Quyết định 3105/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt đề cương, nhiệm vụ quy hoạch và dự toán kinh phí quy hoạch quảng cáo ngoài trời trên địa bàn tỉnh Quảng Bình, giai đoạn 2016-2025, tầm nhìn đến năm 2035
Số hiệu | 3105/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 10/10/2016 |
Ngày có hiệu lực | 10/10/2016 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Bình |
Người ký | Trần Tiến Dũng |
Lĩnh vực | Thương mại |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3105/QĐ-UBND |
Quảng Bình, ngày 10 tháng 10 năm 2016 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/06/2015;
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
Căn cứ Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;
Căn cứ Luật Quảng cáo số 16/2012/QH13 ngày 21/6/2012;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ số 23/2008/QH12 ngày 13/11/2008;
Căn cứ Luật Đường sắt số 35/2005/QH11 ngày 14/6/2005;
Căn cứ Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quảng cáo;
Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Nghị định số 38/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị;
Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án và đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06/12/2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Quảng cáo và Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quảng cáo;
Căn cứ Thông tư số 19/2013/TT-BXD ngày 31/10/2013 của Bộ Xây dựng ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phương tiện quảng cáo ngoài trời.
Căn cứ Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31/10/2013 của Bộ Kế hoạch và đầu tư hướng dẫn lập, thẩm định và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;
Căn cứ Thông tư số 01/2012/TT-BKHĐT về việc ban hành định mức chi phí cho lập, thẩm định quy hoạch và điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành và quy hoạch các sản phẩm chủ yếu;
Căn cứ Quyết định số 3828/2015/QĐ-UBND ngày 29/12/2015 của UBND tỉnh Quảng Bình về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển ngành Văn hóa tỉnh Quảng Bình đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030;
Theo Báo cáo kết quả thẩm định số 1282/KHĐT-LĐVX ngày 15/6/2016 của Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm định đề cương, nhiệm vụ quy hoạch và dự toán kinh phí quy hoạch quảng cáo ngoài trời trên địa bàn tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2016-2025, tầm nhìn đến năm 2045;
Xét đề nghị của Sở Văn hóa và Thể thao tại Tờ trình số 13/TTr-SVHTT ngày 03/10/2016 về việc Đề nghị phê duyệt đề cương, nhiệm vụ quy hoạch và dự toán kinh phí quy hoạch quảng cáo ngoài trời trên địa bàn tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2016-2025, tầm nhìn đến năm 2035,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đề cương, nhiệm vụ quy hoạch và dự toán kinh phí quy hoạch với các nội dung chủ yếu sau:
1. Tên dự án quy hoạch: Quy hoạch quảng cáo ngoài trời trên địa bàn tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2016-2025, tầm nhìn đến năm 2035.
2. Cơ quan lập quy hoạch: Sở Văn hóa và Thể thao.
3. Mục tiêu, yêu cầu của dự án quy hoạch:
3.1. Mục tiêu:
- Nhằm đưa hoạt động quảng cáo trên địa bàn tỉnh Quảng Bình phát triển, phù hợp tình hình phát triển kinh tế-xã hội của đất nước, của địa phương trong giai đoạn hội nhập và phát triển.
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3105/QĐ-UBND |
Quảng Bình, ngày 10 tháng 10 năm 2016 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/06/2015;
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
Căn cứ Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;
Căn cứ Luật Quảng cáo số 16/2012/QH13 ngày 21/6/2012;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ số 23/2008/QH12 ngày 13/11/2008;
Căn cứ Luật Đường sắt số 35/2005/QH11 ngày 14/6/2005;
Căn cứ Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quảng cáo;
Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Nghị định số 38/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị;
Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án và đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06/12/2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Quảng cáo và Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quảng cáo;
Căn cứ Thông tư số 19/2013/TT-BXD ngày 31/10/2013 của Bộ Xây dựng ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phương tiện quảng cáo ngoài trời.
