ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3103/QĐ-UBND
|
Nghệ An, ngày 12 tháng 7 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐỀ CƯƠNG ĐỀ ÁN “HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ CỦA TỈNH NGHỆ AN ĐẾN
NĂM 2025”
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị quyết số 22-NQ/TW ngày
10/4/2013 của Bộ
Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam về
hội nhập quốc tế;
Căn cứ Nghị quyết 31/NQ-CP ngày
31/5/2014 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện
Nghị quyết số 22-NQ/TW ngày 10/4/2013 của Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương
Đảng Cộng sản Việt
Nam về hội nhập quốc tế.
Xét đề nghị của Sở Công Thương tại
Tờ trình số 1013/SCT-QLXNK ngày 30/6/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đề cương Đề án “Hội nhập kinh tế quốc
tế của tỉnh Nghệ An đến năm 2025”
(Có
đề cương Đề án chi tiết kèm theo)
Điều 2. 1. Giao Sở Công Thương tổ chức xây dựng Đề án, lấy
ý kiến của các Sở, Ban, ngành, địa phương và cơ quan có liên quan về nội dung Đề
án; tổ chức thẩm định, trình UBND tỉnh xem xét, phê duyệt.
2. Giao Sở Công Thương lập dự toán
kinh phí xây dựng Đề án, gửi Sở Tài chính thẩm định, trình UBND tỉnh xem xét,
phê duyệt.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc
các Sở: Công Thương, Tài chính; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Chủ tịch UBND tỉnh (để
b/c);
- PCX TT Lê
Xuân Đại;
- PVP KT UBND tỉnh;
- Lưu VT, KT (Hòa).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Xuân Đại
|
ĐỀ CƯƠNG ĐỀ ÁN
HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ CỦA TỈNH NGHỆ AN ĐẾN NĂM 2025
Phần I
THỰC TRẠNG VÀ SỰ
CẦN THIẾT BAN HÀNH ĐỀ ÁN
I. TÌNH HÌNH HỘI
NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ CỦA TỈNH NGHỆ AN ĐẾN NĂM 2025
1. Tình hình triển khai thực hiện
các chủ trương, chính sách về Hội nhập Kinh tế Quốc tế
1.1. Về công tác tổ chức, lãnh đạo triển khai công tác hội nhập kinh tế quốc
tế.
1.2. Về hoàn thiện hệ thống cơ chế, chính sách, văn bản pháp luật đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế.
1.2.1. Ban hành các văn bản quy phạm pháp luật nhằm cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh; huy động nguồn lực.
1.2.2. Công tác rà soát, điều chỉnh, bổ sung các quy hoạch, đề án, kế hoạch
1.2.3. Xây dựng và phát triển đồng bộ
các yếu tố kinh tế thị trường
2. Tình hình hội nhập kinh tế quốc
tế của tỉnh Nghệ An trên các lĩnh vực cụ thể:
2.1. Công nghiệp
2.2. Thương mại hàng hóa và dịch vụ
2.3. Nông nghiệp và phát triển nông
thôn
2.4. Kinh tế đối ngoại
2.4.1- Về xuất nhập khẩu hàng hóa và xuất khẩu lao động
2.4.2- Về Viện trợ Phát triển Chính thức (QDA)
2.4.3- Về đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI)
2.4.4- Về Viện trợ của Tổ chức Phi chính phủ nước ngoài (NGO).
2.5. Du lịch
2.6. Kết cấu hạ tầng
- Giao thông
- Hạ tầng đô
thị và cấp thoát nước
- Hệ thống phân phối điện
- Bưu chính viễn thông và công nghệ
thông tin
- Hạ tầng
thương mại
- Hạ tầng khu
kinh tế, khu công nghiệp, cụm CN.
- Hệ thống thủy
lợi
3. Đánh giá tổng quát kết quả Hội
nhập kinh tế quốc tế của tỉnh Nghệ An giai đoạn 2007-2017
3.1.
Kết quả đạt được
- Tốc độ tăng
trưởng kinh tế bình quân giai đoạn
2007 - 2017
- Đầu tư
- Xuất nhập
khẩu
- Nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh
- Phát triển doanh
nghiệp, doanh nhân.
3.2. Một số hạn chế và nguyên
nhân:
3.2.1 Hạn chế
3.2.2 Nguyên nhân
II. SỰ CẦN THIẾT
BAN HÀNH ĐỀ ÁN
Hội nhập kinh tế quốc tế là xu thế tất
yếu, khách quan, mang tính phổ quát
cho mọi nền kinh tế, lãnh thổ trong quá trình phát triển. Trải qua quá trình đổi
mới với các yếu tố nội lực giữ vai trò quyết định cùng các nhân tố bên ngoài thông qua qua trình hội nhập ngày
càng sâu rộng với nền kinh tế quốc
tế, Việt Nam đã đạt được những thành tựu quan trọng trong tiến trình xóa
đói, giảm nghèo, phát triển kinh tế - xã hội.
