |
1/5000 |
|||
1 |
Sổ ghi chép công tác |
Quyển |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
0,04 |
0,07 |
2 |
Băng dính phim |
Cuộn |
0,02 |
0,02 |
0,02 |
0,02 |
0,02 |
0,02 |
3 |
Giấy đóng gói thành quả |
Tờ |
3,00 |
3,00 |
3,00 |
3,00 |
3,00 |
3,00 |
4 |
Giấy vẽ sơ đồ khu đo |
Tờ |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
5 |
Giấy can |
Mét |
1,50 |
1,50 |
1,50 |
1,50 |
1,50 |
1,50 |
6 |
Giấy A4 (nội) |
Ram |
0,02 |
0,02 |
0,04 |
0,04 |
0,04 |
0,04 |
7 |
Giấy A0 loại 100g/m2 |
Tờ |
4,00 |
4,00 |
4,00 |
4,00 |
3,00 |
3,00 |
8 |
Mực in laser |
Hộp |
0,004 |
0,004 |
0,008 |
0,008 |
0,008 |
0,008 |
9 |
Đĩa CD (cơ số 2) |
Cái |
0,05 |
0,05 |
0,05 |
0,05 |
0,05 |
0,05 |
10 |
Thuốc tẩy rửa |
Lít |
0,001 |
0,001 |
0,002 |
0,003 |
0,002 |
0,003 |
11 |
Mực in phun (4 màu) |
Hộp |
0,04 |
0,04 |
0,04 |
0,04 |
0,03 |
0,03 |
12 |
Khăn mặt |
Cái |
0,05 |
0,05 |
0,07 |
0,10 |
0,05 |
0,10 |
13 |
Khăn lau máy |
Cái |
0,01 |
0,01 |
0,02 |
0,03 |
0,01 |
0,03 |
14 |
Bản đồ gốc |
Tờ |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
15 |
Cồn công nghiệp |
Lít |
0,01 |
0,01 |
0,02 |
0,02 |
0,01 |
0,01 |
16 |
Bóng đèn máy quét |
Cái |
0,0001 |
0,0001 |
0,0001 |
0,0001 |
0,0001 |
0,0001 |
17 |
Sổ giao ca |
Quyển |
0,05 |
0,05 |
0,07 |
0,1 |
0,01 |
0,02 |
Ghi chú:
(1) Trường hợp đồng thời thực hiện số hóa và chuyển hệ tọa độ BĐĐC thì không tính mức số 7, 9, và 11 tại Bảng 41 cho chuyển hệ tọa độ.
(2) Mức chuyển hệ (chưa tính bước xác định tọa độ phục vụ nắn chuyển) cho tỷ lệ 1/500 và 1/1000 tính như nhau và tính bằng 0,70 mức tỷ lệ 1/2000.
(3) Xác định tọa độ phục vụ nắn chuyển: Mức tính bằng 0,75 mức (KK3) đo ngắm theo phương pháp đường chuyền của Lưới địa chính (Mục I, Chương I, Phần III).
IV. ĐO ĐẠC CHỈNH LÝ BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
1. Ngoại nghiệp
1.1. Đối soát thực địa
a) Dụng cụ
Bảng 42
TT |
Danh mục |
ĐVT |
Thời hạn (tháng) |
Định mức theo tỷ lệ bản đồ (Ca/mảnh) |
|||||
1/200 |
1/500 |
1/1000 |
1/2000 |
1/5000 |
1/10000 |
||||
1 |
Áo rét BHLĐ |
Cái |
18 |
4.48 |
6.72 |
10.08 |
15.12 |
30.24 |
45.36 |
2 |
Áo mưa bạt |
Cái |
18 |
4.48 |
6.72 |
10.08 |
15.12 |
30.24 |
45.36 |
3 |
Balô |
Cái |
18 |
11.92 |
17.88 |
26.81 |
40.22 |
80.44 |
120.66 |
4 |
Giầy |
Đôi |
12 |
11.92 |
17.88 |
26.81 |
40.22 |
80.44 |
120.66 |
5 |
Mũ cứng |
Cái |
12 |
11.92 |
17.88 |
26.81 |
40.22 |
80.44 |
120.66 |
6 |
Quần áo BHLĐ |
Bộ |
9 |
11.92 |
17.88 |
26.81 |
40.22 |
80.44 |
120.66 |
7 |
Bi đông nhựa |
cái |
12 |
11.92 |
17.88 |
26.81 |
40.22 |
80.44 |
120.66 |
8 |
Ống đựng bản đồ |
Cái |
24 |
4.48 |
6.72 |
10.08 |
15.12 |
30.24 |
45.36 |
9 |
Thước vải 50m |
Cái |
4 |
4.48 |
6.72 |
10.08 |
15.12 |
30.24 |
45.36 |
10 |
Máy tính cầm tay |
Cái |
24 |
4.48 |
6.72 |
10.08 |
15.12 |
30.24 |
45.36 |
11 |
Đồng hồ báo thức |
Cái |
36 |
11.92 |
17.88 |
26.81 |
40.22 |
80.44 |
120.66 |
Ghi chú:
Mức trên tính cho loại khó khăn 3, các loại khó khăn khác tính theo hệ số tại Bảng 43:
Bảng 43
KK |
1/200 |
1/500 |
1/1000 |
1/2000 |
1/5000 |
1/10000 |
1 |
0,60 |
0,60 |
0,60 |
0,60 |
0,60 |
0,60 |
2 |
0,75 |
0,75 |
0,75 |
0,75 |
0,75 |
0,75 |
3 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
4 |
1,20 |
1,35 |
1,35 |
1,35 |
1,10 |
1,10 |
5 |
|
1,75 |
1,75 |
1,75 |
|
|
b) Thiết bị
Không sử dụng thiết bị.
c) Vật liệu
Bảng 44
STT |
Danh mục |
ĐVT |
Định mức (tính cho 1 mảnh) |
1 |
BĐĐC |
Tờ |
1,00 |
2 |
Bút chì màu |
Cái |
1,00 |
3 |
Giấy A4 |
Ram |
0,10 |
4 |
Giấy can |
Mét |
1,00 |
5 |
Tẩy chì |
Cái |
5,00 |
6 |
Kẹp giấy loại nhỏ |
Cái |
10,00 |
Ghi chú:
Mức vật liệu trên tính như nhau cho các loại tỷ lệ bản đồ.
1.2. Lưới đo vẽ
a) Dụng cụ
Bảng 45
TT |
Danh mục |
ĐVT |
Thời hạn (tháng) |
Định mức theo tỷ lệ bản đồ (Ca/100 thửa) |
|||||
1/200 |
1/500 |
1/1000 |
1/2000 |
1/5000 |
1/10000 |
||||
1 |
Áo rét BHLĐ |
Cái |
18 |
3,86 |
2,64 |
0,72 |
0,62 |
1,49 |
2,98 |
2 |
Áo mưa bạt |
Cái |
18 |
3,86 |
2,64 |
0,72 |
0,62 |
1,49 |
2,98 |
3 |
Balô |
Cái |
18 |
10,30 |
7,04 |
1,92 |
1,66 |
3,97 |
7,94 |
4 |
Găng tay bạt |
Đôi |
6 |
10,30 |
7,04 |
1,92 |
1,66 |
3,97 |
7,94 |
5 |
Giầy cao cổ |
Đôi |
12 |
10,30 |
7,04 |
1,92 |
1,66 |
3,97 |
7,94 |
6 |
Mũ cứng |
Cái |
12 |
10,30 |
7,04 |
1,92 |
1,66 |
3,97 |
7,94 |
7 |
Quần áo BHLĐ |
Bộ |
9 |
10,30 |
7,04 |
1,92 |
1,66 |
3,97 |
7,94 |
8 |
Bi đông nhựa |
Cái |
12 |
10,30 |
7,04 |
1,92 |
1,66 |
3,97 |
7,94 |
9 |
Búa đóng cọc |
Cái |
36 |
0,04 |
0,03 |
0,01 |
0,01 |
0,02 |
0,04 |
10 |
Bút kẻ thẳng |
Cái |
24 |
6,44 |
4,40 |
1,20 |
1,04 |
2,48 |
4,96 |
11 |
Hòm sắt tài liệu |
Cái |
48 |
16,10 |
11,00 |
3,00 |
2,60 |
6,20 |
12,40 |
12 |
Ống đựng bản đồ |
Cái |
24 |
3,22 |
2,20 |
0,60 |
0,52 |
1,24 |
2,48 |
13 |
Nilon gói tài liệu |
Tấm |
9 |
0,64 |
0,44 |
0,12 |
0,10 |
0,25 |
0,50 |
14 |
Túi đựng tài liệu |
Cái |
12 |
16,10 |
11,00 |
3,00 |
2,60 |
6,20 |
12,40 |
15 |
Eke |
Bộ |
24 |
0,64 |
0,44 |
0,12 |
0,10 |
0,25 |
0,50 |
16 |
Thước thép cuộn 2m |
Cái |
6 |
1,61 |
1,10 |
0,30 |
0,26 |
0,62 |
1,24 |
17 |
Ký hiệu bản đồ |
Quyển |
48 |
4,29 |
2,93 |
0,80 |
0,69 |
1,65 |
3,30 |
18 |
Quy phạm |
Quyển |
48 |
4,83 |
3,30 |
0,90 |
0,78 |
1,86 |
3,72 |
19 |
Kẹp sắt |
Cái |
6 |
16,10 |
11,00 |
3,00 |
2,60 |
6,20 |
12,40 |
20 |
Máy tính tay |
Cái |
24 |
0,64 |
0,44 |
0,12 |
0,10 |
0,25 |
0,50 |
21 |
Nilon che máy 5m |
Tấm |
9 |
3,22 |
2,20 |
0,60 |
0,52 |
1,24 |
2,48 |
22 |
Ô che máy |
Cái |
24 |
16,10 |
11,00 |
3,00 |
2,60 |
6,20 |
12,40 |
23 |
Bảng ngắm |
Cái |
36 |
0,64 |
0,44 |
0,12 |
0,10 |
0,25 |
0,50 |
24 |
Đồng hồ báo thức |
Cái |
36 |
1,61 |
1,10 |
0,30 |
0,26 |
0,62 |
1,24 |
Ghi chú:
(1) Mức trên tính cho loại KK3, mức cho các loại khó khăn khác tính theo hệ số Bảng 46:
Bảng 46
KK |
1/200 |
1/500 |
1/1000 |
1/2000 |
1/5000 |
1/10000 |
1 |
0,60 |
0,60 |
0,60 |
0,60 |
0,60 |
0,60 |
2 |
0,75 |
0,75 |
0,75 |
0,75 |
0,75 |
0,75 |
3 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
4 |
1,20 |
1,35 |
1,35 |
1,35 |
1,10 |
1,10 |
5 |
|
1,75 |
1,75 |
1,75 |
|
|
(2) Mức lưới đo vẽ chỉ áp dụng khi phải lập lưới khống chế đo vẽ;
(3) Mức tại Bảng 45 và Bảng 46 tính cho mảnh bản đồ có mức độ biến động từ 15% số thửa đất trở xuống; trường hợp mảnh bản đồ có mức độ biến động trên 15% số thửa thì số lượng thửa đất biến động trên 15% đến 25% được tính bằng 0,9 lần mức trên; số lượng thửa đất biến động trên 25% đến 40% hoặc trên 40% nhưng các thửa đất biến động không tập trung được tính bằng 0,8 lần mức trên.
b) Thiết bị
Bảng 47
TT |
Danh mục |
ĐVT |
Số lượng |
C/suất (kw/h) |
Định mức (Ca/100 thửa) |
||||
KK1 |
KK2 |
KK3 |
KK4 |
KK5 |
|||||
1 |
Bản đồ tỷ lệ 1/200 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy toàn đạc |
Bộ |
1 |
|
1,16 |
1,45 |
1,93 |
2,32 |
|
|
Vi tính xách tay |
Cái |
1 |
0,35 |
0,12 |
0,15 |
0,19 |
0,23 |
|
|
Sổ điện tử |
Sổ |
|
|
0,10 |
0,12 |
0,16 |
0,19 |
|
|
Điện |
Kw |
|
|
0,35 |
0,44 |
0,56 |
0,68 |
|
2 |
Bản đồ tỷ lệ 1/500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy toàn đạc |
Bộ |
1 |
|
0,79 |
0,99 |
1,32 |
1,78 |
2,24 |
|
Sổ điện tử |
Sổ |
|
|
0,79 |
0,99 |
1,32 |
1,78 |
2,24 |
|
Vi tính xách tay |
Cái |
1 |
0,35 |
0,07 |
0,08 |
0,11 |
0,15 |
0,19 |
|
Điện |
Kw |
|
|
0,20 |
0,24 |
0,32 |
0,44 |
0,56 |
3 |
Bản đồ tỷ lệ 1/1000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy toàn đạc |
Bộ |
1 |
|
0,22 |
0,27 |
0,36 |
0,49 |
0,62 |
|
Sổ điện tử |
Sổ |
|
|
0,22 |
0,27 |
0,36 |
0,49 |
0,62 |
|
Vi tính xách tay |
Cái |
1 |
0,35 |
0,02 |
0,02 |
0,03 |
0,04 |
0,05 |
|
Điện |
Kw |
|
|
0,06 |
0,06 |
0,09 |
0,12 |
0,15 |
4 |
Bản đồ tỷ lệ 1/2000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy toàn đạc |
Bộ |
1 |
|
0,19 |
0,25 |
0,31 |
0,39 |
0,55 |
|
Sổ điện tử |
Sổ |
|
|
0,19 |
0,25 |
0,31 |
0,39 |
0,55 |
|
Vi tính xách tay |
Cái |
1 |
0,35 |
0,02 |
0,02 |
0,03 |
0,03 |
0,04 |
|
Điện |
Kw |
|
|
0,06 |
0,08 |
0,09 |
0,10 |
0,12 |
5 |
Bản đồ tỷ lệ 1/5.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy toàn đạc |
Bộ |
1 |
|
0,49 |
0,56 |
0,74 |
0,82 |
|
|
Sổ điện tử |
Sổ |
|
|
0,49 |
0,56 |
0,74 |
0,82 |
|
|
Vi tính xách tay |
Cái |
1 |
0,35 |
0,04 |
0,05 |
0,06 |
0,07 |
|
|
Điện |
Kw |
|
|
0,12 |
0,15 |
0,18 |
0,21 |
|
6 |
Bản đồ tỷ lệ 1/10000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy toàn đạc |
Bộ |
1 |
|
0,74 |
0,84 |
1,11 |
1,23 |
|
|
Sổ điện tử |
Sổ |
|
|
0,74 |
0,84 |
1,11 |
1,23 |
|
|
Vi tính xách tay |
Cái |
1 |
0,35 |
0,06 |
0,08 |
0,09 |
0,11 |
|
|
Điện |
Kw |
|
|
0,16 |
0,20 |
0,23 |
0,27 |
|
Ghi chú:
(1) Mức lưới đo vẽ chỉ áp dụng khi phải lập lưới khống chế đo vẽ.
(2) Mức tại Bảng 47 tính cho mảnh bản đồ có mức độ biến động từ 15% số thửa đất trở xuống; trường hợp mảnh bản đồ có mức độ biến động trên 15% số thửa thì số lượng thửa đất biến động trên 15% đến 25% được tính bằng 0,9 lần mức trên; số lượng thửa đất biến động trên 25% đến 40% hoặc trên 40% nhưng các thửa đất biến động không tập trung được tính bằng 0,8 lần mức trên.
c) Vật liệu
Tính bằng 0,05 mức vật liệu của đo vẽ chi tiết tại Bảng 51.