Căn cứ Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31/10/2013 của Bộ Kế hoạch và đầu tư hướng dẫn lập, thẩm định và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;
Căn cứ Thông tư số 01/2012/TT-BKHĐT về việc ban hành định mức chi phí cho lập, thẩm định quy hoạch và điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành và quy hoạch các sản phẩm chủ yếu;
Căn cứ Quyết định số 3828/2015/QĐ-UBND ngày 29/12/2015 của UBND tỉnh Quảng Bình về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển ngành Văn hóa tỉnh Quảng Bình đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030;
Theo Báo cáo kết quả thẩm định số 1282/KHĐT-LĐVX ngày 15/6/2016 của Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm định đề cương, nhiệm vụ quy hoạch và dự toán kinh phí quy hoạch quảng cáo ngoài trời trên địa bàn tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2016-2025, tầm nhìn đến năm 2045;
Xét đề nghị của Sở Văn hóa và Thể thao tại Tờ trình số 13/TTr-SVHTT ngày 03/10/2016 về việc Đề nghị phê duyệt đề cương, nhiệm vụ quy hoạch và dự toán kinh phí quy hoạch quảng cáo ngoài trời trên địa bàn tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2016-2025, tầm nhìn đến năm 2035,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đề cương, nhiệm vụ quy hoạch và dự toán kinh phí quy hoạch với các nội dung chủ yếu sau:
1. Tên dự án quy hoạch: Quy hoạch quảng cáo ngoài trời trên địa bàn tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2016-2025, tầm nhìn đến năm 2035.
2. Cơ quan lập quy hoạch: Sở Văn hóa và Thể thao.
3. Mục tiêu, yêu cầu của dự án quy hoạch:
3.1. Mục tiêu:
- Nhằm đưa hoạt động quảng cáo trên địa bàn tỉnh Quảng Bình phát triển, phù hợp tình hình phát triển kinh tế-xã hội của đất nước, của địa phương trong giai đoạn hội nhập và phát triển.
- Đáp ứng yêu cầu hội nhập và theo kịp với tốc độ phát triển kinh tế - xã hội của địa phương; đảm bảo phù hợp với các quy hoạch khác có liên quan đã được duyệt; đồng thời, góp phần giữ gìn cảnh quan, môi trường, áp dụng các tiến bộ khoa học, công nghệ tiên tiến, nhằm thay đổi bộ mặt đô thị văn minh, hiện đại.
- Hoàn thiện hệ thống công cụ trực quan đồng bộ phục vụ cho công tác tuyên truyền các nhiệm vụ chính trị, kinh tế - xã hội của tỉnh có hiệu quả.
- Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người tiêu dùng; của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động quảng cáo, tạo điều kiện phát triển tuyên truyền quảng cáo.
- Tạo điều kiện để các sở, ngành chức năng có thẩm quyền thực hiện tốt công tác quản lý nhà nước trong lĩnh vực quảng cáo.
3.2. Yêu cầu:
- Chú trọng quy hoạch trọng tâm trọng điểm, ưu tiên đầu tư theo vùng, khu vực hạn chế tình trạng quy hoạch dàn trãi, không hợp lý. Ưu tiên đầu tư các điểm quy hoạch giành cho tuyên truyền nhiệm vụ chính trị tại các vị trí trung tâm huyện, thị xã, thành phố, tiếp giáp các tỉnh, cửa khẩu quốc tế.
- Bên cạnh đầu tư quy hoạch phát triển lĩnh vực quảng cáo ở những đô thị trung tâm, cần ưu tiên đầu tư quy hoạch trọng tâm trọng điểm các khu kinh tế, khu đô thị mới, các vùng miền trên địa bàn tỉnh. Khuyến khích xã hội hóa trong việc kết hợp tuyên truyền nhiệm vụ chính trị và quảng cáo thương mại.