Triển khai các chủ trương, định hướng
và giải pháp tổ chức thực hiện của Việt Nam về hội nhập kinh tế quốc tế khi nước
ta trở thành viên chính thức của Tổ
chức Thương mại Thế giới (WTO), từ năm 2007 đến nay, hội nhập kinh tế quốc tế
nói riêng của tỉnh Nghệ An đã góp phần đáng kể vào phát triển kinh tế xã hội của tỉnh: Tốc độ tăng trưởng GDP bình quân qua các năm đạt khá; cơ cấu kinh tế có sự chuyển dịch đáng kể; kim ngạch và thị trường
xuất nhập khẩu hàng hóa liên tục tăng trưởng và mở rộng; mạng lưới phân phối hàng hóa, thị trường dịch vụ, lao động trở nên
đa dạng; hoạt động hợp tác, xúc tiến thương mại, xúc tiến đầu
tư không ngừng được quan tâm, tăng cường và đạt hiệu quả,....
Tuy nhiên những kết quả đạt được nêu trên chưa bền vững, ổn định do việc
tổ chức thực hiện chưa được đặt
trong tổng thể, thiếu tính đồng bộ
và bố trí nguồn lực phù hợp; chưa
tận dụng được các thời cơ, thuận lợi
từ tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế của đất nước mang lại
Để hội nhập thành công, góp phần hoàn
thành mục tiêu "xây dựng Nghệ An trở thành một tỉnh công nghiệp vào năm
2020; là trung tâm về tài chính thương mại, du lịch, giáo
dục đào tạo, khoa học công nghệ, y tế, văn hóa, thể thao
công nghiệp công nghệ cao của vùng Bắc Trung bộ ” như Nghị quyết số 26-NQ/TW
ngày 30/7/2013 của Bộ Chính trị về phương hướng, nhiệm vụ phát triển tỉnh Nghệ
An đã đề ra, việc xây dựng và ban hành Đề án “Hội nhập kinh tế quốc tế của tỉnh Nghệ An đến năm 2025” là cần thiết.
III. CÁC CĂN CỨ
XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
- Nghị quyết số 08-NQ/TW ngày
05/02/2007 của Ban chấp hành Trung ương Đảng (khóa X) về một số chủ trương,
chính sách lớn để nền kinh tế phát triển nhanh và bền vững khi
Việt Nam là thành viên của tổ chức Thương mại Thế giới;
- Nghị quyết
số 22-NQ/TW ngày 10/4/2013 của Bộ Chính trị về hội nhập quốc tế.
- Nghị quyết số 26-NQ/TW ngày
30/7/2013 của Bộ Chính trị về phương hướng, nhiệm vụ phát triển tỉnh Nghệ An đến năm 2020.
- Nghị quyết số 06/NQ-TW của Bộ Chính
trị ngày 05/11/2016 về thực hiện có hiệu quả tiến trình HNKTQT, giữ vững ổn định chính trị xã hội trong bối cảnh nước ta tham gia các hiệp định
thương mại tự do thế hệ mới
- Nghị quyết
số 16/2007/NQ-CP ngày 27/02/2007 của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 08-NQ/TW ngày 05/02/2007 của Ban chấp hành Trung
ương Đảng (khóa X) về một số chủ
trương, chính sách lớn để nền kinh tế phát triển nhanh và bền vững khi Việt Nam là thành viên của tổ chức Thương mại Thế giới.
- Nghị quyết
số 49/NQ-CP ngày 10/7/2014 ban hành Chương trình hành động của Chính phủ tiếp tục
thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần
thứ 4 Ban Chấp hành Trung ương Đảng
Khóa X về một số chủ trương, chính sách lớn để nền kinh tế phát triển
nhanh và bền vững khi Việt Nam là thành viên của Tổ chức Thương mại thế giới.
- Nghị quyết
31/NQ-CP ngày 31/5/2014 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính
phủ thực hiện Nghị quyết số 22-NQ/TW ngày 10 tháng 4 năm 2013 của Bộ
Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam về hội nhập quốc tế.
- Nghị quyết số
38/NQ-CP ngày 25/4/2017 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính
phủ thực hiện Nghị quyết số 06/NQ-TW
của Bộ Chính trị ngày 05/11/2016 về thực hiện có hiệu quả tiến trình HNKTQT, giữ
vững ổn định chính trị xã hội trong bối cảnh nước ta tham gia các hiệp định thương mại tự do thế hệ mới.
- Quyết định
số 620/QĐ-TTg ngày 12/5/2015 của
Thủ tướng Chính phủ về việc Phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng phát triển
kinh tế xã hội tỉnh Nghệ An đến năm 2020.
- Quyết định
số 6433/QĐ-BCT ngày 21/7/2014 của Bộ Công Thương về việc ban hành Chương trình
hành động của Bộ Công Thương thực hiện Nghị quyết 31/NQ-CP ngày 31/5/2014 của
Chính phủ về Chương trình hành động hội nhập quốc tế.
- Nghị quyết
Đại hội đại biểu Đảng bộ Tỉnh Nghệ
An lần thứ XVIII
- Các Quy hoạch, Kế hoạch và Đề án có
liên quan.