1.3. Đo vẽ chi tiết
a) Dụng cụ
Bảng 48
TT |
Danh mục |
ĐVT |
Thời hạn (tháng) |
Định mức theo tỷ lệ bản đồ (Ca/100 thửa) |
|||||
1/200 |
1/500 |
1/1000 |
1/2000 |
1/5000 |
1/10000 |
||||
1 |
Áo rét BHLĐ |
Cái |
18 |
47,80 |
33,36 |
13,45 |
13,96 |
22,06 |
44,12 |
2 |
Áo mưa bạt |
Cái |
18 |
47,80 |
33,36 |
13,45 |
13,96 |
22,06 |
44,12 |
3 |
Balô |
Cái |
18 |
127,46 |
88,96 |
35,86 |
37,23 |
58,82 |
117,64 |
4 |
Giầy cao cổ |
Đôi |
12 |
127,46 |
88,96 |
35,86 |
37,23 |
58,82 |
117,64 |
5 |
Mũ cứng |
Cái |
12 |
127,46 |
88,96 |
35,86 |
37,23 |
58,82 |
117,64 |
6 |
Quần áo BHLĐ |
Bộ |
9 |
127,46 |
88,96 |
35,86 |
37,23 |
58,82 |
117,64 |
7 |
Tất sợi |
Đôi |
6 |
127,46 |
88,96 |
35,86 |
37,23 |
58,82 |
117,64 |
8 |
Bi đông nhựa |
Cái |
12 |
127,46 |
88,96 |
35,86 |
37,23 |
58,82 |
117,64 |
9 |
Bút kẻ thẳng |
Cái |
24 |
7,97 |
5,56 |
2,24 |
2,32 |
3,08 |
6,16 |
10 |
Hòm sắt tài liệu |
Cái |
48 |
23,90 |
16,68 |
6,72 |
6,98 |
9,23 |
18,46 |
11 |
Ống đựng bản đồ |
Cái |
24 |
23,90 |
16,68 |
6,72 |
6,98 |
9,23 |
18,46 |
12 |
Nilon gói tài liệu |
Tấm |
9 |
3,98 |
2,78 |
1,12 |
1,16 |
1,54 |
3,08 |
13 |
Túi đựng tài liệu |
Cái |
12 |
23,90 |
16,68 |
6,72 |
6,98 |
9,23 |
18,46 |
14 |
Eke |
Bộ |
24 |
3,98 |
2,78 |
1,12 |
1,16 |
1,54 |
3,08 |
15 |
Thước đo độ |
Cái |
24 |
15,93 |
11,12 |
4,48 |
4,66 |
6,16 |
12,32 |
16 |
Thước nhựa 60cm |
Cái |
24 |
3,98 |
2,78 |
1,12 |
1,16 |
1,54 |
3,08 |
17 |
Thước vải 50m |
Cái |
4 |
7,97 |
5,56 |
2,24 |
2,32 |
3,08 |
6,16 |
18 |
Thước thép 30m |
Cái |
2 |
3,98 |
2,78 |
1,12 |
1,16 |
1,54 |
3,08 |
19 |
Thước thép 2m |
Cái |
6 |
1,99 |
1,39 |
0,57 |
0,58 |
0,77 |
1,54 |
20 |
Ký hiệu bản đồ |
Quyển |
48 |
3,98 |
2,78 |
1,12 |
1,16 |
1,54 |
3,08 |
21 |
Quy phạm |
Quyển |
48 |
3,98 |
2,78 |
1,12 |
1,16 |
1,54 |
3,08 |
22 |
Kẹp sắt |
Cái |
6 |
23,90 |
16,68 |
6,72 |
6,98 |
9,23 |
18,46 |
23 |
Máy tính cầm tay |
Cái |
24 |
0,40 |
0,28 |
0,11 |
0,12 |
0,15 |
0,30 |
24 |
Đồng hồ báo thức |
Cái |
36 |
1,99 |
1,39 |
0,57 |
0,58 |
0,77 |
1,54 |
Ghi chú:
(1) Mức cho các khó khăn tính theo hệ số tại Bảng 49:
Bảng 49
KK |
1/200 |
1/500 |
1/1000 |
1/2000 |
1/5000 |
1/10000 |
1 |
0,60 |
0,60 |
0,60 |
0,60 |
0,60 |
0,60 |
2 |
0,75 |
0,75 |
0,75 |
0,75 |
0,75 |
0,75 |
3 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
4 |
1,20 |
1,35 |
1,35 |
1,35 |
1,10 |
1,10 |
5 |
|
1,75 |
1,75 |
1,75 |
|
|
(2) Mức tại Bảng 48 và Bảng 49 tính cho mảnh bản đồ có mức độ biến động từ 15% số thửa đất trở xuống; trường hợp mảnh bản đồ có mức độ biến động trên 15% số thửa thì số lượng thửa đất biến động trên 15% đến 25% được tính bằng 0,9 lần mức trên; số lượng thửa đất biến động trên 25% đến 40% hoặc trên 40% nhưng các thửa đất biến động không tập trung được tính bằng 0,8 lần mức trên.
b) Thiết bị
Bảng 50
TT |
Danh mục |
ĐVT |
Số lượng |
C/suất (kW/h) |
Định mức (Ca/100 thửa) |
||||
KK1 |
KK2 |
KK3 |
KK4 |
KK5 |
|||||
1 |
Bản đồ tỷ lệ 1/200 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy toàn đạc |
Bộ |
1 |
|
14,34 |
17,92 |
23,90 |
28,68 |
|
|
Vi tính xách tay |
Cái |
1 |
0,35 |
14,34 |
17,92 |
23,90 |
28,68 |
|
|
Sổ điện tử |
Sổ |
1 |
|
1,20 |
1,49 |
1,99 |
2,39 |
|
|
Điện |
Kw |
|
|
3,50 |
4,40 |
5,90 |
7,00 |
|
2 |
Bản đồ tỷ lệ 1/500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy toàn đạc |
Bộ |
1 |
|
10,01 |
12,51 |
16,68 |
22,52 |
28,36 |
|
Vi tính xách tay |
Cái |
1 |
0,35 |
10,01 |
12,51 |
16,68 |
22,52 |
28,36 |
|
Sổ điện tử |
Sổ |
1 |
|
0,83 |
1,04 |
1,39 |
1,88 |
2,36 |
|
Điện |
Kw |
|
|
2,50 |
3,10 |
4,10 |
5,50 |
6,90 |
3 |
Bản đồ tỷ lệ 1/1000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy toàn đạc |
Bộ |
1 |
|
4,04 |
5,05 |
6,72 |
9,09 |
11,77 |
|
Vi tính xách tay |
Cái |
1 |
0,35 |
4,04 |
5,05 |
6,72 |
9,09 |
11,77 |
|
Sổ điện tử |
Sổ |
1 |
|
0,34 |
0,42 |
0,57 |
0,76 |
0,99 |
|
Điện |
Kw |
|
|
0,95 |
1,22 |
1,62 |
2,16 |
2,84 |
4 |
Bản đồ tỷ lệ 1/2000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy toàn đạc |
Bộ |
1 |
|
4,19 |
5,59 |
6,98 |
8,73 |
12,22 |
|
Vi tính xách tay |
Cái |
1 |
0,35 |
4,19 |
5,59 |
6,98 |
8,73 |
12,22 |
|
Sổ điện tử |
Sổ |
1 |
|
0,35 |
0,47 |
0,58 |
0,73 |
|
|
Điện |
Kw |
|
|
1,08 |
1,35 |
1,76 |
2,16 |
|
5 |
Bản đồ tỷ lệ 1/5000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy toàn đạc |
Bộ |
1 |
|
6,00 |
6,92 |
9,23 |
10,16 |
|
|
Vi tính xách tay |
Cái |
1 |
0,35 |
6,00 |
6,92 |
9,23 |
10,16 |
|
|
Sổ điện tử |
Sổ |
1 |
|
0,50 |
0,58 |
0,77 |
0,85 |
|
|
Điện |
Kw |
|
|
1,50 |
1,70 |
2,30 |
2,50 |
|
6 |
Bản đồ tỷ lệ 1/10000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy toàn đạc |
Bộ |
1 |
|
9,00 |
10,38 |
13,85 |
15,24 |
|
|
Vi tính xách tay |
Cái |
1 |
0,35 |
9,00 |
10,38 |
13,85 |
15,24 |
|
|
Sổ điện tử |
Sổ |
1 |
|
0,75 |
0,87 |
1,16 |
1,28 |
|
|
Điện |
Kw |
|
|
1,95 |
2,21 |
2,99 |
3,25 |
|
Ghi chú:
Mức tại Bảng 50 tính cho mảnh bản đồ có mức độ biến động từ 15% số thửa đất trở xuống; trường hợp mảnh bản đồ có mức độ biến động trên 15% số thửa thì số lượng thửa đất biến động trên 15% đến 25% được tính bằng 0,9 lần mức trên; số lượng thửa đất biến động trên 25% đến 40% hoặc trên 40% nhưng các thửa đất biến động không tập trung được tính bằng 0,8 lần mức trên.
c) Vật liệu
Bảng 51
TT |
Danh mục |
ĐVT |
Định mức theo tỷ lệ bản đồ (tính cho 100 thửa) |
|||||
1/200 |
1/500 |
1/1000 |
1/2000 |
1/5000 |
1/10000 |
|||
1 |
BĐĐC |
Tờ |
0,01 |
0,02 |
0,02 |
0,02 |
0,04 |
0,10 |
2 |
Bản đồ ĐGHC |
Tờ |
0,01 |
0,02 |
0,02 |
0,02 |
0,04 |
0,10 |
3 |
Bảng tổng hợp thành quả |
Tờ |
3,00 |
0,68 |
0,33 |
0,20 |
0,11 |
0,28 |
4 |
Băng dính loại vừa |
Cuộn |
0,30 |
0,09 |
0,07 |
0,05 |
0,04 |
0,10 |
5 |
Bìa đóng sổ |
Cái |
2,24 |
0,51 |
0,25 |
0,15 |
0,08 |
0,20 |
6 |
Biên bản bàn giao thành quả |
Bộ |
0,04 |
0,06 |
0,04 |
0,35 |
0,24 |
0,60 |
7 |
Đĩa CD |
Đĩa |
0,01 |
0,02 |
0,02 |
0,02 |
0,04 |
0,10 |
8 |
Giấy can |
Mét |
0,37 |
0,17 |
0,17 |
0,10 |
0,08 |
0,20 |
9 |
Giấy A4 |
Ram |
1,49 |
1,36 |
1,33 |
0,05 |
0,06 |
0,15 |
10 |
Mực màu |
Tuýp |
0,01 |
0,02 |
0,02 |
0,02 |
0,04 |
0,10 |
11 |
Số đo các loại |
Quyển |
2,99 |
1,02 |
0,50 |
0,50 |
0,33 |
0,83 |
12 |
Sổ ghi chép |
Quyển |
0,01 |
0,02 |
0,02 |
0,02 |
0,04 |
0,10 |
13 |
Cọc gỗ 4 x 30 cm, đinh 3cm |
Cái |
15 |
10 |
10 |
8 |
10 |
25,00 |
14 |
Bảng thống kê hiện trạng đo đạc địa chính các loại đất |
Bộ |
0,36 |
0,54 |
0,33 |
0,40 |
0,67 |
1,68 |
Ghi chú:
Mức tại Bảng 51 tính cho mảnh bản đồ có mức độ biến động từ 15% số thửa đất trở xuống; trường hợp mảnh bản đồ có mức độ biến động trên 15% số thửa thì số lượng thửa đất biến động trên 15% đến 25% được tính bằng 0,9 lần mức trên; số lượng thửa đất biến động trên 25% đến 40% hoặc trên 40% nhưng các thửa đất biến động không tập trung được tính bằng 0,8 lần mức trên.
2. Nội nghiệp
2.1. Số hóa BĐĐC
Áp dụng theo mức Số hóa BĐĐC quy định tại Mục III, Chương I, Phần III.
2.2. Lập bản vẽ BĐĐC
a) Dụng cụ
Bảng 52
TT |
Danh mục |
ĐVT |
Thời hạn (tháng) |
Định mức theo tỷ lệ bản đồ (Ca/100 thửa) |
|||||
1/200 |
1/500 |
1/1000 |
1/2000 |
1/5000 |
1/10000 |
||||
1 |
Balô |
Cái |
18 |
10,59 |
6,74 |
3,87 |
4,18 |
5,86 |
11,72 |
2 |
Giầy cao cổ |
Đôi |
12 |
10,59 |
6,74 |
3,87 |
4,18 |
5,86 |
11,72 |
3 |
Mũ cứng |
Cái |
12 |
10,59 |
6,74 |
3,87 |
4,18 |
5,86 |
11,72 |
4 |
Quần áo BHLĐ |
Bộ |
9 |
10,59 |
6,74 |
3,87 |
4,18 |
5,86 |
11,72 |
5 |
Tất sợi |
Đôi |
6 |
10,59 |
6,74 |
3,87 |
4,18 |
5,86 |
11,72 |
6 |
Bi đông nhựa |
Cái |
12 |
10,59 |
6,74 |
3,87 |
4,18 |
5,86 |
11,72 |
7 |
Hòm sắt tài liệu |
Cái |
48 |
4,87 |
3,43 |
2,35 |
2,47 |
3,10 |
6,20 |
8 |
Ống đựng tài liệu |
Cái |
24 |
4,87 |
3,43 |
2,35 |
2,47 |
3,10 |
6,20 |
9 |
Túi đựng tài liệu |
Cái |
12 |
4,87 |
3,43 |
2,35 |
2,47 |
3,10 |
6,20 |
10 |
Thước nhựa 60cm |
Cái |
24 |
0,81 |
0,57 |
0,39 |
0,41 |
0,52 |
1,04 |
11 |
Ký hiệu bản đồ |
Quyển |
48 |
0,81 |
0,57 |
0,39 |
0,41 |
0,52 |
1,04 |
12 |
Quy phạm |
Quyển |
48 |
0,81 |
0,57 |
0,39 |
0,41 |
0,52 |
1,04 |
13 |
Máy tính cầm tay |
Cái |
24 |
0,08 |
0,06 |
0,04 |
0,04 |
0,05 |
0,10 |
14 |
Đồng hồ báo thức |
Cái |
36 |
0,41 |
0,29 |
0,20 |
0,21 |
0,26 |
0,52 |
15 |
Máy ổn áp chung |
Cái |
60 |
1,62 |
1,14 |
0,78 |
0,82 |
1,03 |
2,06 |
16 |
Lưu điện |
Cái |
60 |
6,50 |
4,57 |
3,14 |
3,29 |
4,13 |
8,26 |
17 |
Chuột máy tính |
Cái |
4 |
4,87 |
3,43 |
2,35 |
2,47 |
3,10 |
6,20 |
18 |
USB flash |
Cái |
24 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,02 |
19 |
Đầu ghi CD 0,4kW |
Cái |
72 |
0,008 |
0,006 |
0,004 |
0,004 |
0,005 |
0,01 |
20 |
Đèn neon 0,04kW |
Bộ |
30 |
1,62 |
1,14 |
0,78 |
0,82 |
1,03 |
2,06 |
21 |
Điện |
kW |
|
0,037 |
0,03 |
0,02 |
0,02 |
0,02 |
0,04 |
Ghi chú:
(1) Mức khó khăn tại Bảng 52 tính cho loại khó khăn 3, các loại khó khăn khác tính theo các hệ số tại Bảng 53:
Bảng 53
KK |
1/200 |
1/500 |
1/1000 |
1/2000 |
1/5000 |
1/10000 |
1 |
0,60 |
0,60 |
0,60 |
0,60 |
0,60 |
0,60 |
2 |
0,75 |
0,75 |
0,75 |
0,75 |
0,75 |
0,75 |
3 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
4 |
1,20 |
1,35 |
1,35 |
1,35 |
1,10 |
1,10 |
5 |
|
1,75 |
1,75 |
1,75 |
|
|
(2) Mức tại Bảng 52 và Bảng 53 tính cho mảnh bản đồ có mức độ biến động từ 15% số thửa đất trở xuống; trường hợp mảnh bản đồ có mức độ biến động trên 15% số thửa thì số lượng thửa đất biến động trên 15% đến 25% được tính bằng 0,9 lần mức trên; số lượng thửa đất biến động trên 25% đến 40% hoặc trên 40% nhưng các thửa đất biến động không tập trung được tính bằng 0,8 lần mức trên.