- Tầm nhìn: Quy hoạch Quảng cáo phải hội đủ các yếu tố (kết cấu hạ tầng, không gian đô thị, quy hoạch phân định rõ từng giai đoạn phù hợp, đáp ứng kịp thời công cuộc đổi mới phát triển toàn diện của đất nước, địa phương. Việc sử dụng chất liệu, công nghệ quảng cáo phải mang tính đồng bộ hiện đại để đảm bảo chất lượng công trình, giá trị thẩm mỹ, hiệu quả trong hoạt động quảng cáo, phù hợp thích ứng cho từng giai đoạn phát triển kinh tế-xã hội của địa phương.
- Tính khả thi: Quy hoạch quảng cáo được xác định bởi các chỉ số quy hoạch (tầm mức, quy mô, kích thước, hình thức, chủng loại phù hợp với hạ tầng cơ sở, kiến trúc đô thị,…) trên từng khu vực địa điểm cụ thể được quy định điều kiện theo luật pháp hiện hành quy chuẩn cho lĩnh vực quảng cáo. Đáp ứng nhu cầu phát triển các loại hình quảng cáo trong giai đoạn mới, phù hợp với điều kiện cụ thể của từng địa phương (huyện, thị xã, thành phố).
4. Phạm vi, thời kỳ lập quy hoạch:
- Phạm vi quy hoạch: Trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- Thời kỳ lập quy hoạch: Giai đoạn 2016-2025, tầm nhìn đến năm 2035.
5. Nhiệm vụ của dự án quy hoạch:
- Dự báo yếu tố ảnh hưởng, xác định rõ tiềm năng phát triển lĩnh vực quảng cáo trên địa bàn tỉnh trong giai đoạn mới; làm luận cứ khoa học cho việc xây dựng quy hoạch Quảng cáo ngoài trời trên địa bàn tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2016 - 2025, tầm nhìn đến năm 2035.
- Xây dựng quy hoạch Quảng cáo ngoài trời trên địa bàn tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2016 - 2025, tầm nhìn đến năm 2035, nhằm nâng cao hiệu lực quản lý nhà nước đối với hoạt động quảng cáo, từng bước đưa hoạt động quảng cáo đi vào nề nếp, phù hợp với từng giai đoạn phát triển cụ thể về văn hóa - xã hội của tỉnh. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người tiêu dùng; của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động quảng cáo, góp phần tích cực thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân.
- Đề ra các giải pháp hữu hiệu phù hợp trong công tác quy hoạch và thực hiện quy hoạch để có định hướng đúng đắn, phù hợp với từng giai đoạn phát triển đối với lĩnh vực quảng cáo.
6. Sản phẩm của dự án quy hoạch:
- Báo cáo quy hoạch tổng thể, quy hoạch theo địa bàn
- Bản đồ trích lục, phối cảnh vị trí điểm quảng cáo ngoài trời.
7. Dự toán kinh phí thực hiện: 312.762,000đ (Ba trăm mười hai triệu, bảy trăm sáu mươi hai ngàn đồng chẵn).
- Tháng 10/2016: Lập, trình thẩm định và phê duyệt đề cương, nhiệm vụ quy hoạch và dự toán kinh phí.
- Tổ chức lập quy hoạch trong thời gian tối đa 06 tháng kể từ ngày phê duyệt Đề cương, nhiệm vụ quy hoạch.
