ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 313/QĐ-UBND
|
Ninh
Bình, ngày 20 tháng 02 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH CỤC BỘ QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG THỊ TRẤN PHÁT
DIỆM, HUYỆN KIM SƠN VÀ QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ 1/2000 ĐÔ THỊ PHÁT DIỆM, HUYỆN
KIM SƠN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày
17/6/2009; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy
hoạch ngày 20/11/2018;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch
đô thị; Nghị định số 38/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về quản lý
không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị; Nghị định số 72/2019/NĐ-CP ngày
30/8/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của
Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định
số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2018 quy định chi tiết một
số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ
Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc Quy
định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị
và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng
tại Tờ trình số 310/TTr-SXD ngày 20/02/2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt điều chỉnh cục bộ Quy hoạch
chung xây dựng thị trấn Phát Diệm, huyện Kim Sơn và Quy hoạch phân khu tỷ lệ
1/2000 đô thị Phát Diệm, huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình; gồm những nội dung sau:
I. TÊN ĐỒ ÁN
Điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chung xây
dựng thị trấn Phát Diệm, huyện Kim Sơn và Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 đô thị
Phát Diệm, huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình.
II. PHẠM VI RANH
GIỚI LẬP ĐIỀU CHỈNH CỤC QUY HOẠCH
Vị trí điều chỉnh cục bộ quy hoạch
bao gồm phạm vi các tuyến đường 2 bên sông Phát Diệm, sông Lưu Phương, sông Tân
Thành (đoạn Km0+00 đến Km3.22); 02 vị trí bãi trung chuyển rác thải phía Bắc xã Tân Thành và phía Nam xã Thượng Kiệm; 01 trạm xử lý nước thải công
suất 6000m3/ng.đ trong đồ án Quy hoạch chung xây dựng thị trấn
Phát Diệm, huyện Kim Sơn và đồ án Quy hoạch phân khu tỷ lệ
1/2000 đô thị Phát Diệm, huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình.
III. NỘI DUNG ĐIỀU
CHỈNH CỤC BỘ QUY HOẠCH
1. Điều chỉnh cục bộ quy hoạch
phân khu đô thị Phát Diệm
1.1. Đối với tuyến đường Phát
Diệm
a) Nội dung điều chỉnh cao độ khống chế
- Khu vực phía Bắc sông Ân: Điều chỉnh
cao độ khu vực trong đê từ + 2.0 đến 2.50 thành cao độ từ +1.70 đến +2.20.
- Khu vực phía Nam sông Ân: Điều chỉnh
cao độ khu vực trong đê từ +1,20 đến +1,50 thành cao độ từ +1.70 đến +2.60.
(Cao độ cụ thể điều chỉnh theo hồ
sơ bản vẽ kèm theo)
b) Nội dung điều chỉnh mặt cắt đường
đoạn từ Km1+300 đến Km1+990
- Mặt cắt theo quy hoạch đã được phê duyệt tại Quyết định số 762/QĐ- UBND ngày 01/6/2018 của UBND tỉnh:
B=(5m+7m)x2 + Bsông=24m + Bsông (Trong đó: Bvỉa hè mỗi bên=5m; Bmặt đường=7m; đua lan can ra phía sông Blan can=1m; Bsông trung bình từ 12m đến 22m).
- Mặt cắt điều chỉnh quy hoạch: B=
(5m+7m)x2 + Bsông=24m + Bsông (Trong đó: Bvỉa hè=5m; Bmặt đường=7m;
Bvỉa hè giáp sông=1m; Bsông trung bình từ 8m đến 10m, kè mái nghiêng).
(Sơ đồ và mặt cắt các tuyến đường
điều chỉnh theo hồ sơ bản vẽ)
1.2. Đối với tuyến đường Lưu
Phương
a) Nội dung điều chỉnh cao độ khống chế
- Khu vực phía Bắc sông Ân: Điều chỉnh
cao độ khu vực trong đê từ + 2.0 đến 2.50 thành cao độ từ
+1.50 đến +2.90.