(3) Mức cho lập bản vẽ truyền thống tính như mức lập bản vẽ bản đồ số.
b) Thiết bị
Bảng 54
TT |
Danh mục |
ĐVT |
C/suất (kW/h) |
Số lượng |
Định mức (Ca/100 thửa) |
||||
KK1 |
KK2 |
KK3 |
KK4 |
KK5 |
|||||
1 |
Bản đồ tỷ lệ 1/200 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính PC |
Cái |
0,35 |
1 |
3,64 |
4,10 |
4,87 |
5,48 |
|
|
Máy in laser 0,5 kW |
Cái |
|
|
0,005 |
0,006 |
0,008 |
0,010 |
|
|
Điều hòa |
Cái |
2,20 |
1 |
0,97 |
1,09 |
1,30 |
1,46 |
|
|
Điện |
Kw |
|
|
28,72 |
32,33 |
38,34 |
43,15 |
|
2 |
Bản đồ tỷ lệ 1/500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính PC |
Cái |
0,35 |
1 |
2,78 |
3,02 |
3,43 |
4,00 |
4,57 |
|
Máy in laser 0,5 kW |
Cái |
|
|
0,004 |
0,005 |
0,006 |
0,007 |
0,008 |
|
Điều hòa |
Cái |
2,20 |
1 |
0,74 |
0,80 |
0,91 |
1,07 |
1,22 |
|
Điện |
Kw |
|
|
21,92 |
23,72 |
27,02 |
31,43 |
35,93 |
3 |
Bản đồ tỷ lệ 1/1000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính PC |
Cái |
0,35 |
1 |
2,13 |
2,21 |
2,35 |
2,54 |
2,77 |
|
Máy in laser 0,5 kW |
Cái |
|
|
0,002 |
0,003 |
0,004 |
0,005 |
0,006 |
|
Điều hòa |
Cái |
2,20 |
1 |
0,57 |
0,59 |
0,63 |
0,68 |
0,74 |
|
Điện |
Kw |
|
|
16,81 |
17,41 |
18,52 |
20,02 |
21,83 |
4 |
Bản đồ tỷ lệ 1/2000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính PC |
Cái |
0,35 |
1 |
2,20 |
2,33 |
2,47 |
2,63 |
2,96 |
|
Máy in laser 0,5 kW |
Cái |
|
|
0,002 |
0,003 |
0,004 |
0,005 |
0,006 |
|
Điều hòa |
Cái |
2,20 |
1 |
0,59 |
0,62 |
0,66 |
0,70 |
0,79 |
|
Điện |
Kw |
|
|
17,31 |
18,41 |
19,41 |
20,72 |
21,93 |
5 |
Bản đồ tỷ lệ 1/5.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính PC |
Cái |
0,35 |
1 |
2,64 |
2,77 |
3,10 |
3,23 |
|
|
Máy in laser 0,5 kW |
Cái |
|
|
0,003 |
0,004 |
0,005 |
0,005 |
|
|
Điều hòa |
Cái |
2,20 |
1 |
0,70 |
0,74 |
0,83 |
0,86 |
|
|
Điện |
Kw |
|
|
20,81 |
21,82 |
24,42 |
25,42 |
|
6 |
Bản đồ tỷ lệ 1/10000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính PC |
Cái |
0,35 |
1 |
3,96 |
4,16 |
4,65 |
4,85 |
|
|
Máy in laser 0,5 kW |
Cái |
|
|
0,006 |
0,008 |
0,010 |
0,013 |
|
|
Điều hòa |
Cái |
2,20 |
1 |
1,05 |
1,11 |
1,25 |
1,29 |
|
|
Điện |
Kw |
|
|
31,22 |
32,77 |
36,64 |
38,14 |
|
Ghi chú:
Mức tại Bảng 54 tính cho mảnh bản đồ có mức độ biến động từ 15% số thửa đất trở xuống; trường hợp mảnh bản đồ có mức độ biến động trên 15% số thửa thì số lượng thửa đất biến động trên 15% đến 25% được tính bằng 0,9 lần mức trên; số lượng thửa đất biến động trên 25% đến 40% hoặc trên 40% nhưng các thửa đất biến động không tập trung được tính bằng 0,8 lần mức trên.
c) Vật liệu
Bảng 55
TT |
Danh mục |
ĐVT |
Định mức theo tỷ lệ bản đồ (tính cho 100 thửa) |
|||||
1/200 |
1/500 |
1/1000 |
1/2000 |
1/5000 |
1/10000 |
|||
1 |
Bản đồ địa hình |
Tờ |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,02 |
0,02 |
2 |
Bản đồ ĐGHC |
Tờ |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,02 |
0,02 |
3 |
Bảng tổng hợp thành quả |
Tờ |
3,00 |
3,00 |
3,00 |
3,00 |
3,00 |
3,00 |
4 |
Bảng tính toán |
Tờ |
3,00 |
3,00 |
3,00 |
3,00 |
3,00 |
3,00 |
5 |
Băng dính loại vừa |
Cuộn |
0,15 |
0,15 |
0,15 |
0,15 |
0,15 |
0,15 |
6 |
Bìa đóng sổ |
Cái |
2,00 |
2,00 |
2,00 |
2,00 |
2,00 |
2,00 |
7 |
Biên bản bàn giao |
Tờ |
4,00 |
4,00 |
4,00 |
4,00 |
4,00 |
4,00 |
8 |
Giấy A4 |
Ram |
1,50 |
1,50 |
1,50 |
1,50 |
1,50 |
1,50 |
9 |
Mực in laser |
Hộp |
0,30 |
0,30 |
0,30 |
0,30 |
0,30 |
0,30 |
10 |
Giấy gói hàng |
Tờ |
2,00 |
2,00 |
2,00 |
2,00 |
2,00 |
2,00 |
11 |
Sổ ghi chép |
Quyển |
0,10 |
0,10 |
0,10 |
0,10 |
0,10 |
0,10 |
12 |
Bảng thống kê hiện trạng ĐĐĐC các loại đất |
Bộ |
0,20 |
0,20 |
0,20 |
0,20 |
0,20 |
0,20 |
Ghi chú:
(1) Mức tại Bảng 55 tính cho mảnh bản đồ có mức độ biến động từ 15% số thửa đất trở xuống; trường hợp mảnh bản đồ có mức độ biến động trên 15% số thửa thì số lượng thửa đất biến động trên 15% đến 25% được tính bằng 0,9 lần mức trên; số lượng thửa đất biến động trên 25% đến 40% hoặc trên 40% nhưng các thửa đất biến động không tập trung được tính bằng 0,8 lần mức trên.
(2) Mức dụng cụ và vật liệu cho lập bản vẽ truyền thống tính như mức dụng cụ và vật liệu cho bản đồ số.
2.3. Bổ sung Sổ mục kê
a) Dụng cụ
Bảng 56
TT |
Danh mục |
ĐVT |
Thời hạn (tháng) |
Định mức theo tỷ lệ bản đồ (Ca/100 thửa) |
|||||
1/200 |
1/500 |
1/1000 |
1/2000 |
1/5000 |
1/10000 |
||||
1 |
Áo blu |
Cái |
9 |
2,08 |
2,08 |
2,08 |
2,08 |
2,08 |
2,08 |
2 |
Dép xốp |
Đôi |
6 |
2,08 |
2,08 |
2,08 |
2,08 |
2,08 |
2,08 |
3 |
Bàn làm việc |
Cái |
60 |
1,04 |
1,04 |
1,04 |
1,04 |
1,04 |
1,04 |
4 |
Ghế tựa |
Cái |
60 |
1,04 |
1,04 |
1,04 |
1,04 |
1,04 |
1,04 |
5 |
Giá để tài liệu |
Cái |
60 |
0,78 |
0,78 |
0,78 |
0,78 |
0,78 |
0,78 |
6 |
Tủ đựng tài liệu |
Cái |
60 |
0,78 |
0,78 |
0,78 |
0,78 |
0,78 |
0,78 |
7 |
Đèn neon 40W |
Bộ |
30 |
2,08 |
2,08 |
2,08 |
2,08 |
2,08 |
2,08 |
8 |
Ổn áp (chung) 10A |
Cái |
60 |
1,56 |
1,56 |
1,56 |
1,56 |
1,56 |
1,56 |
9 |
Đồng hồ treo tường |
Cái |
36 |
0,52 |
0,52 |
0,52 |
0,52 |
0,52 |
0,52 |
10 |
Quạt thông gió 40W |
Cái |
36 |
0,26 |
0,26 |
0,26 |
0,26 |
0,26 |
0,26 |
11 |
Quạt trần 100W |
Cái |
36 |
0,26 |
0,26 |
0,26 |
0,26 |
0,26 |
0,26 |
12 |
Đèn bàn 100W |
Bộ |
12 |
2,08 |
2,08 |
2,08 |
2,08 |
2,08 |
2,08 |
13 |
Điện |
kW |
|
2,90 |
2,90 |
2,90 |
2,90 |
2,90 |
2,90 |
Ghi chú:
(1) Mức tại Bảng 56 tính cho mảnh bản đồ có mức độ biến động từ 15% số thửa đất trở xuống; trường hợp mảnh bản đồ có mức độ biến động trên 15% số thửa thì số lượng thửa đất biến động trên 15% đến 25% được tính bằng 0,9 lần mức trên; số lượng thửa đất biến động trên 25% đến 40% hoặc trên 40% nhưng các thửa đất biến động không tập trung được tính bằng 0,8 lần mức trên.
b) Thiết bị
Bảng 57
TT |
Danh mục |
ĐVT |
Số lượng |
Công suất (kW/h) |
Định mức |
1 |
Máy vi tính PC |
Cái |
1 |
0,35 |
1,56 |
2 |
Điều hòa |
Cái |
1 |
2,20 |
0,42 |
3 |
Điện |
Kw |
|
|
12,30 |
Ghi chú:
(1) Mức thiết bị tính cho các loại tỷ lệ khác nhau, các loại khó khăn khác nhau là như nhau;
(2) Mức tại Bảng 57 tính cho mảnh bản đồ có mức độ biến động từ 15% số thửa đất trở xuống; trường hợp mảnh bản đồ có mức độ biến động trên 15% số thửa thì số lượng thửa đất biến động trên 15% đến 25% được tính bằng 0,9 lần mức trên; số lượng thửa đất biến động trên 25% đến 40% hoặc trên 40% nhưng các thửa đất biến động không tập trung được tính bằng 0,8 lần mức trên.
c) Vật liệu
Bảng 58
TT |
Danh mục |
ĐVT |
Định mức |
1 |
Bảng tổng hợp thành quả |
Tờ |
3,00 |
2 |
Bìa đóng sổ |
cái |
2,00 |
3 |
Biên bản bàn giao TQ |
Tờ |
4,00 |
4 |
Giấy A4 |
Ram |
0,30 |
5 |
Mực in laser |
Hộp |
0,06 |
6 |
Sổ mục kê |
Quyển |
0,05 |
7 |
Sổ ghi chép |
Quyển |
0,01 |
8 |
Bảng thống kê hiện trạng đo đạc ĐC các loại đất |
Bộ |
0,20 |
Ghi chú:
(1) Mức vật liệu tính cho các loại tỷ lệ khác nhau, các loại khó khăn khác nhau là như nhau.
(2) Mức tại Bảng 58 tính cho mảnh bản đồ có mức độ biến động từ 15% số thửa đất trở xuống; trường hợp mảnh bản đồ có mức độ biến động trên 15% số thửa thì số lượng thửa đất biến động trên 15% đến 25% được tính bằng 0,9 lần mức trên; số lượng thửa đất biến động trên 25% đến 40% hoặc trên 40% nhưng các thửa đất biến động không tập trung được tính bằng 0,8 lần mức trên.
2.4. Biên tập BĐĐC và in; xác nhận hồ sơ các cấp; giao nộp sản phẩm
a) Dụng cụ
Bảng 59
TT |
Danh mục |
ĐVT |
Thời hạn (tháng) |
Định mức theo tỷ lệ bản đồ (Ca/mảnh) |
|||||
1/200 |
1/500 |
1/1000 |
1/2000 |
1/5000 |
1/10000 |
||||
1 |
Áo blu |
Cái |
9 |
0,89 |
1,97 |
2,54 |
3,53 |
4,76 |
9,52 |
2 |
Dép xốp |
Đôi |
6 |
0,89 |
1,97 |
2,54 |
3,53 |
4,76 |
9,52 |
3 |
Bàn làm việc |
Cái |
60 |
0,40 |
0,73 |
0,93 |
1,26 |
1,70 |
3,40 |
4 |
Ghế tựa |
Cái |
60 |
0,40 |
0,73 |
0,93 |
1,26 |
1,70 |
3,40 |
5 |
Bàn vẽ kỹ thuật |
Cái |
60 |
0,40 |
0,73 |
0,93 |
1,26 |
1,70 |
3,40 |
6 |
Giá để tài liệu |
Cái |
60 |
0,10 |
0,18 |
0,23 |
0,31 |
0,43 |
0,86 |
7 |
Tủ đựng tài liệu |
Cái |
60 |
0,10 |
0,18 |
0,23 |
0,31 |
0,43 |
0,86 |
8 |
Đèn neon 40W |
Bộ |
30 |
0,81 |
1,46 |
1,86 |
2,51 |
3,40 |
6,80 |
9 |
Ổn áp (chung) 10A |
Cái |
60 |
0,61 |
1,10 |
1,40 |
1,88 |
2,55 |
5,10 |
10 |
Đồng hồ treo tường |
Cái |
36 |
0,20 |
0,37 |
0,47 |
0,63 |
0,85 |
1,70 |
11 |
Quy phạm |
Quyển |
48 |
0,01 |
0,02 |
0,02 |
0,03 |
0,04 |
0,08 |
12 |
Ký hiệu bản đồ |
Quyển |
48 |
0,01 |
0,02 |
0,02 |
0,03 |
0,04 |
0,08 |
13 |
Quạt trần 100W |
Cái |
36 |
0,10 |
0,18 |
0,23 |
0,31 |
0,43 |
0,86 |
14 |
Điện |
kW |
|
0,30 |
0,50 |
0,60 |
0,80 |
1,10 |
2,20 |
Ghi chú:
(1) Mức dụng cụ cho các loại khó khăn khác nhau là như nhau.
(2) Mức tại Bảng 59 tính cho mảnh bản đồ có mức độ biến động từ 15% số thửa đất trở xuống; trường hợp mảnh bản đồ có mức độ biến động trên 15% số thửa thì số lượng thửa đất biến động trên 15% đến 25% được tính bằng 0,9 lần mức trên; số lượng thửa đất biến động trên 25% đến 40% hoặc trên 40% nhưng các thửa đất biến động không tập trung được tính bằng 0,8 lần mức trên.
b) Thiết bị
Bảng 60
TT |
Danh mục |
ĐVT |
Số lượng |
Công suất |
Định mức |
1 |
Bản đồ tỷ lệ 1/200 |
|
|
|
|
|
Máy vi tính PC |
Cái |
1 |
0,35 |
0,31 |
|
Máy in phun A0 |
Cái |
1 |
0,40 |
0,05 |
|
Điều hòa |
Cái |
1 |
2,20 |
0,08 |
|
Điện |
Kw |
|
|
2,60 |
2 |
Bản đồ tỷ lệ 1/500 |
|
|
|
|
|
Máy vi tính PC |
Cái |
1 |
0,35 |
0,36 |
|
Máy in phun A0 |
Cái |
1 |
0,40 |
0,05 |
|
Điều hòa |
Cái |
1 |
2,20 |
0,10 |
|
Điện |
Kw |
|
|
3,00 |
3 |
Bản đồ tỷ lệ 1/1000 |
|
|
|
|
|
Máy vi tính PC |
Cái |
1 |
0,35 |
0,41 |
|
Máy in phun A0 |
Cái |
1 |
0,40 |
0,05 |
|
Điều hòa |
Cái |
1 |
2,20 |
0,11 |
|
Điện |
Kw |
|
|
3,40 |
4 |
Bản đồ tỷ lệ 1/2000 |
|
|
|
|
|
Máy vi tính PC |
Cái |
1 |
0,35 |
0,46 |
|
Máy in phun A0 |
Cái |
1 |
0,40 |
0,05 |
|
Điều hòa |
Cái |
1 |
2,20 |
0,12 |
|
Điện |
Kw |
|
|
3,80 |
5 |
Bản đồ tỷ lệ 1/5.000 |
|
|
|
|
|
Máy vi tính PC |
Cái |
1 |
0,35 |
0,51 |
|
Máy in phun A0 |
Cái |
1 |
0,40 |
0,05 |
|
Điều hòa |
Cái |
1 |
2,20 |
0,14 |
|
Điện |
Kw |
|
|
4,20 |
6 |
Bản đồ tỷ lệ 1/10000 |
|
|
|
|
|
Máy vi tính PC |
Cái |
1 |
0,35 |
0,57 |
|
Máy in phun A0 |
Cái |
1 |
0,40 |
0,10 |
|
Điều hòa |
Cái |
1 |
2,20 |
0,19 |
|
Điện |
Kw |
|
|
4,25 |
Ghi chú:
(1) Mức thiết bị cho các loại khó khăn khác nhau là như nhau.