(Có Đề cương nhiệm vụ quy hoạch và dự toán kinh phí kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Văn hóa và Thể thao, Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Công thương, Giao thông vận tải, Tài nguyên và Môi trường, Thông tin và Truyền thông, Y tế, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Thủ trưởng các sở, ban, ngành có liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY HOẠCH QUẢNG CÁO NGOÀI TRỜI
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH GIAI ĐOẠN 2016-2025, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2035
(Kèm theo Quyết định số ....../QĐ-UBND
ngày... tháng 10 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Quảng Bình)
MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn đề
2. Sự cần thiết xây dựng quy hoạch quảng cáo:
3. Mục tiêu quy hoạch
4. Yêu cầu quy hoạch
- Các ưu tiên
- Tầm nhìn
- Tính khả thi
- Cơ chế thực hiện
5. Nguyên tắc xây dựng quy hoạch
ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN, KINH TẾ-XÃ HỘI TỈNH QUẢNG BÌNH
1.1. Đặc điểm tự nhiên
1.2. Tình hình kinh tế-xã hội
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG QUẢNG CÁO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
2.1. Tình hình chung
2.2. Thực trạng hoạt động tuyên truyền cổ động nhiệm vụ chính trị, tuyên truyền nhiệm vụ chính trị kết hợp quảng cáo thương mại theo phương thức xã hội hóa.
2.3. Thực trạng hoạt động quảng cáo thương mại.
2.4. Nhu cầu và các yếu tố tác động đến hoạt động quảng cáo trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
3.1. Căn cứ pháp lý:
3.2. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
3.3. Giải thích từ ngữ
3.4. Quy định chung về vị trí, tầm mức quy mô, khoảng cách, kiểu dáng (phương tiện pa nô tấm lớn, pa nô tấm nhỏ, bảng hiệu, hộp đèn, bảng LED, băng rôn…) đối với các hình thức tuyên truyền nhiệm vụ chính trị; tuyên truyền nhiệm vụ chính trị kết hợp quảng cáo thương mại theo phương thức xã hội hóa và loại hình quảng cáo thương mại tại các huyện, thị xã, thành phố.
3.4.1. Tại đường quốc lộ;
3.4.2. Tại đường tỉnh lộ;
3.4.3. Tại đường huyện lộ;
3.4.4. Trong nội thành, nội thị.
3.4.5. Hành vi cấm trong hoạt động quảng cáo
3.5. Dự báo phát triển quảng cáo tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2016-2025:
3.5.1. Khả năng phát triển kinh tế-xã hội của tỉnh
3.5.2. Sự xuất hiện các tổ chức sản xuất kinh doanh trong, ngoài tỉnh
3.5.3. Sự tăng cường của các dự án đầu tư bên ngoài ngoài nước
3.5.4. Sự hội nhập của các thành phần, tổ chức kinh tế trong và ngoài nước
3.5.5. Nhu cầu quảng cáo (về mặt chính trị-kinh tế-xã hội)
3.6. Nội dung quy hoạch (giai đoạn 2016-2025):
3.6.1. Quy hoạch các loại hình tuyên truyền cổ động nhiệm vụ chính trị và tuyên truyền nhiệm vụ chính trị kết hợp quảng cáo thương mại theo phương thức xã hội hóa.
Căn cứ vào yêu cầu của nhiệm vụ tuyên truyền hoạt động kỷ niệm các ngày lễ lớn của đất nước, các hoạt động tuyên truyền nhiệm vụ chính trị của địa phương; các chương trình tuyên truyền quảng bá các sự kiện chính trị, văn hóa, xã hội, kết hợp xã hội hóa trong tuyên truyền-quảng cáo để lựa chọn vị trí ưu tiên, cụ thể:
3.6.1.1. Tại Khu Trung tâm hành chính tỉnh, huyện, thị xã, thành phố.
- Khu Quảng trường;
- Khu trung tâm văn hóa;
- Công viên, khu vui chơi giải trí, cảng hàng không, nhà ga, chợ;
- Đường cao tốc, quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ, trục đường chính
- Tại các điểm tiếp giáp giữa các tỉnh, thành phố, cửa khẩu quốc tế.
3.6.1.2. Các loại hình tuyên truyền, tuyên truyền kết hợp quảng cáo: Quảng cáo tấm lớn, tấm nhỏ, màn hình điện tử, màn hình LCD, hộp đèn, băng rôn.