- Khu vực phía Nam sông Ân: Điều chỉnh
cao độ khu vực trong đê từ +1.20 đến +1.50 thành cao độ từ +1.70 đến +2.50.
(Cao
độ cụ thể điều chỉnh theo hồ sơ bản vẽ)
b) Nội dung điều chỉnh mặt cắt đường
đoạn từ Km1+300 đến Km1+990
- Mặt cắt theo quy hoạch đã được phê
duyệt tại Quyết định số 762/QĐ-UBND ngày 01/6/2018 của UBND tỉnh: B=(4,5m+7m+1m)x2 + Bsông tb 15m=25m + Bsông (Trong đó: Bvỉa hè=4,5m; Bmặt đường =7m, Bvỉa hè giáp
sông=1m).
- Mặt cắt điều chỉnh quy hoạch:
B=(4,5m+7m+1m)x2 + Bsông=25m + Bsông (Trong đó: Bvỉa hè=4,5m: Bmặt đường=7m: Bvỉa hè giáp sông=1m; Bsông trung bình là 7m, kè mái
nghiêng).
(Sơ
đồ và mặt cắt các tuyến đường điều chỉnh theo hồ sơ
bản vẽ)
1.3. Đối với tuyến đường Tân
Thành
a) Nội dung điều chỉnh cao độ khống chế
- Khu vực phía Bắc sông Ân: Điều chỉnh
cao độ khu vực trong đê từ + 2.0 đến 2.50 thành cao độ từ +1.70
đến +2.50.
- Khu vực phía Nam sông Ân: Điều chỉnh
cao độ khu vực trong đê từ +1.20 đến +1.50 thành cao độ
trung bình là +1.70.
(Cao
độ cụ thể điều chỉnh theo hồ sơ bản vẽ)
b) Nội dung điều chỉnh mặt cắt đường
đoạn từ Km0+980 đến Km1+300
- Mặt cắt theo quy hoạch đã được phê
duyệt tại Quyết định số 762/QĐ-UBND ngày 01/6/2018 của UBND tỉnh:
B=(7m+10,5m+5m+Bsông+1m+10,5m + 4,5m) = 38,5m + Bsông
(Trong đó: Bvỉa hè bên trái=7m; Bmặt đường bên trái=10,5m; Bvỉa hè giáp sông bên trái=5m; Bvỉa hè
giáp sông bên phải=1m; Bmặt đường bên phải =10,5m; Bvỉa hè bên phải=4,5m;
Bsông trung bình từ 22m đến 24m).
- Mặt cắt điều chỉnh quy hoạch: B =
(7m+10,5m+5m+Bsông+1m+10,5m +4,5m) = 38,5m + Bsông.
(Trong đó: Bvỉa hè bên trái=7m; Bmặt đường bên trái=10,5m; Bvỉa hè giáp sông bên trái=5m; Bvỉa hè giáp sông bên phải=1m; Bmặt đường bên phải=10,5m; Bvỉa hè bên phải=4,5m; Bsông trung bình từ
22m đến 24m, kè mái nghiêng).
(Sơ
đồ và mặt cắt các tuyến đường điều chỉnh theo hồ sơ
bản vẽ)
c) Nội dung điều chỉnh mặt cắt đường
đoạn từ Km2+985 đến Km3+225: Bao gồm điều chỉnh mặt cắt đường đoạn Km2+985 +
Km3+220 và mặt cắt đường đoạn Km3+220 + Km3+225
- Mặt cắt đoạn đường Km2+985 đến Km3+220
+ Mặt cắt theo quy hoạch đã được phê
duyệt tại Quyết định số 762/QĐ-UBND ngày 01/6/2018 của UBND tỉnh: B=(2m + 6m)x2
+ Bsông = 16m + Bsông (Trong đó: Bvỉa hè = 2m; Bmặt đường=6m; đưa lan can ra
phía sông Blan can=0,5m; Bsông trung bình từ 2m đến 7m).
+ Mặt cắt điều chỉnh quy hoạch: B=(2m
+ 6m)x2 + B(sông) = 16m + Bsông. (Trong đó: Bvỉa hè
= 2m; Bmặt đường=6m; đua lan can ra phía sông Blan can=0,5m; Bsông trung bình là 7m, kè mái nghiêng).