(2) Mức tại Bảng 60 tính cho mảnh bản đồ có mức độ biến động từ 15% số thửa đất trở xuống; trường hợp mảnh bản đồ có mức độ biến động trên 15% số thửa thì số lượng thửa đất biến động trên 15% đến 25% được tính bằng 0,9 lần mức trên; số lượng thửa đất biến động trên 25% đến 40% hoặc trên 40% nhưng các thửa đất biến động không tập trung được tính bằng 0,8 lần mức trên.
c) Vật liệu
Bảng 61
TT |
Danh mục |
ĐVT |
Định mức theo tỷ lệ bản đồ (tính cho 1 mảnh) |
|||||
1/200 |
1/500 |
1/1000 |
1/2000 |
1/5000 |
1/10000 |
|||
1 |
Biên bản bàn giao TQ |
Tờ |
4,00 |
4,00 |
4,00 |
4,00 |
4,00 |
4,00 |
2 |
Đĩa CD |
Đĩa |
0,02 |
0,02 |
0,02 |
0,02 |
0,02 |
0,02 |
3 |
Giấy Kroky |
Tờ |
2,00 |
2,00 |
2,00 |
2,00 |
2,00 |
2,00 |
4 |
Giấy A4 |
Ram |
0,30 |
0,30 |
0,25 |
0,20 |
0,15 |
0,15 |
5 |
Mực in laser |
Hộp |
0,06 |
0,06 |
0,05 |
0,04 |
0,03 |
0,03 |
6 |
Giấy gói hàng |
Tờ |
2,00 |
2,00 |
2,00 |
2,00 |
2,00 |
2,00 |
7 |
Sổ ghi chép |
Quyển |
0,10 |
0,10 |
0,10 |
0,10 |
0,10 |
0,10 |
8 |
Mực in plotter 4 màu |
Hộp |
0,02 |
0,01 |
0,003 |
0,002 |
0,001 |
0,001 |
9 |
Bảng thống kê hiện trạng ĐĐĐC các loại đất |
Bộ |
0,20 |
0,20 |
0,20 |
0,20 |
0,20 |
0,20 |
Ghi chú:
(1) Mức vật liệu cho các loại khó khăn khác nhau là như nhau.
(2) Mức tại Bảng 61 tính cho mảnh bản đồ có mức độ biến động từ 15% số thửa đất trở xuống; trường hợp mảnh bản đồ có mức độ biến động trên 15% số thửa thì số lượng thửa đất biến động trên 15% đến 25% được tính bằng 0,9 lần mức trên; số lượng thửa đất biến động trên 25% đến 40% hoặc trên 40% nhưng các thửa đất biến động không tập trung được tính bằng 0,8 lần mức trên.
V. TRÍCH ĐO ĐỊA CHÍNH THỬA ĐẤT
Mức dụng cụ, vật tư và thiết bị cho trích đo thửa đất tính như sau:
1. Đất đô thị: Mức cho trích đo thửa đất dưới 100m2, tính bằng 0,02 mức vật tư, thiết bị (ngoại và nội nghiệp) của đo vẽ BĐĐC gốc tỷ lệ 1/500 loại khó khăn 4. Các thửa khác tính tăng theo hệ số (tính theo tỷ lệ thay đổi mức lao động của thửa đất đó với mức lao động của thửa đất dưới 100m2).
2. Đất ngoài khu vực đô thị: Mức cho trích đo thửa đất dưới 100m2, tính bằng 0,02 mức vật tư, thiết bị (ngoại và nội nghiệp) của đo vẽ BĐĐC tỷ lệ 1/500 loại khó khăn 3. Các thửa khác tính tăng theo hệ số (tính theo tỷ lệ thay đổi mức lao động của thửa đất đó với mức lao động của thửa đất dưới 100m2).
3. Mức trích đo thửa đất lớn hơn 10.000m2 (1ha) như sau:
- Mức trích đo thửa đất từ trên 1 ha đến 10 ha tính bằng 1,20 định mức trích đo thửa đất từ trên 3.000m2 đến 10.000m2;
- Mức trích đo thửa đất từ trên 10ha đến 50ha tính bằng 1,30 định mức trích đo thửa đất từ trên 3.000m2 đến 10.000m2;
- Mức trích đo thửa đất từ trên 50ha đến 100ha tính bằng 1,40 định mức trích đo thửa đất từ trên 3.000m2 đến 10.000m2;
- Mức trích đo thửa đất từ trên 100ha đến 500ha tính bằng 1,60 định mức trích đo thửa đất từ trên 3.000m2 đến 10.000m2;
- Mức trích đo thửa đất từ trên 500ha đến 1000ha tính bằng 1,80 định mức trích đo thửa đất từ trên 3.000m2 đến 10.000m2;
- Mức trích đo thửa đất từ trên 1000ha: Cứ 1km đường ranh giới sử dụng đất được tính 0,40 công nhóm.
4. Mức vật tư, thiết bị trên đây tính cho trường hợp trích đo độc lập (không đo nối với lưới tọa độ Quốc gia).
Trường hợp khi trích đo phải đo nối với lưới tọa độ Quốc gia thì tính thêm mức đo lưới khống chế đo vẽ trên nguyên tắc khoảng 5km đường ranh giới sử dụng đất bố trí một cặp điểm đo bằng công nghệ GPS, mức tính bằng 50% mức dụng cụ, vật tư, thiết bị đo ngắm bằng công nghệ GPS quy định tại Mục I, Chương I, Phần III.
VI. ĐO ĐẠC CHỈNH LÝ BẢN TRÍCH ĐO ĐỊA CHÍNH HOẶC CHỈNH LÝ RIÊNG TỪNG THỬA ĐẤT CỦA BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
Mức dụng cụ, vật tư, thiết bị được tính bằng 0,50, trường hợp chỉnh lý do yếu tố quy hoạch dựa trên tài liệu được cung cấp thì tính bằng 0,30 mức dụng cụ, vật tư, thiết bị trích đo địa chính thửa đất (Mục V, Chương I, Phần III).
VII. ĐO ĐẠC TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
1. Trường hợp đo đạc tài sản thực hiện đồng thời với trích đo địa chính thửa đất thì định mức dụng cụ, vật tư, thiết bị trích đo địa chính thửa đất thực hiện theo quy định tại Mục V, Chương I, Phần III và định mức dụng cụ, vật tư, thiết bị đo đạc tài sản gắn liền với đất là nhà và các công trình xây dựng khác được tính bằng 0,50 mức trích đo địa chính thửa đất có diện tích tương ứng (quy định tại Mục V, Chương I, Phần III). Định mức dụng cụ, vật tư, thiết bị đo đạc tài sản khác gắn liền với đất được tính bằng 0,30 lần định mức trích đo thửa đất có diện tích tương ứng.
2. Trường hợp đo đạc tài sản thực hiện không đồng thời với đo đạc địa chính thửa đất thì định mức dụng cụ, vật tư, thiết bị thực hiện như sau:
- Đối với tài sản gắn liền với đất là nhà và các công trình xây dựng khác thì định mức được tính bằng 0,70 lần định mức trích đo địa chính thửa đất có diện tích tương ứng quy định tại Mục V, Chương I, Phần III (không kể đo lưới tọa độ Quốc gia).
Trường hợp nhà, công trình xây dựng khác có nhiều tầng mà diện tích xây dựng ở các tầng không giống nhau phải đo đạc riêng từng tầng thì định mức đo đạc tầng sát mặt đất được tính bằng 0,70 lần định mức trích đo thửa đất có diện tích tương ứng quy định tại Mục V, Chương I, Phần III; từ tầng thứ 2 trở lên (nếu phải đo) được tính định mức bằng 0,5 lần mức đo đạc của tầng sát mặt đất Định mức đo đạc tài sản khác gắn liền với đất (không phải là nhà và các công trình xây dựng khác) được tính bằng 0,30 mức trích đo thửa đất quy định tại Mục V, Chương 1, Phần III.
- Đối với tài sản gắn liền với đất không phải là nhà, công trình xây dựng khác thì định mức đo đạc được tính bằng 0,30 lần mức trích đo thửa đất quy định tại Mục V, Chương I, Phần III.
3. Trường hợp ranh giới nhà ở và tài sản trên đất trùng với ranh giới thửa đất thì chỉ tính 01 lần định mức (định mức đo đạc thửa đất).
I. ĐĂNG KÝ, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN LẦN ĐẦU ĐỒNG LOẠT ĐỐI VỚI HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN Ở XÃ, THỊ TRẤN
1. Dụng cụ
Bảng 62
TT |
Danh mục dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn (tháng) |
Định mức (Ca/xã 8.000 GCN) |
||
Cấp xã |
VPĐK cấp huyện |
VPĐK cấp tỉnh |
||||
1 |
Đồng hồ treo tường |
Cái |
36 |
2267 |
2240 |
560 |
2 |
Ghế tựa |
Cái |
96 |
4046 |
2400 |
560 |
3 |
Bàn làm việc |
Cái |
96 |
4046 |
2400 |
560 |
4 |
Tủ tài liệu |
Cái |
96 |
2267 |
2240 |
560 |
5 |
Thước nhựa 30 cm |
Cái |
24 |
123 |
171 |
8 |
6 |
Máy tính tay |
Cái |
36 |
24 |
34 |
2 |
7 |
Bàn đục lỗ |
Cái |
12 |
6 |
8 |
1 |
8 |
Bàn dập ghim bé |
Cái |
12 |
246 |
339 |
16 |
9 |
Bàn dập ghim to |
Cái |
12 |
81 |
115 |
6 |
10 |
Kéo cắt giấy |
Cái |
9 |
42 |
55 |
3 |
11 |
Áo blu |
Cái |
12 |
4046 |
2400 |
560 |
12 |
Dép xốp |
Đôi |
6 |
4046 |
2400 |
560 |
13 |
Cặp tài liệu (trình ký) |
Cái |
12 |
81 |
107 |
|
14 |
Quạt trần 100W |
Cái |
36 |
1511 |
1600 |
373 |
15 |
Đèn neon 40W |
Bộ |
30 |
4046 |
2400 |
560 |
16 |
Điện năng |
kW |
|
2503,52 |
2048 |
477,6 |
Ghi chú:
(1) Mức dụng cụ cho các loại khó khăn tính theo hệ số mức tại Bảng 63:
Bảng 63
KK |
Cấp xã |
VPĐK cấp huyện |
VPĐK cấp tỉnh |
1 |
0,85 |
1,00 |
1,00 |
2 |
0,90 |
1,00 |
1,00 |
3 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
(2) Định mức trên đây tính đối với việc đăng ký, cấp GCN về quyền sử dụng đất. Trường hợp đăng ký, cấp GCN đối với cả đất và tài sản gắn liền với đất thì định mức tính cho 1 hồ sơ đăng ký cả đất và tài sản bằng 1,6 lần mức bình quân 1 hồ sơ đăng ký đối với đất. Trường hợp đăng ký riêng đối với tài sản thì định mức tính cho 1 hồ sơ đăng ký đối với tài sản bằng định mức bình quân 1 hồ sơ đăng ký đối với đất.
(3) Mức dụng cụ cấp xã tính cho trường hợp "Thẩm tra tình trạng thửa đất ngoài thực địa" là 10% số thửa (800 thửa/xã). Khi thay đổi số lượng thửa phải thẩm tra thì cứ 100 thửa tính thêm 0,03 mức trên.
(4) Trường hợp phải chuẩn bị hợp đồng cho thuê đất, mức dụng cụ tính bằng 0,003% mức dụng cụ của VPĐK cấp huyện (mức này được áp dụng chung cho các trường hợp lập hợp đồng cho thuê đất).
(5) Khi số hồ sơ, GCN, số thửa đăng ký nhiều hơn hoặc ít hơn số lượng nói trên thì điều chỉnh lại định mức theo tỷ lệ tương ứng với số lượng thay đổi.
(6) Trường hợp nhiều thửa đất nông nghiệp được cấp chung trong một GCN thì ngoài mức được tính ở trên cứ mỗi thửa đất tăng thêm được tính bằng 0,20 đối với cấp xã và 0,30 đối với VPĐK cấp huyện.
(7) Đối với xã xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính thì trong công việc đăng ký, cấp GCN không được tính mức dụng cụ cho VPĐK cấp tỉnh quy định tại Bảng 62 và Bảng 63.
(8) Trường hợp đăng ký nhưng không thuộc trường hợp phải cấp GCN thì được tính mức bằng 50% mức quy định trên.
Trường hợp đăng ký nhưng không có nhu cầu cấp GCN hoặc không đủ điều kiện được cấp GCN thì được tính mức bằng 90% mức quy định trên.
2. Thiết bị
Bảng 64
TT |
Danh mục thiết bị |
ĐVT |
Công suất |
Định mức |
1 |
Cấp xã |
|||
|
Máy vi tính |
Cái |
0,40 |
80,00 |
Máy in laser A4 |
Cái |
0,60 |
10,00 |
|
Điều hòa nhiệt độ |
Cái |
2,20 |
24,00 |
|
Máy photocopy A0 |
Cái |
1,50 |
1,00 |
|
Điện năng |
kW |
|
738,4 |
|
2 |
VPĐK cấp huyện |
|||
|
Máy vi tính |
Cái |
0,40 |
942 |
Máy in laser A4 |
Cái |
0,60 |
94,2 |
|
Máy in laser A3 |
Cái |
0,60 |
160,00 |
|
Máy SCAN A3 |
Cái |
0,60 |
160,00 |
|
Điều hòa nhiệt độ |
Cái |
2,20 |
282,6 |
|
Máy photocopy |
Cái |
1,50 |
96,00 |
|
Điện năng |
kW |
|
9147,68 |
|
3 |
VPĐK cấp tỉnh |
|||
|
Máy vi tính |
Cái |
0,40 |
504,8 |
Máy in laser A4 |
Cái |
0,60 |
10,00 |
|
Máy in laser A3 |
Cái |
0,60 |
30,00 |
|
Điều hòa nhiệt độ |
Cái |
2,20 |
151,44 |
|
Máy photocopy |
Cái |
1,50 |
12,00 |
|
Máy in phun A0 |
Cái |
0,40 |
3,20 |
|
Điện năng |
kW |
|
4626,944 |
Ghi chú:
(1) Định mức trên đây tính đối với việc đăng ký, cấp GCN về quyền sử dụng đất. Trường hợp đăng ký, cấp GCN đối với cả đất và tài sản gắn liền với đất thì định mức tính cho 1 hồ sơ đăng ký cả đất và tài sản bằng 1,6 lần mức bình quân 1 hồ sơ đăng ký đối với đất. Trường hợp đăng ký riêng đối với tài sản thì định mức tính cho 1 hồ sơ đăng ký đối với tài sản bằng định mức bình quân 1 hồ sơ đăng ký đối với đất.
(2) Mức Máy in phun A0 trên tính cho 180 tờ bản đồ, khi số lượng bản đồ thay đổi tính lại mức theo tỷ lệ thuận.
(3) Khi số hồ sơ, GCN, số thửa đăng ký nhiều hơn hoặc ít hơn số lượng nói trên thì điều chỉnh lại định mức theo tỷ lệ tương ứng với số lượng thay đổi.
(4) Trường hợp nhiều thửa đất nông nghiệp được cấp chung trong một GCN thì ngoài mức được tính ở trên cứ mỗi thửa đất tăng thêm được tính bằng 0,20 đối với cấp xã và 0,30 đối với VPĐK cấp huyện.
(5) Đối với xã xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính thì trong công việc đăng ký, cấp GCN không được tính mức thiết bị cho VPĐK cấp tỉnh quy định tại Bảng 64.
(6) Trường hợp đăng ký nhưng không thuộc trường hợp phải cấp GCN thì được tính mức bằng 50% mức quy định trên.
Trường hợp đăng ký nhưng không có nhu cầu cấp GCN hoặc không đủ điều kiện được cấp GCN thì được tính mức bằng 90% mức quy định trên.