3.6.1.3. Quy hoạch các loại hình tuyên truyền nhiệm vụ chính trị; tuyên truyền nhiệm vụ chính trị kết hợp quảng cáo thương mại theo phương thức xã hội hóa.
3.6.1.3.1. Thành phố Đồng Hới:
3.6.1.3.1.1. Khu vực, vị trí quy hoạch các loại hình tuyên truyền nhiệm vụ chính trị (kèm theo phụ lục).
3.6.1.3.1.2. Khu vực, vị trí quy hoạch các loại hình tuyên truyền nhiệm vụ chính trị kết hợp quảng cáo theo phương thức xã hội hóa (kèm theo phụ lục).
3.6.1.3.2. Thị xã Ba Đồn:
3.6.1.3.2.1. Khu vực, vị trí quy hoạch các loại hình tuyên truyền nhiệm vụ chính trị (kèm theo phụ lục).
3.6.1.3.2.2. Khu vực, vị trí quy hoạch các loại hình tuyên truyền nhiệm vụ chính trị kết hợp quảng cáo theo phương thức xã hội hóa (kèm theo phụ lục).
3.6.1.3.3. Huyện Lệ Thủy:
3.6.1.3.3.1. Khu vực, vị trí quy hoạch các loại hình tuyên truyền nhiệm vụ chính trị (kèm theo phụ lục).
3.6.1.3.3.2. Khu vực, vị trí quy hoạch các loại hình tuyên truyền nhiệm vụ chính trị kết hợp quảng cáo theo phương thức xã hội hóa (kèm theo phụ lục).
3.6.1.3.4. Huyện Quảng Ninh:
3.6.1.3.4.1. Khu vực, vị trí quy hoạch các loại hình tuyên truyền nhiệm vụ chính trị (kèm theo phụ lục).
3.6.1.3.4.2. Khu vực, vị trí quy hoạch các loại hình tuyên truyền nhiệm vụ chính trị kết hợp quảng cáo theo phương thức xã hội hóa (kèm theo phụ lục).
3.6.1.3.5. Huyện Bố Trạch:
3.6.1.3.5.1. Khu vực, vị trí quy hoạch các loại hình tuyên truyền nhiệm vụ chính trị (kèm theo phụ lục).
3.6.1.3.5.2. Khu vực, vị trí quy hoạch các loại hình tuyên truyền nhiệm vụ chính trị kết hợp quảng cáo theo phương thức xã hội hóa (kèm theo phụ lục).
3.6.1.3.6. Huyện Quảng Trạch:
3.6.1.3.6.1.Khu vực, vị trí quy hoạch các loại hình tuyên truyền nhiệm vụ chính trị (kèm theo phụ lục).
3.6.1.3.6.2. Khu vực, vị trí quy hoạch các loại hình tuyên truyền nhiệm vụ chính trị kết hợp quảng cáo theo phương thức xã hội hóa (kèm theo phụ lục).
3.6.1.3.7. Huyện Tuyên Hóa:
3.6.1.3.7.1. Khu vực, vị trí quy hoạch các loại hình tuyên truyền nhiệm vụ chính trị (kèm theo phụ lục).
3.6.1.3.7.2. Khu vực, vị trí quy hoạch các loại hình tuyên truyền nhiệm vụ chính trị kết hợp quảng cáo theo phương thức xã hội hóa (kèm theo phụ lục).
3.6.1.3.8. Huyện Minh Hóa:
3.6.1.3.8.1. Khu vực, vị trí quy hoạch các loại hình tuyên truyền nhiệm vụ chính trị (kèm theo phụ lục).
3.6.1.3.8.2. Khu vực, vị trí quy hoạch các loại hình tuyên truyền nhiệm vụ chính trị kết hợp quảng cáo theo phương thức xã hội hóa (kèm theo phụ lục).
