Quyết định 3114/QĐ-BNN-KHCN năm 2007 phê duyệt danh mục các đề tài, dự án cấp bộ cho kế hoạch giai đoạn 2008-2010 lĩnh vực thuỷ sản do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Số hiệu | 3114/QĐ-BNN-KHCN |
Ngày ban hành | 17/10/2007 |
Ngày có hiệu lực | 17/10/2007 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Người ký | Nguyễn Việt Thắng |
Lĩnh vực | Công nghệ thông tin |
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3114/QĐ-BNN-KHCN |
Hà Nội, ngày 17 tháng 10 năm 2007 |
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số
86/2003/NĐ-CP ngày 18 tháng 07 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Căn cứ Nghị định 43/2003/NĐ-CP ngày 02 tháng 05 năm 2003 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thuỷ sản;
Căn cứ Nghị định 81/CP ngày 17 tháng 10 năm 2002 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
Căn
cứ đề nghị của Hội đồng KHCN tư vấn xác định nhiệm vụ KHCN cấp Bộ giai đoạn
2008-2010;
Theo đề nghị của ông Vụ trưởng Khoa học Công nghệ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Danh mục các đề tài, dự án KHCN cấp Bộ đưa vào thực hiện trong kế hoạch giai đoạn 2008-2010 kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Ông Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện các nhiệm vụ KHCN nói tại Điều 1 theo đúng quy định hiện hành.
Điều 3. Các ông Chánh Văn phòng, Vụ trưởng các Vụ: Khoa học Công nghệ, Kế hoạch, Tài chính chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: |
K.T BỘ
TRƯỞNG |
DANH MỤC CÁC ĐỀ TÀI/DỰ ÁN CẤP BỘ LĨNH VỰC THUỶ SẢN KẾ
HOẠCH ĐƯA VÀO THỰC HIỆN GIAI ĐOẠN 2008-2010
(Kèm theo Quyết định số 3114 /QĐ-BNN-KHCN ngày 17 tháng 10 năm 2007 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn)
TT |
Tên đề tài |
Mục tiêu |
Kết quả và sản phẩm chủ yếu, các chỉ tiêu KT-KT cần đạt(1) |
1 |
2 |
3 |
4 |
|
Nghiên cứu sử dụng ánh sáng đèn ngầm trong nước và ánh sáng mầu cho nghề lưới vây xa bờ biển miền Trung và miền Nam |
Đưa ra được phương pháp trang bị và quy trình kỹ thuật sử dụng đèn ngầm và ánh sáng màu cho nghề lưới vây khai thác một số loài cá nổi ở vùng biển xa bờ miền Trung và miền Nam. |
Chủng loại bóng đèn phù hợp điều kiện Việt Nam. Phương pháp trang bị và quy trình công nghệ sử dụng đèn ngầm,đèn mầu cho tầu lưới vây. Tiêu chuẩn công suất ánh sáng cho phép sử dụng. |
|
Nghiên cứu cải tiến, ứng dụng nghề lưới rê hỗn hợp khai thác một số đối tượng có giá trị kinh tế cao (cá thu, ngừ, chim, hồng, dưa, song....) ở vùng biển xa bờ |
Đưa ra được mẫu lưới rê hỗn hợp khai thác hiệu quả và chọn lọc một số đối tượng có giá trị kinh tế cao ở vùng biển xa bờ Việt Nam. |
- Báo cáo đánh giá kỹ thuật lưới rê hiện có. - Báo cáo phương án tính toán thiết kế lưới, phụ tùng lưới cải tiến. - Qui trình kỹ thuật thi công, lắp ráp. - Quy trình kỹ thuật khai thác. - Đánh giá khảo nghiệm lưới cải tiến. - Mẫu lưới rê hỗn hợp khai thác chọn lọc và hiệu quả kinh tế một số đối tượng có giá trị kinh tế cao ở vùng biển xa bờ Việt Nam - Bộ Tiêu chuẩn Việt Nam về Lưới rê hỗn hợp. |
|
Nghiên cứu thiết kế mẫu và chế tạo tàu câu mực đảm bảo hoạt động an toàn ở vùng biển xa bờ miền Trung Việt nam |
Chuẩn hoá mẫu tàu câu mực phù hợp với địa phương trên cơ sở đảm bảo an toàn cho ngư dân và nâng cao hiệu quả khai thác loại tàu này. |
- Dẫn liệu khoa học về các đặc điểm hình học, tính năng, bố trí chung, kết cấu, mức độ cơ giới hóa thiết bị trên boong và thiết bị khai thác, trang bị an toàn trên các tàu câu mực xa bờ khu vực miền Trung - Các giải pháp kỹ thuật nhằm đảm bảo an toàn và nâng cao tính năng hàng hải đối với loại tàu câu mực - Các mẫu tàu câu mực đảm bảo an toàn và phù hợp với các địa phương |
|
Nghiên cứu thiết kế hệ thống bảo quản lạnh trên tàu câu cá ngừ đại dương vỏ gỗ |
Đưa ra được mô hình hệ thống kỹ thuật bảo quản lạnh cho tàu câu cá ngừ đại dương vỏ gỗ phù hợp với điều kiện sử dụng của ngư dân. |
- Báo cáo đánh giá hiện trạng trang bị, kỹ thuật sơ chế, bảo quản và chất lượng sản phẩm trên tàu câu cá ngừ đại dương ở Việt Nam - Báo cáo cơ chế biến đổi chất thịt cá ngừ đại dương sau khai thác - Hồ sơ kỹ thuật thiết kế hệ thống lạnh (hầm tàu, giàn lạnh, máy, hệ thống thiết bị...) cho tàu câu cá ngừ đại dương vỏ gỗ. - Báo cáo kỹ thuật lắp đặt, trang bị, vận hành hệ thống bảo quản lạnh cho tàu câu cá ngừ đại dương vỏ gỗ. - Báo cáo đánh giá chất lượng sản phẩm và hiệu quả kinh tế của hệ thống. - Qui trình kỹ thuật sơ chế và bảo quản cá ngừ đại dương bằng hệ thống bảo quản lạnh. |
|
Nghiên cứu phát triển phương pháp PCR với tổ hợp mồi chế tạo bộ KIT phát hiện sớm một số virus gây bệnh nguy hiểm ở cá biển, cá cảnh. |
Sản xuất được các bộ KIT phát hiện sớm và chính xác tác nhân gây bệnh nguy hiểm trong nuôi trồng thuỷ sản: Irido virus, Koi Herpes Virus (KHV), Spring Viremia of Carp Virus (SVCV). |
Bộ kit thương phẩm phát hiện: Irido virus, Koi Herpes Virus (KHV), Spring Viremia of Carp Virus (SVCV). Số lượng 1000 mẫu cho mỗi loại bệnh, chất lượng tương đương và giá rẻ hơn so với các nước trong khu vực. |
|
Đánh giá tác động của các loài thủy sinh vật nhập nội đến đa dạng sinh học và nguồn lợi thuỷ sản. |
- Xác định được các loài thủy sinh vật đã nhập nội và ảnh hưởng của chúng đến đa dạng sinh học và nguồn lợi thuỷ sản. - Đề xuất các giải pháp quản lý. |
- Báo cáo khoa học tổng kết đề tài - Các báo cáo chuyên đề: + Tập Atlas và mẫu vật các loài thủy sinh vật nhập nội vào Việt Nam. + Báo cáo kết quả khảo nghiệm về tác động của các thủy sinh vật nhập nội lên đa dạng sinh học + Dự thảo văn bản hướng dẫn và quản lý các thủy sinh vật di nhập vào Việt Nam |