3. Vật liệu
Bảng 65
TT |
Danh mục vật liệu |
ĐVT |
Định mức |
||
Cấp xã |
VPĐK cấp huyện |
VPĐK cấp tỉnh |
|||
1 |
Cặp để tài liệu |
Cái |
5,00 |
45,00 |
5,00 |
2 |
Ghim vòng |
Hộp |
1,00 |
18,00 |
1,00 |
3 |
Ghim dập |
Hộp |
2,00 |
30,00 |
5,00 |
4 |
Mực in laser (A4) |
Hộp |
1,00 |
7,00 |
1,00 |
5 |
Mực máy photocopy A3 |
Hộp |
|
7,00 |
8,00 |
6 |
Mực in laser (A3) |
Hộp |
|
7,00 |
2,00 |
7 |
Mẫu trích lục bản đồ |
Tờ |
|
8.000 |
|
8 |
GCN |
Tờ |
|
8.000 |
|
9 |
Đơn đề nghị cấp GCN |
Tờ |
8.000 |
|
|
10 |
Giấy A4 |
Ram |
5,00 |
25,00 |
4,00 |
11 |
Giấy A3 |
Ram |
|
25,00 |
27,00 |
12 |
Sổ công tác |
Quyển |
10,00 |
25,00 |
5,00 |
13 |
Bút bi |
Chiếc |
50,00 |
30,00 |
10,00 |
14 |
Bút xóa |
Cái |
5,00 |
15,00 |
1,00 |
15 |
Bút đánh dấu |
Cái |
5,00 |
15,00 |
1,00 |
16 |
Bìa sổ A3 |
Cặp |
|
|
64,00 |
17 |
Đĩa CD |
Đĩa |
|
5,00 |
10,00 |
18 |
Túi đựng hồ sơ |
Cái |
8.000 |
|
|
19 |
Mực in cho máy Plotter |
Hộp |
|
|
0,48 |
20 |
Giấy in bản đồ A0 |
Tờ |
60,00 |
|
180,00 |
21 |
Mực photocopy A0 |
Hộp |
0,04 |
|
|
Ghi chú:
(1) Định mức vật liệu trên tính cho trường hợp đăng ký đất hoặc trường hợp đăng ký đồng thời cả đất và tài sản.
(2) Mức vật liệu trên tính cho xã trung bình 8.000 GCN. Khi số lượng GCN thay đổi thì tính lại mức theo tỷ lệ thuận với sự thay đổi số lượng GCN.
(3) Trường hợp phải chuẩn bị Hợp đồng cho thuê đất, mức vật liệu là: 0,02 Ram giấy A4 và 0,004 hộp mực A4 (mức này được áp dụng chung cho các trường hợp lập hợp đồng cho thuê đất).
(4) Đối với xã xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính thì trong công việc đăng ký, cấp GCN không được tính mức vật liệu cho VPĐK cấp tỉnh quy định tại Bảng 65.
II. ĐĂNG KÝ, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN LẦN ĐẦU ĐỒNG LOẠT ĐỐI VỚI HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN Ở PHƯỜNG
1. Dụng cụ
Bảng 66
TT |
Danh mục dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn (tháng) |
Định mức (Ca/phường 5.000 GCN) |
||
Phường |
VPĐK cấp huyện |
VPĐK cấp tỉnh |
||||
1 |
Đồng hồ treo tường |
Cái |
36 |
1842,40 |
2216,16 |
399,20 |
2 |
Ghế tựa |
Cái |
96 |
3338,40 |
2784,16 |
399,20 |
3 |
Bàn làm việc |
Cái |
96 |
3338,40 |
2784,16 |
399,20 |
4 |
Tủ tài liệu |
Cái |
96 |
1842,40 |
2216,16 |
399,20 |
5 |
Thước nhựa 30 cm |
Cái |
24 |
277,20 |
118,80 |
6,27 |
6 |
Máy tính tay |
Cái |
36 |
53,90 |
23,10 |
1,32 |
7 |
Bàn đục lỗ |
Cái |
12 |
13,48 |
5,77 |
0,33 |
8 |
Bàn dập ghim bé |
Cái |
12 |
63,53 |
27,22 |
13,20 |
9 |
Bàn dập ghim to |
Cái |
12 |
185,65 |
76,70 |
4,95 |
10 |
Kéo cắt giấy |
Cái |
9 |
88,55 |
37,95 |
2,31 |
11 |
Áo blu |
Cái |
12 |
3338,40 |
2784,16 |
399,20 |
12 |
Dép xốp |
Đôi |
6 |
3338,40 |
2784,16 |
399,20 |
13 |
Cặp tài liệu (trình ký) |
Cái |
12 |
186,09 |
79,76 |
|
14 |
Quạt trần 100W |
Cái |
36 |
1228,27 |
1108,08 |
199,60 |
15 |
Đèn neon 40W |
Bộ |
30 |
3338,40 |
2784,16 |
399,20 |
16 |
Điện năng |
Kw |
|
2050,90 |
1777,40 |
287,42 |
Ghi chú:
(1) Mức dụng cụ cho các loại khó khăn tính theo hệ số mức tại Bảng 67:
Bảng 67
KK |
Phường |
VPĐK cấp huyện |
VPĐK cấp tỉnh |
2 |
0,90 |
1,00 |
1,00 |
3 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
4 |
1,10 |
1,00 |
1,00 |
5 |
1,20 |
1,00 |
1,00 |
(2) Định mức trên đây tính đối với việc đăng ký, cấp GCN về quyền sử dụng đất. Trường hợp đăng ký, cấp GCN đối với cả đất và tài sản gắn liền với đất thì định mức tính cho 1 hồ sơ đăng ký cả đất và tài sản bằng 1,6 lần mức bình quân 1 hồ sơ đăng ký đối với đất. Trường hợp đăng ký riêng đối với tài sản thì định mức tính cho 1 hồ sơ đăng ký đối với tài sản bằng định mức bình quân 1 hồ sơ đăng ký đối với đất.
(3) Mức dụng cụ ở phường tính cho trường hợp "Thẩm tra tình trạng thửa đất ngoài thực địa" là 25% số thửa (1250 thửa/phường), khi thay đổi số lượng thửa phải thẩm tra thì cứ 100 thửa tính thêm 0,03 mức quy định trên.
(4) Khi số hồ sơ, GCN, số thửa đăng ký nhiều hơn hoặc ít hơn số lượng nói trên thì điều chỉnh lại định mức theo tỷ lệ tương ứng với số lượng thay đổi.
(5) Trường hợp phải chuẩn bị hợp đồng cho thuê đất, mức dụng cụ tính bằng 0,003 mức dụng cụ của VPĐK cấp huyện.
(6) Đối với phường xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính thì trong công việc đăng ký, cấp GCN không được tính mức dụng cụ cho VPĐK cấp tỉnh quy định tại Bảng 66 và Bảng 67.
(7) Trường hợp đăng ký nhưng không thuộc trường hợp phải cấp GCN thì được tính mức bằng 50% mức quy định trên.
Trường hợp đăng ký nhưng không có nhu cầu cấp GCN hoặc không đủ điều kiện được cấp GCN thì được tính mức bằng 90% mức quy định trên.
(8) Trường hợp nhiều thửa đất nông nghiệp được cấp chung trong một GCN thì ngoài mức được tính ở trên cứ mỗi thửa đất tăng thêm được tính thêm 0,30 lần định mức cho cấp phường và VPĐK cấp huyện.
2. Thiết bị
Bảng 68
TT |
Danh mục thiết bị |
ĐVT |
Công suất |
Định mức (Ca/phường 5.000 GCN) |
1 |
Phường |
|||
|
Máy vi tính |
Cái |
0,40 |
30,00 |
Máy in laser A4 |
Cái |
0,60 |
7,00 |
|
Điều hòa nhiệt độ |
Cái |
2,20 |
9,00 |
|
Điện năng |
kW |
|
288,00 |
|
2 |
VPĐK cấp huyện |
|||
|
Máy vi tính |
Cái |
0,40 |
745,00 |
Máy in laser A4 |
Cái |
0,60 |
74,50 |
|
Máy in laser A3 |
Cái |
0,60 |
100 |
|
Máy SCAN A3 |
Cái |
0,60 |
100 |
|
Điều hòa nhiệt độ |
Cái |
2,20 |
337,00 |
|
Máy photocopy |
Cái |
1,50 |
121,50 |
|
Điện năng |
kW |
|
11090,80 |
|
3 |
VPĐK cấp tỉnh |
|||
|
Máy vi tính |
Cái |
0,40 |
352,80 |
Máy in laser A4 |
Cái |
0,60 |
8,00 |
|
Máy in laser A3 |
Cái |
0,60 |
45,00 |
|
Điều hòa nhiệt độ |
Cái |
2,20 |
160,00 |
|
Máy photocopy |
Cái |
1,50 |
15,00 |
|
Máy in phun A0 |
Cái |
0,40 |
5,00 |
|
Điện năng |
kW |
|
4395,36 |
(1) Định mức trên đây tính đối với việc đăng ký, cấp GGN về quyền sử dụng đất. Trường hợp đăng ký, cấp GCN đối với cả đất và tài sản gắn liền với đất thì định mức tính cho 1 hồ sơ đăng ký cả đất và tài sản bằng 1,6 lần mức bình quân 1 hồ sơ đăng ký đối với đất. Trường hợp đăng ký riêng đối với tài sản thì định mức tính cho 1 hồ sơ đăng ký đối với tài sản bằng định mức bình quân 1 hồ sơ đăng ký đối với đất.
(2) Mức Máy in phun A0 trên tính cho 180 tờ bản đồ, khi số lượng bản đồ thay đổi tính lại mức theo tỷ lệ tương ứng.
(3) Khi số hồ sơ, GCN, số thửa đăng ký nhiều hơn hoặc ít hơn số lượng nói trên thì điều chỉnh lại định mức theo tỷ lệ tương ứng với số lượng thay đổi;
(5) Đối với phường xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính thì trong công việc đăng ký, cấp GCN không được tính mức thiết bị cho VPĐK cấp tỉnh quy định tại Bảng 68.
(6) Trường hợp đăng ký nhưng không thuộc trường hợp phải cấp GCN thì được tính mức bằng 50% mức quy định trên.
Trường hợp đăng ký nhưng không có nhu cầu cấp GCN hoặc không đủ điều kiện được cấp GCN thì được tính mức bằng 90% mức quy định trên.
(7) Trường hợp nhiều thửa đất nông nghiệp được cấp chung trong một GCN thì ngoài mức được tính ở trên cứ mỗi thửa đất tăng thêm được tính thêm 0,30 lần định mức cho cấp phường và VPĐK cấp huyện.
3. Vật liệu
Bảng 69
TT |
Danh mục vật liệu |
ĐVT |
Định mức (tính cho 1 phường 5.000 GCN) |
||
Phường |
VPĐK cấp huyện |
VPĐK cấp tỉnh |
|||
1 |
Cặp để tài liệu |
Cái |
30,00 |
20,00 |
5,00 |
2 |
Ghim vòng |
Hộp |
20,00 |
3,00 |
1,00 |
3 |
Ghim dập |
Hộp |
30,00 |
3,00 |
5,00 |
4 |
Mực in laser (A4) |
Hộp |
10,00 |
1,00 |
3,00 |
5 |
Mực máy photocopy |
Hộp |
9,00 |
4,00 |
4,00 |
6 |
Mực in laser (A3) |
Hộp |
|
3,00 |
1,00 |
7 |
Mẫu trích lục bản đồ |
Tờ |
|
5.000 |
|
8 |
GCN |
Tờ |
|
5.000 |
|
9 |
Đơn đề nghị cấp GCN |
Tờ |
5.000 |
|
|
10 |
Giấy A4 |
Ram |
20,00 |
5,00 |
5,00 |
11 |
Giấy A3 |
Ram |
|
18,00 |
34,00 |
12 |
Sổ công tác |
Quyển |
20,00 |
4,00 |
5,00 |
13 |
Bút bi |
Chiếc |
160,00 |
10,00 |
10,00 |
14 |
Bút xóa |
Cái |
20,00 |
1,00 |
1,00 |
15 |
Bút đánh dấu |
Cái |
20,00 |
1,00 |
1,00 |
16 |
Bìa sổ (2 tờ/sổ = Cặp) |
Cặp |
|
|
188,00 |
17 |
Đĩa CD |
Đĩa |
|
35,00 |
5,00 |
18 |
Túi đựng hồ sơ |
Cái |
5.000 |
|
|
19 |
Mực in cho máy Plooter |
Hộp |
|
|
0,54 |
20 |
Giấy in bản đồ A0 |
Tờ |
|
60 |
180 |
21 |
Mực photocopy A0 |
Hộp |
0,10 |
|
|
Ghi chú:
(1) Định mức vật liệu trên áp dụng cho trường hợp đăng ký đất hoặc trường hợp đăng ký đồng thời cả đất và tài sản.
(2) Mức vật liệu trên tính cho phường trung bình 5.000 GCN, khi số lượng GCN thay đổi thì tính lại mức cho phù hợp (tính tỷ lệ thuận).
(3) Đối với phường xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính thì trong công việc đăng ký, cấp GCN không được tính mức vật liệu cho VPĐK cấp tỉnh quy định tại Bảng 69.
III. ĐĂNG KÝ, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN LẦN ĐẦU ĐƠN LẺ TỪNG HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN
1. Dụng cụ
Bảng 70
TT |
Danh mục dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn (tháng) |
Định mức (Ca/hồ sơ) |
|||
Trường hợp nộp hồ sơ tại xã |
Trường hợp nộp hồ sơ tại VPĐK cấp huyện |
||||||
Cấp xã |
VPĐK cấp huyện |
Cấp xã |
VPĐK cấp huyện |
||||
1 |
Đồng hồ treo tường |
Cái |
36 |
1,34 |
1,400 |
0,860 |
1,880 |
2 |
Ghế tựa |
Cái |
96 |
1,74 |
1,400 |
0,860 |
2,280 |
3 |
Bàn làm việc |
Cái |
96 |
1,74 |
1,400 |
0,860 |
2,280 |
4 |
Tủ tài liệu |
Cái |
96 |
1,34 |
1,400 |
0,860 |
1,880 |
5 |
Máy tính tay |
Cái |
36 |
0,01 |
0,005 |
0,005 |
0,010 |
6 |
Bàn dập ghim bé |
Cái |
12 |
0,01 |
0,010 |
0,005 |
0,015 |
7 |
Kéo cắt giấy |
Cái |
9 |
0,01 |
0,005 |
|
0,015 |
8 |
Áo blu |
Cái |
12 |
1,74 |
1,400 |
0,860 |
2,280 |
9 |
Dép xốp |
Đôi |
6 |
1,74 |
1,400 |
0,860 |
2,280 |
10 |
Cặp tài liệu (trình ký) |
Cái |
12 |
0,05 |
0,050 |
|
0,100 |
11 |
Quạt trần 100W |
Cái |
36 |
0,87 |
0,930 |
0,570 |
1,230 |
12 |
Đèn neon 40W |
Bộ |
30 |
1,34 |
1,400 |
0,860 |
1,880 |
13 |
Điện năng |
kW |
|
1,125 |
1,192 |
0,731 |
1,586 |
Ghi chú:
(1) Mức dụng cụ được tính chung cho các loại khó khăn.
(2) Định mức dụng cụ trên áp dụng cho trường hợp đăng ký đất hoặc trường hợp đăng ký tài sản; trường hợp đăng ký cả đất và tài sản thì mức dụng cụ được tính bằng hệ số là 1,3 mức dụng cụ ở Bảng 70.