3.6.2. Quy hoạch quảng cáo thương mại:
3.6.2.1. Khu vực, vị trí Quy hoạch các loại hình quảng cáo thương mại.
3.6.2.2. Các loại hình quảng cáo: Quảng cáo tấm lớn, tấm nhỏ, màn hình điện tử, màn hình LCD, hộp đèn; quảng cáo gắn trên các công trình mặt tiền nhà, áp tường nhà, quảng cáo băng rôn.
3.6.2.3. Khu vực, vị trí: Tại đường quốc lộ, đường tỉnh lộ, đường huyện lộ, trong nội thành, nội thị, thị trấn, thị tứ, công viên, khu vui chơi giải trí, cảng hàng không, nhà ga, chợ,… cụ thể:
3.6.2.3.1. Thành phố Đồng Hới (kèm theo phụ lục):
3.6.2.3.2. Thị xã Ba Đồn (kèm theo phụ lục):
3.6.2.3.3. Huyện Lệ Thủy (kèm theo phụ lục):
3.6.2.3.4. Huyện Quảng Ninh (kèm theo phụ lục):
3.6.2.3.5. Huyện Bố Trạch (kèm theo phụ lục):
3.6.2.3.6. Huyện Quảng Trạch (kèm theo phụ lục):
3.6.2.3.7. Huyện Tuyên Hóa (kèm theo phụ lục):
3.6.2.3.8. Huyện Minh Hóa (kèm theo phụ lục):
3.6.3. Quy định biển hiệu cơ quan hành chính nhà nước. Biển hiệu của tổ chức, doanh nghiệp, cửa hàng, đại lý.
3.7. Tầm nhìn phát triển quảng cáo tỉnh Quảng Bình đến năm 2035
3.7.1. Nhu cầu về hình thức chất lượng, loại hình quảng cáo phát triển đa dạng, theo hướng công nghệ cao.
3.7.2. Sự thích ứng về cung và cầu của hoạt động quảng cáo.
3.7.3. Quy mô phát triển đến năm 2035.
CÁC GIẢI PHÁP VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
4.1. Các giải pháp (gồm 03 nhóm giải pháp)
4.1.1. Giải pháp Tuyên truyền
4.1.2. Giải pháp thực hiện Quy hoạch
4.1.2.1. Giải pháp hạ tầng
4.1.2.2. Giải pháp về tổ chức địa bàn
4.1.2.3. Giải pháp cơ sở vật chất, tài chính
4.1.3. Giải pháp về tăng cường quản lý Nhà nước về hoạt động quảng cáo
4.1.3.1. Giải pháp về cơ chế chính sách
4.1.3.2. Giải pháp về tổ chức quản lý
4.1.3.3. Giải pháp về nguồn lực
4.2. Tổ chức thực hiện
4.2.1. Lộ trình thực hiện:
4.2.1.1. Giai đoạn 1 (2016-2020):
- Song song việc chấm dứt các loại hình quảng cáo, tuyên truyền không nằm trong quy hoạch được duyệt, không phù hợp với Luật Quảng cáo, Nghị định, Thông tư, các văn bản liên quan, tạo điều kiện tổ chức, cá nhân nâng cấp những loại hình quảng cáo, tuyên truyền phù hợp theo quy định của quy hoạch quảng cáo được phê duyệt.
- Đầu tư quảng cáo trọng tâm trọng điểm có tính chiến lược cấp bách (pa nô tuyên truyền nhiệm vụ chính trị, pa nô xã hội hóa tuyên truyền nhiệm vụ chính trị kết hợp quảng cáo thương mại; Quảng cáo thương mại) đáp ứng từng giai đoạn phát triển kinh tế-xã hội, cơ sở hạ tầng kiến trúc đô thị.
4.2.1.2. Giai đoạn 2 (2021-2025):
- Triển khai thực hiện đồng bộ theo quy hoạch mới.