Phần II
ĐỊNH HƯỚNG HỘI
NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ CỦA TỈNH NGHỆ AN ĐẾN NĂM 2025
I. BỐI CẢNH TÁC ĐỘNG ĐẾN QUÁ TRÌNH HNKTQT CỦA TỈNH NGHỆ AN
TRONG GIAI ĐOẠN 2017-2025
1. Bối cảnh thế giới và khu vực
2. Tình hình trong nước
II. ĐỊNH HƯỚNG HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ
CỦA TỈNH NGHỆ AN ĐẾN NĂM 2025
1. Quan điểm, mục tiêu:
1.1. Quan điểm
- Hội nhập kinh tế quốc tế được đặt
trong mối quan hệ chặt chẽ, hài hòa với hội nhập trong các lĩnh vực khác. Lấy hội nhập kinh tế quốc tế làm nhiệm vụ trọng tâm nhằm
từng bước mở rộng thị trường đi đôi với nâng cao sức cạnh tranh của cộng đồng
doanh nghiệp; tranh thủ tiếp nhận nguồn vốn đầu tư nước ngoài, tri thức, công
nghệ, kỹ năng quản trị và các nguồn lực quan trọng khác, đóng góp tích cực cho
quá trình tái cơ cấu kinh tế gắn với đổi mới mô hình tăng
trưởng của tỉnh Nghệ An đến năm 2025
- Đảm bảo đồng bộ giữa đổi mới và hội nhập kinh tế quốc tế. Đẩy mạnh đổi mới, hoàn thiện hệ thống pháp luật,
cơ chế, chính sách, chủ động xử lý các vấn đề nảy sinh, giám sát chặt chẽ và quản
lý hiệu quả quá trình thực hiện cam kết trong các hiệp định thương mại tự do thế hệ mới.
- Hội nhập
kinh tế quốc tế được triển khai đa dạng về hình thức, phong phú về lĩnh vực với
sự tham gia của nhiều chủ thể trên
cơ sở khai thác tối đa các lợi thế,
tiềm năng, hài hòa lợi ích các chủ
thể có liên quan.
1.2. Mục tiêu
- Đẩy mạnh và
nâng cao hiệu quả hội nhập kinh tế quốc tế trên địa bàn tỉnh nhằm tăng cường khả
năng tự chủ của nền kinh tế, mở rộng thị trường, cải thiện năng lực cạnh
tranh,... thúc đẩy tiến trình tái cấu trúc và đổi mới mô hình tăng trưởng.
- Đảm bảo sự
thống nhất, gắn kết và tương tác lẫn nhau giữa hội nhập kinh tế quốc
tế với các quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án phát triển kinh tế - xã hội
của tỉnh.
- Từng bước cải
thiện cơ bản cơ chế phối hợp giữa các chủ thể tham gia vào hội nhập kinh tế quốc tế.
2. Định hướng hội nhập kinh tế quốc tế của tỉnh Nghệ An đến
năm 2025
2.1. Định hướng chung về hội nhập
kinh tế quốc tế
2.2. Định hướng hội nhập trên một
số lĩnh vực cụ thể
2.2.1 Công nghiệp
2.2.2 Thương mại
2.2.3 Nông nghiệp và phát triển nông
thôn
2.2.4 Đầu tư
2.2.5 Du lịch
2.2.6 Kết cấu hạ tầng
3. Giải pháp thúc đẩy quá trình
HNKTQT tỉnh Nghệ An đến năm 2025
3.1. Tăng cường công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức
3.2. Hoàn thiện hệ thống pháp luật và
nâng cao năng lực thực thi pháp luật
3.3. Nâng cao năng lực cạnh tranh cấp
tỉnh, doanh nghiệp và sản phẩm
3.4. Tập trung phát triển nông nghiệp
gắn với xây dựng nông thôn mới
3.5. Đào tạo, phát triển và sử dụng nguồn nhân lực
3.6. Bảo vệ tài nguyên, môi trường, đảm
bảo phát triển bền vững.
3.7. Tăng cường công tác nghiên cứu, dự báo, đánh giá
3.8. Củng cố, tăng cường cơ chế phối hợp,
giám sát triển khai công tác hội nhập kinh tế quốc tế.
Phần III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
I. LỘ TRÌNH VÀ KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
1. Lộ trình thực hiện Đề án
2. Kinh phí thực hiện Đề án
II. PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM
1. Sở Công Thương
2. Sở Tư Pháp
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
4. Sở Du lịch
5. Sở Ngoại vụ
6. Sở Nông nghiệp và PTNN
7. Sở Tài Chính
8. Sở Giao thông vận tải
9. Sở Xây dựng
10. Sở Tài Nguyên và Môi trường
11. Ban quản lý Khu kinh tế Đông Nam
12. Trung tâm hỗ trợ và xúc tiến đầu
tư tỉnh
13. Các Sở, ban, ngành, đoàn
thể cấp tỉnh khác có liên quan
14. UBND các huyện, thành phố, thị xã
15. Các hội doanh nghiệp và doanh nghiệp