2. Thiết bị
Bảng 71
TT |
Danh mục thiết bị |
ĐVT |
Công suất |
Định mức |
I |
Trường hợp nộp hồ sơ tại xã |
|||
1 |
Cấp xã |
|||
|
Máy vi tính |
Cái |
0,40 |
0,060 |
Máy in laser A4 |
Cái |
0,60 |
0,002 |
|
Điều hòa nhiệt độ |
Cái |
2,20 |
0,020 |
|
Điện năng |
kW |
|
0,554 |
|
2 |
VPĐK cấp huyện |
|||
|
Máy vi tính |
Cái |
0,40 |
0,575 |
Máy in laser A4 |
Cái |
0,60 |
0,016 |
|
Máy in laser A3 |
Cái |
0,60 |
0,020 |
|
Máy SCAN A3 |
Cái |
0,60 |
0,020 |
|
Điều hòa nhiệt độ |
Cái |
2,20 |
0,173 |
|
Máy photocopy |
Cái |
1,50 |
0,020 |
|
Điện năng |
kW |
|
5,385 |
|
II |
Trường hợp nộp hồ sơ tại VPĐK cấp huyện |
|||
1 |
Cấp xã |
|
|
|
|
Máy vi tính |
Cái |
0,40 |
0,020 |
|
Máy in laser A4 |
Cái |
0,60 |
0,001 |
|
Điều hòa nhiệt độ |
Cái |
2,20 |
0,006 |
|
Điện năng |
kW |
|
0,174 |
2 |
VPĐK cấp huyện |
|
|
|
|
Máy vi tính |
Cái |
0,40 |
0,615 |
|
Máy in laser A4 |
Cái |
0,60 |
0,017 |
|
Máy in laser A3 |
Cái |
0,60 |
0,020 |
|
Máy SCAN A3 |
Cái |
0,60 |
0,020 |
|
Điều hòa nhiệt độ |
Cái |
2,20 |
0,187 |
|
Máy photocopy |
Cái |
1,50 |
0,020 |
|
Điện năng |
kW |
|
5,764 |
Ghi chú:
(1) Định mức thiết bị được tính chung cho các loại khó khăn.
(2) Định mức thiết bị trên áp dụng cho trường hợp đăng ký đất hoặc trường hợp đăng ký tài sản; trường hợp đăng ký cả đất và tài sản thì mức thiết bị được tính bằng hệ số là 1,3 mức thiết bị ở Bảng 71.
3. Vật liệu
Bảng 72
TT |
Danh mục vật liệu |
ĐVT |
Định mức (Tính cho 1 hồ sơ) |
|||
Nộp hồ sơ tại xã |
Nộp hồ sơ tại VPĐK cấp huyện |
|||||
Cấp xã |
VPĐK cấp huyện |
Cấp xã |
VPĐK cấp huyện |
|||
1 |
Cặp để tài liệu |
Cái |
0,001 |
0,002 |
0,001 |
0,002 |
2 |
Ghim vòng |
Hộp |
0,005 |
0,02 |
0,01 |
0,015 |
3 |
Ghim dập |
Hộp |
0,02 |
0,04 |
0,02 |
0,04 |
4 |
Mực in laser (A4) |
Hộp |
0,001 |
0,003 |
|
0,004 |
5 |
Mực máy photocopy |
Hộp |
0,002 |
0,005 |
0,001 |
0,006 |
6 |
Mực in laser (A3) |
Hộp |
|
0,003 |
|
0,003 |
7 |
Mẫu trích lục bản đồ |
Tờ |
|
1 |
|
1 |
8 |
GCN |
Tờ |
|
1 |
|
1 |
9 |
Đơn đề nghị cấp GCN |
Tờ |
1 |
|
|
1 |
10 |
Giấy A4 |
Ram |
0,01 |
0,0225 |
0,006 |
0,0265 |
11 |
Giấy A3 |
Ram |
|
0,0025 |
0,001 |
0,0015 |
12 |
Sổ công tác |
Quyển |
|
0,0025 |
0,001 |
0,0015 |
13 |
Bút bi |
Chiếc |
0,01 |
0,016 |
0,001 |
0,025 |
14 |
Bút xóa |
Cái |
|
0,002 |
|
0,002 |
15 |
Bút đánh dấu |
Cái |
|
0,002 |
|
0,002 |
16 |
Đĩa CD |
Đĩa |
|
0,003 |
|
0,003 |
17 |
Giấy làm bìa hồ sơ (A3) |
Tờ |
1 |
|
|
1 |
Ghi chú: Định mức vật liệu trên áp dụng cho các trường hợp đăng ký đất hoặc đăng ký tài sản hoặc đăng ký cả đất và tài sản.
IV. ĐĂNG KÝ, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN LẦN ĐẦU ĐỐI VỚI TỔ CHỨC
1. Dụng cụ
Bảng 73
TT |
Danh mục dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn (tháng) |
Định mức (Ca/hồ sơ) |
|
Cấp xã |
VPĐK cấp tỉnh |
||||
1 |
Đồng hồ treo tường |
Cái |
36 |
0,017 |
2,985 |
2 |
Ghế tựa |
Cái |
96 |
0,017 |
3,785 |
3 |
Bàn làm việc |
Cái |
96 |
0,017 |
3,785 |
4 |
Tủ tài liệu |
Cái |
96 |
0,017 |
2,985 |
5 |
Thước nhựa 30 cm |
Cái |
24 |
|
0,050 |
6 |
Máy tính tay |
Cái |
36 |
|
0,050 |
7 |
Bàn dập ghim bé |
Cái |
12 |
|
0,010 |
8 |
Áo blu |
Cái |
12 |
0,017 |
3,785 |
9 |
Dép xốp |
Đôi |
6 |
0,017 |
3,785 |
10 |
Cặp tài liệu (trình ký) |
Cái |
12 |
|
0,100 |
11 |
Quạt trần 100W |
Cái |
36 |
0,009 |
1,492 |
12 |
Đèn neon 40W |
Bộ |
30 |
0,017 |
3,785 |
13 |
Điện năng |
kW |
|
0,013 |
2,405 |
Ghi chú:
(1) Mức dụng cụ được tính chung cho các loại khó khăn.
(2) Định mức dụng cụ trên áp dụng cho trường hợp đăng ký đất hoặc trường hợp đăng ký tài sản; trường hợp đăng ký cả đất và tài sản thì mức dụng cụ được tính bằng hệ số là 1,3 mức dụng cụ của Bảng 73.
2. Thiết bị
Bảng 74
TT |
Danh mục thiết bị |
ĐVT |
Công suất |
Định mức |
1 |
Cấp xã |
|
|
|
2 |
Cấp huyện |
|
|
|
3 |
VPĐK cấp tỉnh: |
|
||
|
Máy vi tính |
Cái |
0,40 |
1,505 |
Máy in laser A4 |
Cái |
0,60 |
0,011 |
|
Máy in laser A3 |
Cái |
0,60 |
0,020 |
|
Máy SCAN A3 |
Cái |
0,60 |
0,020 |
|
Điều hòa nhiệt độ |
Cái |
2,20 |
0,546 |
|
Máy photocopy |
Cái |
1,50 |
0,030 |
|
Điện năng |
kW |
|
15,030 |
Ghi chú:
(1) Mức thiết bị được tính chung cho các loại khó khăn.
(2) Định mức thiết bị trên áp dụng cho cả trường hợp đăng ký đất hoặc trường hợp đăng ký tài sản; trường hợp đăng ký cả đất và tài sản thì mức thiết bị được tính bằng hệ số là 1,3 mức thiết bị của Bảng 74.
3. Vật liệu
Bảng 75
TT |
Danh mục vật liệu |
ĐVT |
Định mức (Tính cho 1 hồ sơ) |
|
Cấp xã |
VPĐK cấp tỉnh |
|||
1 |
Cặp để tài liệu |
Cái |
0,002 |
0,003 |
2 |
Ghim vòng |
Hộp |
0,010 |
0,030 |
3 |
Ghim dập |
Hộp |
|
0,040 |
4 |
Mực in laser (A4) |
Hộp |
|
0,003 |
5 |
Mực máy photocopy |
Hộp |
|
0,005 |
6 |
Mực in laser (A3) |
Hộp |
|
0,003 |
7 |
Mẫu trích lục bản đồ |
Tờ |
|
1 |
8 |
GCN |
Tờ |
|
1 |
9 |
Đơn đề nghị cấp GCN |
Tờ |
|
1 |
10 |
Giấy A4 |
Ram |
0,012 |
0,040 |
11 |
Giấy A3 |
Ram |
|
0,004 |
12 |
Sổ công tác |
Quyển |
|
0,003 |
13 |
Bút bi |
Chiếc |
0,010 |
0,015 |
14 |
Bút xóa |
Cái |
|
0,002 |
15 |
Bút đánh dấu |
Cái |
|
0,002 |
16 |
Giấy làm bìa hồ sơ (A3) |
Tờ |
|
1,00 |
Ghi chú: Định mức vật liệu trên áp dụng cho các trường hợp đăng ký đất hoặc đăng ký tài sản hoặc đăng ký cả đất và tài sản.
V. ĐĂNG KÝ, CẤP ĐỔI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỒNG LOẠT TẠI XÃ, THỊ TRẤN
I. Dụng cụ
Bảng 76
TT |
Danh mục dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn (tháng) |
Định mức (Ca/xã 8.000/hồ sơ) |
||
Cấp xã |
VPĐK cấp huyện |
VPĐK cấp tỉnh |
||||
1 |
Đồng hồ treo tường |
Cái |
36 |
1587 |
1520 |
520 |
2 |
Ghế tựa |
Cái |
60 |
2832 |
1680 |
520 |
3 |
Bàn làm việc |
Cái |
60 |
2832 |
1680 |
520 |
4 |
Tủ tài liệu |
Cái |
60 |
1587 |
1520 |
520 |
5 |
Thước nhựa 30 cm |
Cái |
24 |
41 |
91,14 |
1,71 |
6 |
Máy tính tay |
Cái |
36 |
8 |
18,06 |
0,36 |
7 |
Bàn đục lỗ |
Cái |
12 |
2 |
4,20 |
0,09 |
8 |
Bàn dập ghim bé |
Cái |
12 |
82 |
180,60 |
3,60 |
9 |
Bàn dập ghim to |
Cái |
12 |
27 |
60,90 |
1,35 |
10 |
Kéo cắt giấy |
Cái |
9 |
14 |
29,40 |
0,63 |
11 |
Áo blu |
Cái |
12 |
2832 |
1680 |
520 |
12 |
Dép xốp |
Đôi |
6 |
2832 |
1680 |
520 |
13 |
Cặp tài liệu (trình ký) |
Cái |
12 |
27 |
56,70 |
|
14 |
Quạt trần 100W |
Cái |
36 |
1058 |
1013.33 |
346.67 |
15 |
Đèn neon 40W |
Bộ |
30 |
2832 |
1680 |
520 |
16 |
Điện năng |
kW |
|
1752,64 |
1348,26 |
443,74 |
Ghi chú:
(1) Mức dụng cụ cho các loại khó khăn tính theo hệ số mức trong Bảng 77:
Bảng 77
KK |
Cấp xã |
VPĐK cấp huyện |
VPĐK cấp tỉnh |
1 |
0,85 |
1,00 |
1,00 |
2 |
0,90 |
1,00 |
1,00 |
3 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
(2) Định mức trên đây tính đối với việc đăng ký, cấp GCN về quyền sử dụng đất. Trường hợp đăng ký, cấp GCN đối với cả đất và tài sản gắn liền với đất thì định mức tính cho 1 hồ sơ đăng ký cả đất và tài sản bằng 1,3 lần mức bình quân 1 hồ sơ đăng ký đối với đất. Trường hợp đăng ký riêng đối với tài sản thì định mức tính cho 1 hồ sơ đăng ký đối với tài sản bằng định mức bình quân 1 hồ sơ đăng ký đối với đất.
(3) Mức dụng cụ cấp xã tính cho trường hợp "Thẩm tra tình trạng thửa đất ngoài thực địa" là 30% số thửa (2400 thửa/xã). Khi thay đổi số lượng thửa phải thẩm tra thì cứ 100 thửa tính thêm 0,03 mức quy định trên.
(4) Trường hợp phải chuẩn bị Hợp đồng cho thuê đất, mức dụng cụ tính bằng 0,003% mức dụng cụ của VPĐK cấp huyện (mức này được áp dụng chung cho các trường hợp lập hợp đồng cho thuê đất).
(5) Khi số hồ sơ, GCN, số thửa đăng ký nhiều hơn hoặc ít hơn số lượng nói trên thì điều chỉnh lại định mức theo tỷ lệ tương ứng với số lượng thay đổi.
(6) Đối với xã xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính thì trong công việc đăng ký, cấp đổi GCN không được tính mức dụng cụ cho VPĐK cấp tỉnh quy định tại Bảng 76 và Bảng 77.
(7) Trường hợp nhiều thửa đất nông nghiệp được cấp chung trong một GCN thì ngoài mức được tính ở trên cứ mỗi thửa đất tăng thêm được tính bằng 0,20 đối với cấp xã và 0,30 đối với VPĐK cấp huyện.
(8) Trường hợp đăng ký nhưng không có nhu cầu đổi GCN hoặc không đủ điều kiện cấp đổi GCN thì được tính mức bằng 90% mức quy định trên.
2. Thiết bị
Bảng 78
TT |
Danh mục thiết bị |
ĐVT |
Công suất |
Định mức |
1 |
Cấp xã |
|||
|
Máy vi tính |
Cái |
0,40 |
10,00 |
Máy in laser A4 |
Cái |
0,60 |
0,30 |
|
Điều hòa nhiệt độ |
Cái |
2,20 |
3,00 |
|
Máy photocopy A0 |
Cái |
1,50 |
1,00 |
|
Điện năng |
kW |
|
98,24 |
|
2 |
VPĐK cấp huyện |
|||
|
Máy vi tính |
Cái |
0,40 |
720,00 |
Máy in laser A4 |
Cái |
0,60 |
45,87 |
|
Máy in laser A3 |
Cái |
0,60 |
160 |
|
Máy SCAN A3 |
Cái |
0,60 |
160 |
|
Điều hòa nhiệt độ |
Cái |
2,20 |
216 |
|
Máy photocopy A3 |
Cái |
1,50 |
51,03 |
|
Điện năng |
kW |
|
8474,14 |
|
3 |
VPĐK cấp tỉnh |
|||
|
Máy vi tính |
Cái |
0,40 |
504,00 |
|
Máy in laser A4 |
Cái |
0,60 |
22,50 |
|
Điều hòa nhiệt độ |
Cái |
2,20 |
151.2 |
|
Máy photocopy A3 |
Cái |
1,50 |
35,00 |
|
Máy in phun A0 |
Cái |
0,40 |
3,20 |
|
Điện năng |
kW |
|
4812,16 |
Ghi chú:
(1) Định mức trên đây tính đối với việc đăng ký, cấp GCN về quyền sử dụng đất. Trường hợp đăng ký, cấp GCN đối với cả đất và tài sản gắn liền với đất thì định mức tính cho 1 hồ sơ đăng ký cả đất và tài sản bằng 1,6 lần mức bình quân 1 hồ sơ đăng ký đối với đất. Trường hợp đăng ký riêng đối với tài sản thì định mức tính cho 1 hồ sơ đăng ký đối với tài sản bằng định mức bình quân 1 hồ sơ đăng ký đối với đất.
(2) Mức Máy in phun A0 trên tính cho 180 tờ bản đồ, khi số lượng bản đồ thay đổi tính lại mức theo tỷ lệ thuận.
(3) Khi số hồ sơ, GCN, số thửa đăng ký nhiều hơn hoặc ít hơn số lượng nói trên thì điều chỉnh lại định mức theo tỷ lệ tương ứng với số lượng thay đổi.
(4) Đối với xã xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính thì trong công việc đăng ký, cấp đổi GCN không được tính mức thiết bị cho VPĐK cấp tỉnh quy định tại Bảng 78.
(5) Trường hợp nhiều thửa đất nông nghiệp được cấp chung trong một GCN thì ngoài mức được tính ở trên cứ mỗi thửa đất tăng thêm được tính bằng 0,20 đối với cấp xã và 0,30 đối với VPĐK cấp huyện.
(6) Trường hợp đăng ký nhưng không có nhu cầu đổi GCN hoặc không đủ điều kiện cấp đổi GCN thì được tính mức bằng 90% mức quy định trên.