- Tiếp tục bổ sung điều chỉnh hệ thống quảng cáo phù hợp với nhu cầu phát triển kinh tế-xã hội của tỉnh trong từng giai đoạn, phù hợp với các văn bản pháp quy (điều chỉnh, bổ sung, ban hành mới) của Nhà nước quy định đối với lĩnh vực quảng cáo.
4.2.2. Trách nhiệm của các Sở, ngành có liên quan:
4.2.2.1. Sở Văn hóa và Thể thao;
4.2.2.4. Sở Xây dựng;
4.2.2.2. Sở Kế hoạch và Đầu tư;
4.2.2.3. Sở Tài chính;
4.2.2.5. Sở Giao thông vận tải;
4.2.2.6. Sở Tài nguyên và Môi trường;
4.2.2.7. Sở Thông tin và Truyền thông;
4.2.2.8. Sở Công thương;
4.2.2.9. Sở Y tế;
4.2.2.10. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
4.2.2.11. UBND các huyện, thị xã, thành phố.
5.1. Thống kê các khu vực, vị trí, quy cách của các loại hình quảng cáo ngoài trời trên địa bàn tỉnh.
5.2. Bản đồ trích lục, phối cảnh vị trí điểm quảng cáo ngoài trời.
5.3. Một số mẫu quảng cáo giành cho các loại hình quảng cáo.
(Kèm theo Quyết định số ......./QĐ-UBND ngày... tháng 10 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình)
STT |
Thành phần chi phí |
Mức chi phí tối đa (%) |
ĐVT |
Số lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
Ghi chú |
I |
Chi phí xây dựng nhiệm vụ và dự toán |
1,19% |
|
3.725.000 |
|
||
1 |
Chi phí xây dựng đề cương, nhiệm vụ |
0,71% |
|
2.235.000 |
|
||
2 |
Chi phí lập dự toán theo đề cương nhiệm vụ |
0,48% |
|
1.490.000 |
|
||
II |
Chi phí xây dựng quy hoạch |
83,52% |
(1+2+3+4+5) |
261.234.400 |
|
||
1 |
Chi phí mua tài liệu và văn phòng phẩm |
3,45% |
|
|
|
10.795.000 |
|
1.1 |
Chi phí mua bản đồ |
1,90% |
|
|
|
5.950.000 |
Theo TT số 49/2013/TT-BTC |
|
Bản đồ hành chính cấp tỉnh |
0,10% |
Bộ |
1 |
300.000 |
300.000 |
|
|
Bản đồ hành chính cấp huyện |
0,38% |
Bộ |
8 |
150.000 |
1.200.000 |
|
|
Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/25.000 |
1,21% |
Mảnh |
5 |
760.000 |
3.800.000 |
|
|
Bản đồ giao thông tỷ lệ 1/25.000 |
0,21% |
Mảnh |
5 |
130.000 |
650.000 |
|
1.2 |
Văn phòng phẩm các loại |
1,55% |
|
|
|
4.845.000 |
|
|
Giấy in A4 |
0,31% |
Ram |
15 |
65.000 |
975.000 |
Theo giá thực tế |
|
Giấy in A3 |
0,23% |
Ram |
5 |
145.000 |
725.000 |
|
|
Bìa A4 |
0,02% |
Ram |
2 |
35.000 |
70.000 |
|
|
Bìa A3 |
0,02% |
Ram |
1 |
75.000 |
75.000 |
|
|
Văn phòng phẩm khác (Băng dính gáy, mực, giấy in khổ khác,…) |
0,96% |
|
|
3.000.000 |
3.000.000 |
|
2 |
Chi phí chuyên gia |
56,42% |
|
|
176.462.400 |
|
|
2.1 |
Giám đốc điều hành |