- Mặt cắt đoạn đường Km3+220 đến
Km3+225
+ Mặt cắt theo quy hoạch đã được phê
duyệt tại Quyết định số 762/QĐ-UBND ngày 01/6/2018 của UBND tỉnh:
B=(6,5m+10,5m+5m+Bsông + 1m+7m+4m) = 33m + Bsông
(Trong đó: Bvỉa hè bên trái=6,5m; Bmặt đường bên trái=10,5m; Bvỉa hè giáp sông bên trái=5m; Bvỉa hè giáp sông bên phải=1m; Bmặt
đường bên phải=7m; Bvỉa hè
bên phải=4m; Bsông trung bình từ 9m đến 10m).
+ Mặt cắt điều chỉnh quy hoạch: B=(2m
+ 6m)x2 + Bsông = 16m + Bsông.
(Trong đó: Bvỉa hè = 2m; Bmặt đường=6m; đua lan can ra
phía sông Blan can=0,5m; Bsông trung bình là 7m, kè mái nghiêng).
(Sơ
đồ và mặt cắt các tuyến đường điều chỉnh theo hồ sơ bản vẽ)
1.4. Đối với vị trí bãi trung
chuyển rác thải
- Bãi số 1 theo
quy hoạch cũ ở phía Bắc xã Tân Thành, điều chỉnh vị trí về giáp khu Nghĩa Trang
thuộc phía Bắc xã Lưu Phương, diện tích bãi trung chuyển rác thải khoảng 3000m2.
- Bãi số 2 theo quy hoạch cũ ở phía
Nam xã Thượng Kiệm, điều chỉnh vị trí về giáp khu Nghĩa Trang thuộc phía Nam xã
Thượng Kiệm, diện tích bãi trung chuyển rác thải khoảng 3000m2.
(Sơ
đồ vị trí điều chỉnh bãi trung chuyển rác thải theo hồ sơ bản vẽ)
2. Điều chỉnh cục bộ quy hoạch
chung thị trấn Phát Diệm
Đối với vị trí trạm xử lý nước thải
phía Nam công suất 6000m3/ng.đ theo quy hoạch cũ đã duyệt nam bên phải
đoạn đường dân sinh: Điều chỉnh vị trí trạm xử lý nước thải và tuyến ổng thu
sang khu đất đối diện bên trái đường dân sinh, cách vị trí cũ khoảng 500m, diện
tích khu vực trạm xử xý khoảng 10ha.
(Sơ
đồ vị trí điều chỉnh trạm xử lý nước thải theo hồ sơ bản vẽ)
3. Điều chỉnh quy hoạch khác
Các nội dung quy hoạch khác (sử dụng
đất, cấp điện, cấp nước, thoát nước...) giữ nguyên quy mô
theo Quy hoạch chung xây dựng thị trấn Phát Diệm, huyện Kim Sơn đến năm 2020 tại
Quyết định số 1824/QĐ-UBND ngày 31/8/2006 của UBND tỉnh; theo Quy hoạch phân
khu tỷ lệ 1/2000 đô thị Phát Diệm, huyện Kim Sơn, tỉnh
Ninh Bình tại Quyết định số 1450/QĐ-UBND ngày 30/12/2015 của UBND tỉnh và Điều
chỉnh cục bộ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 đô thị Phát Diệm, huyện Kim Sơn, tỉnh
Ninh Bình tại Quyết định số 762/QĐ-UBND ngày 01/6/2018 của
UBND tỉnh;
Điều 2. Chủ đầu tư có trách nhiệm triển khai tổ chức lập
quy hoạch theo nhiệm vụ được duyệt, đảm bảo tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành của
Nhà nước.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở,
ban, ngành, đoàn thể ở tỉnh, Chủ tịch UBND huyện Kim Sơn chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Lãnh đạo UBND tỉnh;
- Lưu VT, VP4,3;
B/10QĐ
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Đinh Văn Điến
|