3. Vật liệu
Bảng 79
TT |
Danh mục vật liệu |
ĐVT |
Định mức (Tính cho 1 xã 8.000 hồ sơ) |
||
Cấp xã |
VPĐK cấp huyện |
VPĐK cấp tỉnh |
|||
1 |
Cặp để tài liệu |
Cái |
5,00 |
45,00 |
5,00 |
2 |
Ghim vòng |
Hộp |
1,00 |
18,00 |
1,00 |
3 |
Ghim dập |
Hộp |
2,00 |
30,00 |
5,00 |
4 |
Mực in laser (A4) |
Hộp |
1,00 |
7,00 |
1,00 |
5 |
Mực máy photocopy A3 |
Hộp |
1,00 |
4,00 |
8,00 |
6 |
Mực in laser (A3) |
Hộp |
|
7,00 |
2,00 |
7 |
Mẫu trích lục bản đồ |
Tờ |
|
8.000 |
|
8 |
GCN |
Bộ |
|
8.000 |
|
9 |
Đơn đề nghị cấp đổi GCN |
Tờ |
8.000 |
|
|
10 |
Giấy A4 |
Ram |
5,00 |
25,00 |
4,00 |
11 |
Giấy A3 |
Ram |
|
2,00 |
27,00 |
12 |
Sổ công tác |
Quyển |
10,00 |
25,00 |
5,00 |
13 |
Bút bi |
Chiêc |
50,00 |
30,00 |
10,00 |
14 |
Bút xóa |
Cái |
5,00 |
15,00 |
1,00 |
15 |
Bút đánh dấu |
Cái |
5,00 |
15,00 |
1,00 |
16 |
Bìa sổ A3 |
Cặp |
|
|
64,00 |
17 |
Đĩa CD |
Đĩa |
|
5,00 |
10,00 |
18 |
Túi đựng hồ sơ |
Cái |
8.000 |
|
|
19 |
Mực in cho máy Plotter |
Hộp |
|
|
0,12 |
20 |
Giấy in bản đồ A0 |
Tờ |
60,00 |
|
180,00 |
21 |
Mực photocopy A0 |
Hộp |
0,04 |
|
|
Ghi chú:
(1) Định mức vật liệu trên tính cho trường hợp đăng ký đất hoặc trường hợp đăng ký đồng thời cả đất và tài sản.
(2) Mức vật liệu trên tính cho xã trung bình 8.000 GCN. Khi số lượng GCN thay đổi thì tính lại mức theo tỷ lệ thuận với sự thay đổi số lượng GCN.
(3) Đối với xã xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính thì trong công việc đăng ký, cấp đổi GCN không được tính mức vật liệu cho VPĐK cấp tỉnh quy định tại Bảng 79.
(4) Trường hợp phải chuẩn bị Hợp đồng cho thuê đất, mức vật liệu là: 0,02 Ram giấy A4 và 0,004 hộp mực A4 (mức này được áp dụng; chung cho các trường hợp lập Hợp đồng cho thuê đất).
VI. ĐĂNG KÝ, CẤP ĐỔI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỒNG LOẠT TẠI PHƯỜNG
1. Dụng cụ
Bảng 80
TT |
Danh mục dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn (tháng) |
Định mức (Ca/Phường 5000 hồ sơ) |
|
VPĐK cấp huyện |
VPĐK cấp tỉnh |
||||
1 |
Đồng hồ treo tường |
Cái |
36 |
2428 |
428 |
2 |
Ghế tựa |
Cái |
96 |
3612 |
428 |
3 |
Bàn làm việc |
Cái |
96 |
3612 |
428 |
4 |
Tủ tài liệu |
Cái |
96 |
2428 |
428 |
5 |
Thước nhựa 30 cm |
Cái |
24 |
187,20 |
2,28 |
6 |
Máy tính tay |
Cái |
36 |
36,40 |
0,48 |
7 |
Bàn đục lỗ |
Cái |
12 |
9,10 |
0,12 |
8 |
Bàn dập ghim bé |
Cái |
12 |
42,90 |
4,80 |
9 |
Bàn dập ghim to |
Cái |
12 |
124,02 |
1,80 |
10 |
Kéo cắt giấy |
Cái |
9 |
59,80 |
0,84 |
11 |
Áo blu |
Cái |
12 |
3612 |
428 |
12 |
Dép xốp |
Đôi |
6 |
3612 |
428 |
13 |
Cặp tài liệu (trình ký) |
Cái |
12 |
121,42 |
|
14 |
Quạt trần 100W |
Cái |
36 |
2408 |
285,33 |
15 |
Đèn neon 40W |
Bộ |
30 |
2428 |
428 |
16 |
Điện năng |
kW |
|
2703,36 |
365,22 |
Ghi chú:
(1) Mức dụng cụ cho các loại khó khăn tính theo hệ số mức tại Bảng 81:
Bảng 81
KK |
Phường |
VPĐK cấp huyện |
VPĐK cấp tỉnh |
2 |
0,90 |
1,00 |
1,00 |
3 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
4 |
1,10 |
1,00 |
1,00 |
5 |
1,20 |
1,00 |
1,00 |
(2) Định mức trên đây tính đối với việc đăng ký, cấp GCN về quyền sử dụng đất. Trường hợp đăng ký, cấp GCN đối với cả đất và tài sản gắn liền với đất thì định mức tính cho 1 hồ sơ đăng ký cả đất và tài sản bằng 1,3 lần mức bình quân 1 hồ sơ đăng ký đối với đất. Trường hợp đăng ký riêng đối với tài sản thì định mức tính cho 1 hồ sơ đăng ký đối với tài sản bằng định mức bình quân 1 hồ sơ đăng ký đối với đất;
(3) Mức dụng cụ ở phường tính cho trường hợp "Thẩm tra tình trạng thửa đất ngoài thực địa" là 30% số thửa (1500 thửa/phường), khi thay đổi số lượng thửa phải thẩm tra thì cứ 100 thửa tính thêm 0,03 mức quy định trên.
(4) Khi số hồ sơ, GCN, số thửa đăng ký nhiều hơn hoặc ít hơn số lượng nói trên thì điều chỉnh lại định mức theo tỷ lệ tương ứng với số lượng thay đổi.
(5) Trường hợp phải chuẩn bị Hợp đồng cho thuê đất, mức dụng cụ tính bằng 0,003 mức dụng cụ của VPĐK cấp huyện.
(6) Đối với phường xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính thì trong công việc đăng ký, cấp đổi GCN không được tính mức dụng cụ cho VPĐK cấp tỉnh quy định tại Bảng 80 và Bảng 81.
(7) Trường hợp nhiều thửa đất nông nghiệp được cấp chung trong một GCN thì ngoài mức được tính ở trên cứ mỗi thửa đất tăng thêm được tính thêm 20 lần định mức cho VPĐK cấp huyện.
(8) Trường hợp đăng ký nhưng không có nhu cầu đổi GCN hoặc không đủ điều kiện cấp đổi GCN thì được tính mức bằng 90% mức quy định trên.
2. Thiết bị
Bảng 82
TT |
Danh mục thiết bị |
ĐVT |
Công suất |
Định mức |
1 |
VPĐK cấp huyện |
|||
|
Máy vi tính |
Cái |
0,40 |
720,00 |
Máy in laser A4 |
Cái |
0,60 |
19,37 |
|
Máy in laser A3 |
Cái |
0,60 |
100 |
|
Máy SCAN A3 |
Cái |
0,60 |
100 |
|
Điều hòa nhiệt độ |
Cái |
2,20 |
216 |
|
Máy photocopy A3 |
Cái |
1,50 |
31,59 |
|
Máy photocopy A0 |
Cái |
1,50 |
1,50 |
|
Điện năng |
kW |
|
7555,66 |
|
2 |
VPĐK cấp tỉnh |
|||
|
Máy vi tính |
Cái |
0,40 |
504,00 |
Máy in laser A4 |
Cái |
0,60 |
21,00 |
|
Điều hòa nhiệt độ |
Cái |
2,20 |
151,40 |
|
Máy photocopy A3 |
Cái |
1,50 |
60,00 |
|
Máy in phun A0 |
Cái |
0,40 |
3,20 |
|
Điện năng |
kW |
|
5108,48 |
Ghi chú:
(1) Định mức trên đây tính đối với việc đăng ký, cấp GCN về quyền sử dụng đất. Trường hợp đăng ký, cấp GCN đối với cả đất và tài sản gắn liền với đất thì định mức tính cho 1 hồ sơ đăng ký cả đất và tài sản bằng 1,3 lần mức bình quân 1 hồ sơ đăng ký đối với đất. Trường hợp đăng ký riêng đối với tài sản thì định mức tính cho 1 hồ sơ đăng ký đối với tài sản bằng định mức bình quân 1 hồ sơ đăng ký đối với đất.
(2) Mức Máy in phun A0 trên tính cho 180 tờ bản đồ, khi số lượng bản đồ thay đổi tính lại mức theo tỷ lệ tương ứng.
(3) Khi số hồ sơ, GCN, số thửa đăng ký nhiều hơn hoặc ít hơn số lượng nói trên thì điều chỉnh lại định mức theo tỷ lệ tương ứng với số lượng thay đổi.
(4) Đối với phường xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính thì trong công việc đăng ký, cấp đổi GCN không được tính mức thiết bị cho VPĐK cấp tỉnh quy định tại Bảng 82.
(5) Trường hợp nhiều thửa đất nông nghiệp được cấp chung trong một GCN thì ngoài mức được tính ở trên cứ mỗi thửa đất tăng thêm được tính thêm 0,20 lần định mức cho cấp phường và VPĐK cấp huyện.
(6) Trường hợp đăng ký nhưng không có nhu cầu đổi GCN hoặc không đủ điều kiện cấp đổi GCN thì được tính mức bằng 90% mức quy định trên.
3. Vật liệu
Bảng 83
TT |
Danh mục vật liệu |
ĐVT |
Định mức |
|
VPĐK cấp huyện |
VPĐK cấp tỉnh |
|||
1 |
Cặp để tài liệu |
Cái |
50,00 |
5,00 |
2 |
Ghim vòng |
Hộp |
20,00 |
1,00 |
3 |
Ghim dập |
Hộp |
32,00 |
5,00 |
4 |
Mực in laser A4 |
Hộp |
6,00 |
1,00 |
5 |
Mực máy photocopy A3 |
Hộp |
5,00 |
11,00 |
6 |
Mực in laser A3 |
Hộp |
5,00 |
2,00 |
7 |
Mẫu trích lục bản đồ |
Tờ |
5.000 |
|
8 |
GCN |
Bộ |
5.000 |
|
9 |
Đơn đề nghị cấp đổi GCN |
Tờ |
5.000 |
|
10 |
Giấy A4 |
Ram |
20,00 |
4,00 |
11 |
Giấy A3 |
Ram |
2,00 |
34,00 |
12 |
Sổ công tác |
Quyển |
25,00 |
5,00 |
13 |
Bút bi |
Chiếc |
50,00 |
10,00 |
14 |
Bút xóa |
Cái |
20,00 |
1,00 |
15 |
Bút đánh dấu |
Cái |
20,00 |
1,00 |
16 |
Bìa sổ A3 |
Cặp |
|
85,00 |
17 |
Đĩa CD |
Đĩa |
5,00 |
10,00 |
18 |
Túi đựng hồ sơ |
Cái |
5.000 |
|
19 |
Mực in cho máy Plotter |
Hộp |
|
0,18 |
20 |
Giấy in bản đồ A0 |
Tờ |
60,00 |
180,00 |
21 |
Mực photocopy A0 |
Hộp |
0,06 |
|
Ghi chú:
(1) Định mức vật liệu trên áp dụng cho trường hợp đăng ký đất hoặc trường hợp đăng ký đồng thời cả đất và tài sản.
(2) Mức vật liệu trên tính cho phường trung bình 5.000 GCN, khi số lượng GCN thay đổi thì tính lại mức cho phù hợp (tính tỷ lệ thuận).
(3) Đối với phường xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính thì trong công việc đăng ký, cấp đổi GCN không được tính mức vật liệu cho VPĐK cấp tỉnh quy định tại Bảng 83.
VII. ĐĂNG KÝ, CẤP ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN RIÊNG LẺ
1. Dụng cụ
Bảng 84
TT |
Danh mục dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn (tháng) |
Định mức (Ca/hồ sơ) |
|||
Trường hợp nộp hồ sơ tại VPĐK cấp huyện |
Trường hợp nộp hồ sơ tại VPĐK cấp tỉnh |
||||||
Cấp xã |
VPĐK cấp huyện |
Cấp xã |
VPĐK cấp tỉnh |
||||
1 |
Đồng hồ treo tường |
Cái |
36 |
0,012 |
1,232 |
0,012 |
1,232 |
2 |
Ghế tựa |
Cái |
96 |
0,012 |
1,632 |
0,012 |
1,632 |
3 |
Bàn làm việc |
Cái |
96 |
0,012 |
1,632 |
0,012 |
1,632 |
4 |
Tủ tài liệu |
Cái |
96 |
0,012 |
1,232 |
0,012 |
1,232 |
5 |
Thước nhựa 30 cm |
Cái |
24 |
|
0,151 |
|
0,151 |
6 |
Máy tính tay |
Cái |
36 |
|
0,029 |
|
0,029 |
7 |
Bàn đục lỗ |
Cái |
12 |
|
0,007 |
|
0,007 |
8 |
Bàn dập ghim bé |
Cái |
12 |
|
0,32 |
|
0,32 |
9 |
Bàn đập ghim to |
Cái |
12 |
|
0,10 |
|
0,10 |
10 |
Kéo cắt giấy |
Cái |
9 |
|
0,048 |
|
0,048 |
11 |
Áo blu |
Cái |
12 |
0,012 |
1,632 |
0,012 |
1,632 |
12 |
Dép xốp |
Đôi |
6 |
0,012 |
1,632 |
0,012 |
1,632 |
13 |
Cặp tài liệu (trình ký) |
Cái |
12 |
|
0,1 |
|
0,1 |
14 |
Quạt trần 100W |
Cái |
36 |
0,006 |
0,601 |
0,006 |
0,601 |
15 |
Đèn neon 40W |
Bộ |
30 |
0,012 |
1,632 |
0,012 |
1,632 |
16 |
Điện năng |
kW |
|
0,009 |
1,003 |
0,009 |
1,003 |
Ghi chú:
(1) Mức dụng cụ được tính chung cho các loại khó khăn.
(2) Định mức dụng cụ trên áp dụng cho trường hợp đăng ký đất hoặc trường hợp đăng ký tài sản; trường hợp đăng ký cả đất và tài sản thì mức dụng cụ được tính bằng hệ số là 1,3 mức dụng cụ của Bảng 84.
2. Thiết bị
Bảng 85
TT |
Danh mục thiết bị |
ĐVT |
Công suất
|
Định mức
|
Trường hợp nộp hồ sơ tại VPĐK cấp huyện |
||||
1 |
Cấp xã |
|||
2 |
VPĐK cấp huyện |
|||
Máy vi tính |
Cái |
0,400 |
0,680 |
|
Máy in laser A4 |
Cái |
0,600 |
0,011 |
|
Máy in laser A3 |
Cái |
0,600 |
0,020 |
|
Máy SCAN A3 |
Cái |
0,600 |
0,020 |
|
Điều hòa nhiệt độ |
Cái |
2,200 |
0,204 |
|
Máy photocopy |
Cái |
1,500 |
0,020 |
|
Điện năng |
kW |
|
6,251 |
|
3 |
VPĐK cấp tỉnh |
|
|
|
Trường hợp nộp hồ sơ tại VPĐK cấp tỉnh |
||||
1 |
Cấp xã |
|||
2 |
VPĐK cấp huyện |
|||
3 |
VPĐK cấp tỉnh |
|||
|
Máy vi tính |
Cái |
0,400 |
0,680 |
|
Máy in laser A4 |
Cái |
0,600 |
0,011 |
|
Máy in laser A3 |
Cái |
0,600 |
0,020 |
|
Máy SCAN A3 |
Cái |
0,600 |
0,020 |
|
Điều hòa nhiệt độ |
Cái |
2,200 |
0,204 |
|
Máy photocopy |
Cái |
1,500 |
0,020 |
|
Điện năng |
kW |
|
6,251 |
Ghi chú:
(1) Mức thiết bị được tính chung cho các loại khó khăn.
(2) Định mức thiết bị trên áp dụng cho trường hợp đăng ký đất hoặc trường hợp đăng ký tài sản; trường hợp đăng ký cả đất và tài sản thì mức thiết bị được tính bằng hệ số là 1,3 mức thiết bị của Bảng 85.