20,07% |
Tháng |
2 |
31.392.000 |
62.784.000 |
Theo Nghị định 122/2015/NĐ-CP ngày 14/11/2015; Theo Thông tư số 02/2015/TT- BLĐTBXH ngày 12/01/2015 |
2.2 |
Chủ trì khảo sát (thực địa 15 ngày) |
8,24% |
Tháng |
1 |
25.776.000 |
25.776.000 |
|
2.3 |
Thiết kế quy hoạch (thực địa 9 ngày) |
5,02% |
Tháng |
1 |
15.696.000 |
15.696.000 |
|
2.4 |
Thiết kế quy hoạch (thực địa 9 ngày) |
5,02% |
Tháng |
1 |
15.696.000 |
15.696.000 |
|
2.5 |
Thiết kế mẫu quảng cáo |
4,78% |
Tháng |
1 |
14.952.000 |
14.952.000 |
|
2.6 |
Khảo sát địa hình, công tác đo vẽ (thực địa 27 ngày) |
3,95% |
Tháng |
1 |
12.355.200 |
12.355.200 |
|
2.7 |
Khảo sát địa hình, công tác đo vẽ (thực địa 27 ngày) |
3,95% |
Tháng |
1 |
12.355.200 |
12.355.200 |
|
2.8 |
Kế toán, Văn phòng |
5,39% |
Tháng |
2 |
8.424.000 |
16.848.000 |
|
3 |
Chi phí khấu hao thiết bị, máy móc |
2,65% |
|
|
|
8.275.000 |
|
3.1 |
Máy tính xách tay |
0,79% |
Cái |
3 |
16.500.000 |
2.475.000 |
Mức khấu hao 5% |
3.2 |
Máy tính bàn |
0,58% |
Cái |
3 |
12.000.000 |
1.800.000 |
|
3.3 |
Thiết bị photo, in ấn (trọn bộ) |
0,48% |
Trọn bộ |
|
30.000.000 |
1.500.000 |
|
3.4 |
Thiết bị đo đạc (toàn đạc, thủy bình…) |
0,80% |
Trọn bộ |
|
50.000.000 |
2.500.000 |
|
4 |
Chi phí đi lại, công tác phí |
18,03% |
|
|
|
56.400.000 |
|
4.1 |
Phụ cấp lưu trú |
0,86% |
Ngày x người |
9x2 |
150.000 |
2.700.000 |
Theo TT số 97/2010/TT-BTC |
0,72% |
15x1 |
150.000 |
2.250.000 |
||||
2,59% |
27x2 |
150.000 |
8.100.000 |
||||
4.2 |
Thuê phòng nghỉ |
1,44% |
Ngày x người |
9x2 |
250.000 |
4.500.000 |
|
1,20% |
15x1 |
250.000 |
3.750.000 |
||||
4,32% |
27x2 |
250.000 |
13.500.000 |
||||
4.3 |
Thuê xe khảo sát |
6,91% |
Ngày |
27 |
800.000 |
21.600.000 |
|
5 |
Chi phí dự phòng khác |
2,97% |
|
|
|
9.302.000 |
|
III |
Chi phí thẩm định, quản lý quy hoạch |
6,19% |
|
19.370.000 |
|
||
1 |
Chi phí quản lý dự án quy hoạch |
1,91% |
|
5.960.000 |
|
||
2 |
Chi phí thẩm định đề cương, nhiệm vụ và dự toán |
0,48% |
|
1.490.000 |
|
||
3 |
Chi phí thẩm định quy hoạch |
2,14% |
|
6.705.000 |
|
||
4 |
Chi phí công bố quy hoạch |
1,67% |
|
5.215.000 |
|
||
IV |
Cộng chi phí quy hoạch |
90,91% |
I+II+III |
284.329.400 |
|
||
V |
Thuế giá trị gia tăng |
9,09% |
10% x IV |
28.432.940 |
|
||
|
Tổng cộng kinh phí |
100% |
IV+V |
312.762.340 |
|
||
|
Làm tròn |
|
312.762.000 |
|
Bằng chữ: Ba trăm mười hai triệu, bảy trăm sáu mươi hai ngàn đồng chẵn./.