3. Vật liệu
Bảng 86
TT |
Danh mục vật liệu |
ĐVT |
Định mức (Tính cho 1 hồ sơ) |
|||
Trường hợp nộp hồ sơ tại VPĐK cấp huyện |
Trường hợp nộp hồ sơ tại VPĐK cấp tỉnh |
|||||
Cấp xã |
VPĐK cấp huyện |
Cấp xã |
VPĐK cấp tỉnh |
|||
1 |
Cặp để tài liệu |
Cái |
0,005 |
0,020 |
0,005 |
0,020 |
2 |
Ghim vòng |
Hộp |
|
0,002 |
|
0,002 |
3 |
Ghim dập |
Hộp |
|
0,004 |
|
0,004 |
4 |
Mực in laser (A4) |
Hộp |
|
0,001 |
|
0,001 |
5 |
Mực máy photocopy |
Hộp |
|
0,0015 |
|
0,0015 |
6 |
Mực in laser (A3) |
Hộp |
|
0,0003 |
|
0,0003 |
7 |
Mẫu trích lục bản đồ |
Tờ |
|
1 |
|
1 |
8 |
GCN |
Tờ |
|
1 |
|
1 |
9 |
Đơn đề nghị cấp GCN |
Tờ |
|
1 |
|
1 |
10 |
Giấy A4 |
Ram |
0,006 |
0,041 |
0,006 |
0,041 |
11 |
Giấy A3 |
Ram |
|
0,0025 |
|
0,0025 |
12 |
Sổ công tác |
Quyển |
|
0,0025 |
|
0,0025 |
13 |
Bút bi |
Cái |
0,010 |
0,04 |
0,010 |
0,04 |
14 |
Bút xóa |
Cái |
0,005 |
0,013 |
0,005 |
0,013 |
15 |
Bút đánh dấu |
Cái |
|
0,003 |
|
0,003 |
16 |
Đĩa CD |
Đĩa |
|
0,003 |
|
0,003 |
17 |
Giấy làm bìa hồ sơ (A3) |
Tờ |
|
1 |
|
1 |
Ghi chú: Định mức vật liệu trên áp dụng cho các trường hợp đăng ký đất hoặc đăng ký tài sản hoặc đăng ký cả đất và tài sản.
VIII. ĐĂNG KÝ BIẾN ĐỘNG ĐỐI VỚI HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN
1. Dụng cụ
Bảng 87
TT |
Danh mục dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn (tháng) |
Định mức (Ca/hồ sơ) |
|||
Trường hợp nộp hồ sơ tại xã |
Trường hợp nộp hồ sơ tại VPĐK cấp huyện |
||||||
Cấp xã |
VPĐK cấp huyện |
Cấp xã |
VPĐK cấp huyện |
||||
1 |
Đồng hồ treo tường |
Cái |
36 |
0,280 |
1,320 |
0,12 |
1,480 |
2 |
Ghế tựa |
Cái |
96 |
0,280 |
1,800 |
0,12 |
1,960 |
3 |
Bàn làm việc |
Cái |
96 |
0,280 |
1,800 |
0,12 |
1,960 |
4 |
Tủ tài liệu |
Cái |
96 |
0,280 |
1,320 |
0,12 |
1,480 |
5 |
Thước nhựa 30 cm |
Cái |
24 |
0,013 |
0,355 |
0,006 |
0,362 |
6 |
Máy tính tay |
Cái |
36 |
0,004 |
0,211 |
0,001 |
0,214 |
7 |
Bàn đục lỗ |
Cái |
12 |
0,002 |
0,223 |
0,001 |
0,224 |
8 |
Bàn dập ghim bé |
Cái |
12 |
0,045 |
0,51 |
0,013 |
0,542 |
9 |
Bàn dập ghim to |
Cái |
12 |
0,028 |
0,236 |
0,005 |
0,259 |
10 |
Kéo cắt giấy |
Cái |
9 |
0,250 |
0,417 |
0,002 |
0,665 |
11 |
Áo blu |
Cái |
12 |
0,280 |
1,800 |
0,12 |
1,960 |
12 |
Dép xốp |
Đôi |
6 |
0,280 |
1,800 |
0,12 |
1,960 |
13 |
Cặp tài liệu (trình ký) |
Cái |
12 |
0,048 |
0,096 |
0,02 |
0,124 |
14 |
Quạt trần 100W |
Cái |
36 |
0,187 |
0,88 |
0,08 |
0,987 |
15 |
Đèn neon 40W |
Bộ |
30 |
0,280 |
1,800 |
0,12 |
1,960 |
16 |
Điện năng |
kW |
|
0,239 |
1,280 |
0,102 |
1,417 |
Ghi chú:
(1) Mức dụng cụ được tính chung cho các loại khó khăn.
(2) Định mức dụng cụ trên áp dụng cho trường hợp đăng ký đất hoặc trường hợp đăng ký tài sản; trường hợp đăng ký cả đất và tài sản thì mức dụng cụ được tính bằng hệ số là 1,3 mức dụng cụ của Bảng 87.
2. Thiết bị
Bảng 88
TT |
Danh mục thiết bị |
ĐVT |
Công suất |
Định mức |
Trường hợp nộp hồ sơ tại xã |
||||
1 |
Cấp xã |
|||
|
Máy vi tính |
Cái |
0,40 |
0,012 |
Máy in laser A4 |
Cái |
0,60 |
0,005 |
|
Điều hòa nhiệt độ |
Cái |
2,20 |
0,004 |
|
Điện năng |
kW |
|
0,126 |
|
2 |
VPĐK cấp huyện |
|||
|
Máy vi tính |
Cái |
0,40 |
0,60 |
Máy in laser A4 |
Cái |
0,60 |
0,02 |
|
Máy in laser A3 |
Cái |
0,60 |
0,006 |
|
Máy SCAN A3 |
Cái |
0,60 |
0,006 |
|
Điều hòa nhiệt độ |
Cái |
2,20 |
0,18 |
|
Máy photocopy |
Cái |
1,50 |
0,015 |
|
Điện năng |
kW |
|
5,426 |
|
Trường hợp nộp hồ sơ tại VPĐK cấp huyện |
||||
1 |
Cấp xã |
|
|
|
|
Máy vi tính |
Cái |
0,40 |
0,006 |
|
Máy in laser A4 |
Cái |
0,60 |
0,001 |
|
Điều hòa nhiệt độ |
Cái |
2,20 |
0,002 |
|
Điện năng |
kW |
|
0,0592 |
2 |
VPĐK cấp huyện |
|
|
|
|
Máy vi tính |
Cái |
0,40 |
0,606 |
|
Máy in laser A4 |
Cái |
0,60 |
0,025 |
|
Máy in laser A3 |
Cái |
0,60 |
0,006 |
|
Máy SCAN A3 |
Cái |
0,60 |
0,006 |
|
Điều hòa nhiệt độ |
Cái |
2,20 |
0,182 |
|
Máy photocopy |
Cái |
1,50 |
0,015 |
|
Điện năng |
kW |
|
5,500 |
Ghi chú:
(1) Mức thiết bị được tính chung cho các loại khó khăn.
(2) Định mức thiết bị trên áp dụng cho cả trường hợp đăng ký đất hoặc trường hợp đăng ký tài sản; trường hợp đăng ký cả đất và tài sản thì mức thiết bị được tính bằng hệ số là 1,3 mức thiết bị của Bảng 88.
3. Vật liệu
Bảng 89
TT |
Danh mục vật liệu |
ĐVT |
Định mức (Tính cho 1 hồ sơ) |
|||
Trường hợp nộp hồ sơ tại xã |
Trường hợp nộp hồ sơ tại VPĐK cấp huyện |
|||||
Cấp xã |
VPĐK cấp huyện |
Cấp xã |
VPĐK cấp huyện |
|||
1 |
Cặp để tài liệu |
Cái |
0,001 |
0,005 |
0,001 |
0,005 |
2 |
Ghim vòng |
Hộp |
0,015 |
0,012 |
0,005 |
0,022 |
3 |
Ghim dập |
Hộp |
|
0,004 |
|
0,004 |
4 |
Mực in laser (A4) |
Hộp |
|
0,001 |
|
0,001 |
5 |
Mực máy photocopy |
Hộp |
|
0,002 |
|
0,002 |
6 |
Mực in laser (A3) |
Hộp |
|
0,001 |
|
0,001 |
7 |
Mẫu trích lục bản đồ |
Tờ |
|
1 |
|
1 |
8 |
GCN |
Bộ |
|
1 |
|
1 |
9 |
Đơn đăng ký biến động |
Tờ |
1 |
|
|
1 |
10 |
Giấy A4 |
Ram |
0,05 |
0,032 |
0,02 |
0,062 |
11 |
Giấy A3 |
Ram |
0,0012 |
0,003 |
|
0,0042 |
12 |
Sổ công tác |
Quyển |
|
0,003 |
|
0,003 |
13 |
Bút bi |
Cái |
0,01 |
0,015 |
0,01 |
0,015 |
14 |
Bút xóa |
Cái |
0,002 |
0,007 |
0,001 |
0,008 |
15 |
Bút đánh dấu |
Cái |
0,002 |
0,005 |
0,001 |
0,006 |
16 |
Đĩa mềm |
Đĩa |
|
0,003 |
|
0,003 |
17 |
Giấy làm bìa hồ sơ (A3) |
Tờ |
|
1 |
|
1 |
Ghi chú:
Định mức vật liệu trên áp dụng cho các trường hợp đăng ký đất hoặc đăng ký tài sản hoặc đăng ký cả đất và tài sản.
IX. ĐĂNG KÝ BIẾN ĐỘNG ĐỐI VỚI TỔ CHỨC
1. Dụng cụ
Bảng 90
TT |
Danh mục dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn (tháng) |
Định mức (Ca/hồ sơ) |
|
Cấp xã |
VPĐK cấp tỉnh |
||||
1 |
Đồng hồ treo tường |
Cái |
36 |
0,012 |
2,960 |
2 |
Ghế tựa (bàn làm việc) |
Cái |
96 |
0,012 |
4,560 |
3 |
Bàn làm việc |
Cái |
96 |
0,012 |
4,560 |
4 |
Tủ tài liệu |
Cái |
96 |
0,012 |
2,960 |
5 |
Bàn dập ghim bé |
Cái |
12 |
0,005 |
0,015 |
6 |
Áo blu |
Cái |
12 |
0,012 |
4,560 |
7 |
Dép xốp |
Đôi |
6 |
0,012 |
4,560 |
8 |
Cặp tài liệu (trình ký) |
Cái |
12 |
|
0,010 |
9 |
Quạt trần 100W |
Cái |
36 |
0,008 |
0,240 |
10 |
Đèn neon 40W |
Bộ |
30 |
0,012 |
2,960 |
11 |
Điện năng |
kW |
|
0,010 |
1,139 |
Ghi chú:
(1) Mức dụng cụ được tính chung cho các loại khó khăn.
(2) Định mức dụng cụ trên áp dụng cho trường hợp đăng ký đất hoặc trường hợp đăng ký tài sản; trường hợp đăng ký cả đất và tài sản thì mức dụng cụ được tính bằng hệ số là 1,3 mức dụng cụ của Bảng 90.
2. Thiết bị
Bảng 91
TT |
Danh mục thiết bị |
ĐVT |
Công suất (kW/h) |
Định mức |
1 |
Cấp xã |
|||
2 |
Cấp huyện |
|||
3 |
Văn phòng ĐKQSDĐ cấp tỉnh |
|||
|
Máy vi tính |
Cái |
0,4 |
0,910 |
Máy in laser A4 |
Cái |
0,6 |
0,009 |
|
Máy in laser A3 |
Cái |
0,6 |
0,006 |
|
Máy SCAN A3 |
Cái |
0,6 |
0,006 |
|
Điều hòa nhiệt độ |
Cái |
2,2 |
0,273 |
|
Máy photocopy |
Cái |
1,5 |
0,015 |
|
Điện năng |
kW |
|
7,998 |
Ghi chú:
(1) Mức thiết bị được tính chung cho các loại khó khăn.
(2) Định mức thiết bị trên áp dụng cho cả trường hợp đăng ký đất hoặc trường hợp đăng ký tài sản; trường hợp đăng ký cả đất và tài sản thì mức thiết bị được tính bằng hệ số là 1,3 mức thiết bị của Bảng 91.
3. Vật liệu
Bảng 92
TT |
Danh mục vật liệu |
ĐVT |
VPĐK cấp tỉnh |
1 |
Cặp để tài liệu |
Cái |
0,005 |
2 |
Ghim vòng |
Hộp |
0,002 |
3 |
Ghim dập |
Hộp |
0,004 |
4 |
Mực in laser (A4) |
Hộp |
0,001 |
5 |
Mực máy photocopy |
Hộp |
0,002 |
6 |
Mực in laser (A3) |
Hộp |
0,001 |
7 |
Mẫu trích lục bản đồ |
Tờ |
1,00 |
8 |
GCN |
Bộ |
1,00 |
9 |
Đơn đăng ký biến động |
Tờ |
1,00 |
10 |
Giấy A4 |
Ram |
0,025 |
11 |
Giấy A3 |
Ram |
0,004 |
12 |
Sổ công tác |
Quyển |
0,003 |
13 |
Bút bi |
Cái |
0,020 |
14 |
Bút xóa |
Cái |
0,003 |
15 |
Bút đánh dấu |
Cái |
0,003 |
16 |
Giấy làm bìa hồ sơ (A3) |
Tờ |
1,00 |
Ghi chú:
(1) Định mức vật liệu trên áp dụng cho các trường hợp đăng ký đất hoặc đăng ký tài sản hoặc đăng ký cả đất và tài sản.
(2) Mức vật liệu cho công việc tại cấp xã được tính bằng 0,02 mức quy định tại Bảng 92.
1. Dụng cụ
Bảng 93
TT |
Danh mục dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn |
Định mức |
1 |
Đồng hồ treo tường |
Cái |
36 |
0,08 |
2 |
Ghế tựa |
Cái |
96 |
0,32 |
3 |
Bàn làm việc |
Cái |
96 |
0,32 |
4 |
Tủ tài liệu |
Cái |
96 |
0,08 |
5 |
Thước nhựa 30 cm |
Cái |
24 |
0,05 |
6 |
Máy tính tay |
Cái |
36 |
0,01 |
7 |
Bàn dập ghim bé |
Cái |
12 |
0,11 |
8 |
Bàn dập ghim to |
Cái |
12 |
0,04 |
9 |
Kéo cắt giấy |
Cái |
9 |
0,02 |
10 |
Áo blu |
Cái |
12 |
0,32 |
11 |
Dép xốp |
Đôi |
6 |
0,32 |
12 |
Hòm sắt đựng tài liệu |
Cái |
48 |
0,08 |
13 |
Ống đựng bản đồ |
Cái |
24 |
0,08 |
14 |
Quạt trần 100W |
Cái |
36 |
0,06 |
15 |
Đèn neon 40W |
Bộ |
30 |
0,32 |
16 |
Điện năng |
kW |
|
0,15 |
2. Thiết bị
Bảng 94
TT |
Danh mục thiết bị |
ĐVT |
Công suất |
Định mức |
1 |
Điều hòa nhiệt độ |
Cái |
2,20 |
0,05 |
2 |
Máy vi tính |
Cái |
0,40 |
0,15 |
3 |
Máy in laser A4 |
Cái |
0,60 |
0,015 |
4 |
Máy photocopy A0 |
Cái |
1,50 |
0,05 |
5 |
Điện năng |
kW |
|
2,032 |
3. Vật liệu
Bảng 95
TT |
Danh mục vật liệu |
ĐVT |
Định mức |
1 |
Cặp để tài liệu |
Cái |
0.015 |
2 |
Ghim vòng |
Hộp |
0.30 |
3 |
Ghim dập |
Hộp |
0.15 |
4 |
Mực in laser (A4) |
Hộp |
0.006 |
5 |
Mực máy photocopy |
Hộp |
0.012 |
6 |
Giấy A4 |
Ram |
0.09 |
Ghi chú:
Trường hợp trích lục hồ sơ cho 01 khu đất (gồm nhiều thửa) mức áp dụng như sau:
- Dưới 05 thửa: Mức cho một thửa tính bằng 0,80 mức quy định trên;
- Từ 05 thửa đến 10 thửa: Mức cho một thửa tính bằng 0,65 mức quy định trên;
- Trên 10 thửa: Mức cho một thửa tính bằng 0,50 mức quy định trên./.